Kali hydroxide
(Đổi hướng từ Kali hydroxit)
Potassium hydroxide (công thức hóa học: KOH) là một kiềm mạnh có tính ăn mòn, tên thông dụng là bồ tạt ăn da. Nó là một chất rắn kết tinh màu trắng, ưa ẩm và dễ hòa tan trong nước. Phần lớn các ứng dụng của chất này đều do độ phản ứng của nó đối với acid và tính ăn mòn. Năm 2005, ước tính toàn cầu sản xuất 700.000–800.000 tấn hợp chất này, con số này bằng 1% sản lượng của NaOH[3]. KOH là tiền chất của phần lớn xà phòng lỏng và mềm cũng như các hóa chất có chứa potassium khác.
Kali hydroxide | |
---|---|
Mẫu kali hydroxide | |
Cấu trúc của kali hydroxide | |
Danh pháp IUPAC | Potassium hydroxide |
Tên khác | Caustic potash Potash lye Potassia Potassium hydrate |
Nhận dạng | |
Số CAS | |
PubChem | |
Số EINECS | |
ChEBI | |
Số RTECS | TT2100000 |
Ảnh Jmol-3D | ảnh |
SMILES | đầy đủ
|
InChI | đầy đủ
|
UNII | |
Thuộc tính | |
Công thức phân tử | KOH |
Khối lượng mol | 56,10564 g/mol |
Bề ngoài | chất rắn màu trắng, dễ chảy |
Mùi | không mùi |
Khối lượng riêng | 2,044 g/cm³[1] |
Điểm nóng chảy | 406 °C (679 K; 763 °F) |
Điểm sôi | 1.327 °C (1.600 K; 2.421 °F) |
Độ hòa tan trong nước | 97 g/100 mL (0 ℃) 121 g/100 mL (25 ℃) 178 g/100 mL (100 ℃)[1], xem thêm bảng độ tan |
Độ hòa tan | hòa tan trong alcohol, glycerol không hòa tan trong ete, amonia lỏng |
Độ axit (pKa) | 13,5 (0,1 M) |
Chiết suất (nD) | 1.409 |
Cấu trúc | |
Cấu trúc tinh thể | Trực thoi |
Nhiệt hóa học | |
Enthalpy hình thành ΔfH | -425 kJ·mol-1[2] |
Entropy mol tiêu chuẩn S | 79 J·mol-1·K-1[2] |
Các nguy hiểm | |
MSDS | ICSC 0357 |
Phân loại của EU | Ăn mòn (C) Có hại (Xn) |
Chỉ mục EU | 019-002-00-8 |
NFPA 704 |
|
Chỉ dẫn R | R22, R35 |
Chỉ dẫn S | (S1/2), S26, S36/37/39, S45 |
Điểm bắt lửa | Không bắt lửa |
LD50 | 273 mg/kg (đường miệng, chuột) |
Các hợp chất liên quan | |
Anion khác | Kali clorat Kali pemanganat |
Cation khác | Lithi hydroxide Natri hydroxide Rubiđi hydroxide Caesi hydroxide |
Hợp chất liên quan | Kali oxit |
Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa). |
Tính chất
sửaTính chất của KOH tương tự NaOH, trong thực tế NaOH được sử dụng nhiều hơn.
Tham khảo
sửa- ^ a b Lide, D. R. biên tập (2005). CRC Handbook of Chemistry and Physics (ấn bản thứ 86). Boca Raton (FL): CRC Press. tr. 4-80. ISBN 0-8493-0486-5.
- ^ a b Zumdahl, Steven S. (2009). Chemical Principles 6th Ed. Houghton Mifflin Company. tr. A22. ISBN 0-618-94690-X.
- ^ H. Schultz, G. Bauer, E. Schachl, F. Hagedorn, P. Schmittinger "Potassium Compounds" in Ullmann’s Encyclopedia of Industrial Chemistry, 2005, Wiley-VCH, Weinheim. doi:10.1002/14356007.a22_039