Khai Phong

địa cấp thị thuộc Hà Nam

Khai Phong (giản thể: 开封; phồn thể: 開封; bính âm: Kāifēng; Wade-Giles: K'ai-feng) là một thành phố trực thuộc tỉnh (địa cấp thị) ở phía đông tỉnh Hà Nam, Trung Quốc. Thành phố này tọa lạc ở bờ nam của sông Hoàng Hà, giáp tỉnh lỵ Trịnh Châu về phía tây, Tân Hương về phía tây bắc, Thương Khâu về phía đông, Chu Khẩu về phía đông nam, Hứa Xương về phía tây nam, và tỉnh Sơn Đông về phía đông bắc. Khai Phong là một trong 8 cố đô Trung Hoa.

Khai Phong
开封市・開封市
Kaifeng
—  Địa cấp thị  —
Theo chiều kim đồng hồ từ trên xuống: Long Đình, Thiết tháp, tượng Lỗ Trí Thâm nhổ cây liễu tại chùa Đại Tướng Quốc, đường Tống Đô Ngự, phủ Khai Phong.
Vị trí trong tỉnh Hà Nam
Vị trí trong tỉnh Hà Nam
Khai Phong trên bản đồ Bình nguyên Hoa Bắc
Khai Phong
Khai Phong
Khai Phong trên bản đồ Trung Quốc
Khai Phong
Khai Phong
Vị trí tại bình nguyên Hoa Bắc
Tọa độ (Trụ sở chính quyền TP. Khai Phong): 34°47′53″B 114°18′51″Đ / 34,79806°B 114,31417°Đ / 34.79806; 114.31417
Quốc giaCHND Trung Hoa
TỉnhHà Nam
Trụ sởSố 1, đường Tấn An, Cổ Lâu
Chính quyền
 • Bí thưCao Kiến Quân (高建军)
 • Thị trưởngLý Tương Dự (李湘豫)
Diện tích[1]
 • Địa cấp thị6.240 km2 (2,410 mi2)
 • Đô thị1.816 km2 (701 mi2)
Độ cao69 m (226 ft)
Dân số (2019)[1]
 • Địa cấp thị4.564.900
 • Mật độ730/km2 (1,900/mi2)
 • Vùng đô thị1.652.000
Múi giờGiờ chuẩn Trung Quốc (UTC+8)
Mã bưu chính475000
Mã điện thoại410200
Mã ISO 3166CN-HA-02
Thành phố kết nghĩaOmsk, Kiryat Motzkin, Wichita, Toda, Wingecarribee Shire, Yeongcheon sửa dữ liệu
Điện thoại371
GDP¥43.000/người (2015)
Dân tộc chínhHán, Hồi
Cấp huyện9
Cấp hương117
Biển số xe豫B
Trang webkaifeng.gov.cn

Trong lịch sử, Khai Phong còn nhiều tên khác như là Đại Lương (大梁), Biện Lương (汴梁; Wade-Giles: Pien-liang), Biện Châu (汴州), Nam Kinh (南京), Đông Kinh (東京), Biện Kinh (汴京).

Đây là Vương đô nước Ngụy thời Chiến quốc, cũng là Đế đô của nhà Bắc Tống (4 tháng 2 năm 960- 9 tháng 1 năm 1127) và là kinh đô nhà Kim từ năm 1214.

Địa lý tự nhiên

sửa

Khai Phong có tọa độ trong khoảng 113°52′15″-115°15′42″ kinh đông, 34°11′45″-35°01′20″ vĩ bắc, theo chiều bắc-nam rộng 92 km, theo chiều đông-tây dài 126 km, tổng diện tích 6.240 km², trong đó diện tích đô thị đạt 1.816 km². Phía đông cách Hoàng Hải khoảng 500 km, tiếp giáp với Thương KhâuHà Trạch (tỉnh Sơn Đông), phía tây tiếp giáp và cách trung tâm Trịnh Châu khoảng 72 km, phía nam tiếp giáp Hứa XươngChu Khẩu, phía bắc qua Hoàng HàTân HươngBộc Dương. Nó nằm ở trung tâm bình nguyên Dự Đông, một phần của bình nguyên Hoa Bắc.[2]

Bình nguyên Dự Đông, nơi có thành phố Khai Phong, nằm ở phía nam và thuộc phần hạ du của Hoàng Hà. Nằm trên đồng bằng bồi tích thống Holocen hệ Đệ Tứ, với cao độ từ 69 đến 78 m trên một địa hình bằng phẳng, với các lớp đất sâu có chất lượng tốt và kết cấu ổn định, phù hợp cho gieo trồng nhiều loại cây trồng khác nhau cũng như có tỷ lệ rừng che phủ cao.[2]

Khí hậu

sửa

Khai Phong có khí hậu cận nhiệt đới ẩm ướt chịu ảnh hưởng của gió mùa (mã Köppen Cwa) giáp ranh với khí hậu lục địa ẩm ướt, với bốn mùa khác biệt rõ ràng. Mùa đông khô lạnh trong khi mùa hè nóng ẩm; mùa xuân ấm và có mưa nhưng không nhiều trong khi thời tiết mùa thu thì mát và khô hơn. Giáng thủy chủ yếu diễn ra từ tháng 6 tới tháng 9 hàng năm.

Dữ liệu khí hậu của Khai Phong (1971–2000)
Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Năm
Cao kỉ lục °C (°F) 19.2
(66.6)
25.5
(77.9)
29.4
(84.9)
35.4
(95.7)
38.1
(100.6)
42.5
(108.5)
39.0
(102.2)
37.6
(99.7)
35.6
(96.1)
34.1
(93.4)
26.6
(79.9)
22.2
(72.0)
42.5
(108.5)
Trung bình ngày tối đa °C (°F) 5.1
(41.2)
8.4
(47.1)
13.7
(56.7)
21.5
(70.7)
26.9
(80.4)
31.3
(88.3)
31.7
(89.1)
30.5
(86.9)
26.7
(80.1)
21.3
(70.3)
13.7
(56.7)
7.3
(45.1)
19.8
(67.7)
Trung bình ngày °C (°F) 0.0
(32.0)
2.7
(36.9)
7.9
(46.2)
15.3
(59.5)
20.7
(69.3)
25.3
(77.5)
26.9
(80.4)
25.9
(78.6)
21.1
(70.0)
15.1
(59.2)
7.8
(46.0)
1.9
(35.4)
14.2
(57.6)
Tối thiểu trung bình ngày °C (°F) −4.1
(24.6)
−1.7
(28.9)
2.9
(37.2)
9.6
(49.3)
14.8
(58.6)
19.8
(67.6)
22.9
(73.2)
22.0
(71.6)
16.5
(61.7)
10.1
(50.2)
3.1
(37.6)
−2.3
(27.9)
9.5
(49.0)
Thấp kỉ lục °C (°F) −15
(5)
−14.2
(6.4)
−7.3
(18.9)
−1.6
(29.1)
5.0
(41.0)
11.3
(52.3)
15.2
(59.4)
13.5
(56.3)
6.0
(42.8)
−0.2
(31.6)
−11.7
(10.9)
−16.0
(3.2)
−16.0
(3.2)
Lượng Giáng thủy trung bình mm (inches) 8.1
(0.32)
11.2
(0.44)
28.2
(1.11)
35.4
(1.39)
55.0
(2.17)
73.4
(2.89)
174.9
(6.89)
109.7
(4.32)
69.5
(2.74)
41.5
(1.63)
20.4
(0.80)
9.9
(0.39)
637.2
(25.09)
Số ngày giáng thủy trung bình (≥ 0.1 mm) 2.9 3.9 5.9 6.2 6.8 7.8 11.3 9.0 7.6 6.6 4.5 3.0 75.5
Nguồn: Weather China

Các đơn vị hành chính

sửa

Địa cấp thị Khai Phong được chia ra 5 quận (khu) và 4 huyện.

Bản đồ phân chia hành chính thành phố Khai Phong
Mã hành chính[3] Tên Việt Tên Trung, bính âm Diện tích[4]
(km²)
Dân số (thường trú)[5]
Trụ sở Mã bưu chính Đơn vị hành chính[6]
Nhai đạo Trấn Hương
410200 Khai Phong 开封 (Kāifēng) 6.240,22 4.564.900 Cổ Lâu 475000 38 34 45
410202 Long Đình 龙亭 (Lóngtíng) 369,60 436.000 Nđ Ngọ Triều Môn 475000 10 3
410203 Thuận Hà 顺河 (Shùnhé) 72,41 249.900 Nđ Thanh Bình 475000 8
410204 Cổ Lâu 鼓楼 (Gǔlóu) 62,34 157.000 Nđ Tướng Quốc Tự 475000 8
410205 Vũ Vương Đài 禹王台 (Yǔwángtái) 60,24 141.300 Nđ Thái Thị 475000 5 2
410212 Tường Phù 祥符 (Xiángfú) 1.251,46 667.800 Nđ Thành Đông 475100 1 6 8
410221 Kỷ 杞 (Qǐ) 1.257,17 895.600 Nđ Kim Thành 475200 1 7 13
410222 Thông Hứa 通许 (Tōngxǔ) 766,75 518.400 Nđ Hàm Bình 475400 1 5 6
410223 Úy Thị 尉氏 (Wèishì) 1.297,00 851.000 Nđ Lưỡng Hồ 475500 1 9 7
410225 Lan Khảo 兰考 (Lánkǎo) 1.103,25 647.900 Nđ Lan Dương 475300 3 7 6

Tham khảo

sửa
  1. ^ a b 最新人口信息 www.hongheiku.com (bằng tiếng Trung). hongheiku. Truy cập ngày 12 tháng 1 năm 2021.
  2. ^ a b “Thất triều cố đô Khai Phong phủ” (bằng tiếng Trung). Kim vãn báo. ngày 31 tháng 3 năm 2011.[liên kết hỏng]
  3. ^ “Mã đơn vị hành chính cấp huyện trở lên tại Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa”. Bộ Dân chính CHND Trung Hoa. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 4 năm 2015. Truy cập ngày 7 tháng 8 năm 2021.
  4. ^ "Khai Phong thị thổ địa lợi dụng tổng thể quy hoa (2006-2020 niên) điều chỉnh phương án". Cục Tài nguyên Đất đai Khai Phong.[liên kết hỏng]
  5. ^ Cục Thống kê tỉnh Hà Nam (2019). “Niên giám thống kê Hà Nam-2019”. Nhà xuất bản Thống kê Trung Quốc. ISBN 9787503789113.
  6. ^ Bộ Dân chính CHND Trung Hoa (2018). “Trung Hoa nhân dân cộng hòa quốc hương trấn hành chánh khu hoa giản sách 2018”. Nhà xuất bản Xã hội Trung Quốc. ISBN 9787508755946.
Tiền nhiệm:
Trường An
Kinh đô Trung Hoa
960-1127
Kế nhiệm:
Lâm An