Kishiryu Sentai Ryusoulger (騎士竜戦隊リュウソウジャー (Kị sỹ long Chiến đội Ryusoulger) Kishiryū Sentai Ryūsoujā?)[1][2][3] dịch là Chiến đội Kị sỹ long Ryusoulger,[4]Super Sentai series thứ 43 phát sóng vào ngày 17 tháng 3 năm 2019, sau khi Lupinranger VS Patranger kết thúc. Bộ phim được chiếu song song với Kamen Rider Zi-OKamen Rider Zero-One trong Super Hero Time, đây là series thứ 4 nói về loài khủng long (sau Zyuranger, AbarangerKyoryuger) và là series Sentai thứ năm không có chiến binh màu vàng. Bộ phim phát sóng vào lúc 9:30 sáng (giờ Nhật Bản) vào mỗi Chủ Nhật trên kênh TV Asahi.[5][6]

Kishiryu Sentai Ryusoulger
Thể loạiTokusatsu
Action
Khoa học viễn tưởng
Sáng lập
Kịch bản
  • Yamaoka Junpei
  • Shimo Ayumi
  • Kaneko Kaori
  • Arakawa Naruhisa
  • Taka Hiroya
Đạo diễn
  • Kamihoriuchi Kazuya
  • Nakazawa Shōjirō
  • Watanabe Katsuya
  • Sakamoto Koichi
  • Kashiwagi Hiroki
  • Katō Hiroyuki
Diễn viên
  • Ichinose Hayate
  • Tsuna Keito
  • Osaki Ichika
  • Obara Yuito
  • Kishida Tatsuya
  • Hyodo Katsumi
Nhạc dạo"Kishiryu Sentai Ryusoulger"
Trình bày bởi Hatano Tomohiro
Soạn nhạcYoshikawa Kiyoshi
Quốc giaNhật Bản
Ngôn ngữtiếng Nhật
Sản xuất
Giám chếSasaki Motoi (TV Asahi)
Nhà sản xuất
  • Inoue Chihiro (TV Asahi)
  • Kanno Ayumi (TV Asahi)
  • Maruyama Shinya (Toei)
  • Takahashi Kazuhiro (Toei)
  • Yada Kōichi (Toei Agency)
  • ukada Akihiro F(Toei Agency)
Thời lượng24–25 minutes
Đơn vị sản xuất
  • TV Asahi
  • Toei Company
  • Toei Agency
Trình chiếu
Định dạng hình ảnh1080i (HDTV)
Phát sóng17 tháng 3 năm 2019 (2019-03-17) – 1 tháng 3 năm 2020 (2020-03-01)
Thông tin khác
Chương trình trướcSuper Sentai Saikyo Battle
Chương trình sauMashin Sentai Kiramager
Liên kết ngoài
Official website (TV Asahi)</span>
Trang mạng chính thức khác

Bản Mỹ hoá mang tên Power Rangers Dino Fury dựa trên Ryusoulger sẽ được Hasbro làm lại và là series thứ 28, sau Power Rangers: Beast Morphers.

Cốt truyện sửa

65 triệu năm về trước, tộc Druidon, bộ tộc sở hữu sức mạnh cực lớn, thống trị Trái Đất. Khi một tảng thiên thạch khổng lồ tiến tới Trái Đất, tộc này đã rời bỏ Trái Đất và trốn ra ngoài không gian. Hẹn một ngày nào đó sẽ trở lại thống trị Trái Đất.

Ryusoul, bộ tộc đã chiến đấu với tộc Druidon xấu xa, cùng những đồng đội khủng long (kị sỹ long) đã chọn ở lại Trái Đất. Khi thảm họa thiên thạch ập tới, tộc Ryusou đã phải trải qua một thời kỳ băng hà. Sau đó họ đi tới quyết định đưa sức mạnh của các đồng đội Kị sỹ long vào các khí cụ gọi là Ryusoul, rồi cùng các Kị sỹ Long phong ấn bản thân vào các thần điện rải rác thế giới.

Thời gian trôi qua, sau bao năm tháng hà khắc trong môi trường vũ trụ, tộc Druidon đã gia tăng sức mạnh chiến đấu tới cực hạn, quyết định trở về Trái Đất. Các chiến binh Ryusoulger được tộc Ryusou lựa chọn phong ấn năm xưa, linh cảm được nguy hiểm đã tự giải ấn và thức tỉnh.

"Năm thanh kiếm phụng sự chính nghĩa". Các kị sỹ nắm giữ sức mạnh khủng long quyết tâm đồng lòng diệt trừ thế lực xấu xa, đe dọa an nguy Trái Đất.

Nhân vật sửa

Koh (コウ ?) - Ryusoul Red (リュウソウレッド Ryūsō Reddo?)

  • Danh hiệu:Kị sĩ Dũng mãnh (勇猛の騎士 Yūmō no Kishi?)

Là thanh niên của tộc Ryusoul. Rất tài tình trong chiến đấu, tính tình gan dạ và sáng trí. Cậu không hề sợ hãi trước một loài khủng long nào. Khi theo bảo vệ thần điện trong làng nơi cậu sinh sống, cậu đã học trở thành Ryusoulger dưới sự chỉ dẫn của Master Red. Rồi khi Druidon tấn công ngôi làng, Koh buộc phải xa nhà cùng với bạn của mình là Melto và Asuna.

Melto (メルト Meruto?) - Ryusoul Blue (リュウソウブルー Ryūsō Burū?)

  • Danh hiệu: Kị sĩ Duệ trí (叡智の騎士 Eichi no Kishi?)

Là chàng trai có khát khao tri thức mãnh liệt. Nhưng đối với việc tôi luyện thành Ryusoulger lại không dưới bậc của Koh và Asuna, Melto có khả năng ghi nhớ hình ảnh cực tốt, không thua kém bất cứ ai.

Asuna (アスナ?) - Ryusoul Pink (リュウソウピンク Ryūsō Pinku?)

  • Danh hiệu: Kị sĩ Cương kiện (剛健の騎士 Gōken no Kishi?)

Thành viên tộc Ryusoul, và thuộc lớp quý tộc. Cô có trực giác siêu đẳng, nhưng đôi khi trực giác này lại gây rắc rối không cần thiết. Tuy là thành viên nữ duy nhất nhưng có sức khỏe vô hạn. Điều này khiến cô vô cùng ái ngại.

Towa (トワ?) - Ryusoul Green (リュウソウグリーン Ryūsō Gurīn?)

  • Danh hiệu: Kị sĩ Tật phong (疾風の騎士 Shippū no Kishi?)

Thanh niên không thừa nhận mình dưới bậc tài năng với Koh. Sở hữu tốc độ không tưởng, nhưng lại là người theo chủ nghĩa hoà bình, không bao giờ chịu phát huy toàn bộ sức mạnh. Luôn đi đôi với anh trai Bamba của mình như hình với bóng, cứ có anh trai bên cạnh là lại sinh ra tự mãn.

Bamba (バンバ Banba?) - Ryusoul Black (リュウソウブラック Ryūsō Burakku?)

  • Danh hiệu: Kị sĩ Uy phong (威風の騎士 Ifū no Kishi?)

Là thanh niên có kỹ năng chiến đấu đạt tới trình độ Master Mực độ. Cậu có sự quan tâm chân thành tới việc bảo vệ Trái Đất. Cậu xem việc đánh với tụi Minosaur là cách chứng minh sức mạnh của bản thân. Không mấy thân thiện với mọi người, trừ cậu em Towa, nhưng không bao giờ lộ cảm giác đó cho ai thấy.

Canalo (カナロ Kanaro?) - Ryusoul Gold (リュウソウゴールド Ryūsoru Gōrudo?)

  • Danh hiệu: Kị sĩ Vinh quang (栄光の騎士 Eikō no Kishi?)

Chiến binh thứ sáu của Ryusoulger, là người của bộ tộc dưới nước. Canalo là anh trai của Oto, ước mơ gắn kết các bộ tộc Ryusoul với nhau. Anh lên đất liền với lí do tìm vợ cho mình.

Tập phim sửa

  1. Que Bomǃ Ryusoulger (ケボーン!竜装者 Kebōn! Ryūsorujā?)
  2. Linh hồn hòa làm một (ソウルをひとつに Sōru o Hitotsu ni?)
  3. Lời nguyền của ánh mắt (呪いの視線 Noroi no Shisen?)
  4. Long và Hổǃǃ Trận chiến nhanh nhất (竜虎!!最速バトル Ryūko!! Saisoku Batoru?)
  5. Địa Ngục Phiên Khuyển (地獄の番犬 Jigoku no Banken?)
  6. Phản côngǃǃ Tankjo (逆襲!! タンクジョウ Gyakushū!! Tankujō?)
  7. Vương nữ xứ Cepeus (ケペウス星の王女 Kepeusu-boshi no ōjo?)
  8. Tiếng hát kỳ tích (奇跡の歌声 Kiseki no Utagoe?)
  9. Rương kho báu kỳ lạ (怪しい宝箱 Ayashii Takarabako?)
  10. Kẻ phản đòn vô địch (無敵のカウンター Muteki no Kauntā?)
  11. Vua câu đố bùng nổ (炎のクイズ王 Honō no Kuizu ō?)
  12. Ảo ảnh cơn nóng (灼熱の幻影 Shakunetsu no Gen'ei?)
  13. Thủ tướng là người của tộc Ryusoul? (総理大臣はリュウソウ族!? Sōri Daijin wa Ryuusou-Zoku!??)
  14. Hoàng kim Kị sĩ (黄金の騎士 Ōgon no Kishi?)
  15. Vua của biển sâu (深海の王 Shinkai no ō?)
  16. Hi vọng chìm trong biển (海に沈んだ希望 Umi ni Shizunda Kibō?)
  17. Mãnh giả bị giam cầm (囚われの猛者 Toraware no Mosa?)
  18. Cái kẹp to lớnǃ Không thể biến thânǃ (大ピンチ!変身不能! Dai Pinchi! Henshin Funō!?)
  19. Sự tấn công của Tyramigo (進撃のティラミーゴ Shingeki no Tiramigo?)
  20. Nghệ sĩ quan trọng (至高の芸術家 Shikō no Geijutsuka?)
  21. Kị Sĩ Long Ánh Sáng và Bóng Tối (光と闇の騎士竜 Hikari to Yami no Kishiryū?)
  22. Sinh mệnh của người chết!? (死者の生命!? Shisha no Seimei!??)
  23. Ryusoul của ma quỷ (幻のリュウソウル Maboroshi no Ryūsōru?)
  24. Võ đường Karate tình yêu (恋の空手道場 Koi no Karate Dōjō?)
  25. Kureon nhảy múa (踊るクレオン Odoru Kureon?)
  26. Kị sĩ thứ bảy (七人目の騎士 Nana-nin-me no kishi)?)
  27. Thiên hạ vô song quyền (天下無双の拳 Tenka musō no kobushi?)
  28. Tấn công và Phòng thủ siêu nhỏ (ミクロの攻防 Mikuro no Kōbō?)
  29. Việc kết hôn của Canalo (カナロの結婚 Kanaro no Kekkon?)
  30. Lật đổ! Kỹ thuật cao (打倒!高スペック Datō! Kō supekku?)
  31. Giai điệu từ bầu trời (空からのメロディ Sora kara no merodi?)
  32. Khi cơn mưa của hận thù chấm dứt (憎悪の雨が止む時 Zōaku no ame ga yamu toki?)
  33. Thích khách mới (新たなる刺客 Aratanaru shikaku?)
  34. Khủng long vũ trụ xuất hiện! (宇宙凶竜現る! Uchū Kyōryū arawaru!?)
  35. Trận chiến lớn nhất trên Trái Đất (地球最大の決戦 Chikyū saidai no kessen?)
  36. Vệ sĩ siêu tốc (超速のボディガード Chōsoku no bodigādo?)
  37. Khai sinh! Thẻ đội cực khủng (誕生!最恐タッグ Tanjō! Saikyō taggu?)
  38. Thiên không Thần điện (天空の神殿 Tenkū no Shinden?)
  39. Đêm thánh bị đánh cắp (奪われた聖夜 Ubawareta seiya?)
  40. Cơn ác mộng trong sương mù (霧の中の悪夢 Kiri no Naka no Akumu?)
  41. Thánh kiếm thất lạc (消えた聖剣 Kieta Seiken?)
  42. Sân khấu quyết chiến (決戦のステージ Kessen no Sutēji?)
  43. Mẹ của Druidon (ドルイドンの母 Doruidon no Haha?)
  44. Thử thách mối liên kết (試されたキズナ Tamesa Reta Kizuna?)
  45. Lấy lại trái tim của bạn (心臓を取り戻せ! hinzō o Torimodose!?)
  46. Những Kỵ sĩ long Cao quý (気高き騎士竜たち Kedakaki Kishiryū-tachi?)
  47. Giữa hạnh phúc và tuyệt vọng (幸福と絶望の間で Kōfuku to Zetsubō no hazama de?)
  48. Ý chí của Trái Đất (地球の意志 Chikyū no Ishi?)

Phim sửa

  • KISHIRYU SENTAI RYUSOULGER THE MOVIE: TIME SLIP! DINOSAUR PANIC!!
  • Kishiryu Sentai Ryusoulger VS. Lupinranger vs Patranger

Phân vai sửa

  • Koh (コウ ?): Ichinose Hayate (一ノ瀬 颯?)[7][8]
  • Melto (メルト Meruto?): Tsuna Keito (綱 啓永?)[7][8]
  • Asuna (アスナ?): Osaki Ichika (尾碕 真花?)[7][8]
  • Towa (トワ?): Obara Yuito (小原 唯和?)[7][8]
  • Bamba (バンバ Banba?): Kishida Tatsuya (岸田 タツヤ?)[7][8]
  • Canalo (カナロ Kanaro?): Hyōdō Katsumi (兵頭 功海?)[9]
  • Tatsui Ui (龍井 うい?): Kinjō Mana (金城 茉奈?)[7][8]
  • Oto (オト?): Tamaki Sora (田牧 そら?)[10]
  • Nada (ナダ?): Osada Seiya (長田 成哉?)
  • Tatsui Naohisa (龍井 尚久?), Seto (セトー Setō?): Fukikoshi Mitsuru (吹越 満?)[7][8]
  • Tyramigo (ティラミーゴ Tiramīgo?, Voice): Terasoma Masaki (てらそま まさき?)[7][8]
  • DimeVolcano (ディメボルケーノ Dimeborukēno?, Voice): Takagi Wataru (高木 渉?)[11]
  • MosaRex (モサレックス Mosarekkusu?, Voice): Takeuchi Ryōta (竹内 良太?)[10]
  • Chibigaroo (チビガルー Chibigarū?, Voice): M·A·O
  • Pii-tan (ピーたん Pītan?, Voice): Kusao Takeshi (草尾 毅?)
  • Kleon (クレオン Kureon?, Voice): Shiraishi Ryōko (白石 涼子?)[7]
  • Tankjoh (タンクジョウ Tankujō?, Voice): Nakata Jōji (中田 譲治?)[7]
  • Wizeru (ワイズルー Waizurū?, Voice): Midorikawa Hikaru (緑川 光?)[12]
  • Gachireus (ガチレウス Gachireusu?, Voice): Inada Tetsu (稲田 徹?)
  • Gaisoulg (ガイソーグ Gaisōgu?, Voice), Ryusoulger Equipment Voice: Seki Tomokazu (関 智一?)[13]
  • Ryusoul Gold Equipment Voice: Hattori Jun (服部 潤?)[14]

Khách mời sửa

  • Master Red (マスターレッド Masutā Reddo?, 1, 5, 6, 26, 35): Kikawada Masaya (黄川田 将也?)
  • Master Blue (マスターブルー Masutā Burū?, 1, 9): Shibue Jōji (渋江 譲二?)
  • Master Pink (マスターピンク Masutā Pinku?, 1, 21, 22): Sawai Miyū (沢井 美優?)
  • Master Black (マスターブラック Masutā Burakku?): Nagai Masaru (永井 大?)
  • Cardena (カルデナ Karudena?, 7, 8): Tanaka Reina (田中 れいな?)[12]
  • Fita (フィータ Fīta?, 7, 8): Kobayashi Rei (小林 れい?)[12]
  • Shimomura Ippei (下村 一平? 7, 8): Mizuno Tadashi (水野 直?)
  • Nhân viên văn phòng (9): Mizuno Tomonori (水野 智則?)
  • Y tá (11): Hirajima Natsumi (平嶋 夏海?)
  • Karino Mioko (狩野 澪子? 13): Nakagoshi Noriko (中越 典子?)
  • Iimura Misako (飯村 美佐子? 19): Taki Yukari (滝 裕可里?)
  • Anikin (アニキン? 25): Hyokkorihan (ひょっこりはん?)
  • Yui (優衣? 29): Yamamoto Hikaru (山本 ひかる?)
  • Saionji Tomomi (西園寺 智美? 30): Nagasawa Nao (長澤 奈央?)

Nhạc phim sửa

Nhạc mở đầu
  • "Kishiryu Sentai Ryusoulger" (騎士竜戦隊リュウソウジャー Kishiryū Sentai Ryūsōjā)[15]
    • Lời bài hát: Maiku Sugiyama (マイク スギヤマ)
    • Sáng tác: Sonoda Kentarō (園田 健太郎)
    • Soạn nhạc: Kōda Masato (甲田 雅人)
    • Nghệ sỹ: Hatano Tomohiro (幡野 智宏)
Nhạc kết thúc
  • "Que Bom! Ryusoulger" (ケボーン!リュウソウジャー Kebōn! Ryūsōjā)[15]
    • Lời bài hát: KOCHO
    • Sáng tác: Okui Kōsuke (奥井 康介)
    • Soạn nhạc: Nakatsuka Takeshi (中塚 武)
    • Nghệ sỹ: Sister Mayo

Tham khảo sửa

  1. ^ “商標速報bot on Twitter: "東映株式会社により「騎士竜戦隊リュウソウジャー」が商標登録出願されていることが、公開商標公報から明らかになりました。出願番号は2018”. Truy cập 4 tháng 11 năm 2018.
  2. ^ Tương tự Choujuu Sentai Liveman, loạt phim cuối cùng của thời đại Showa trước đó, Ryuusouger sẽ được phát sóng qua hai thời đại của lịch sử Nhật Bản. Tuy nhiên, trong khi Liveman bước vào kỷ nguyên Heisei sau khi Thiên Hoàng Hirohito qua đời vào ngày 7 tháng 1 năm 1989, Ryuusouger sẽ bước vào kỷ nguyên mới với sự thoái vị của Thiên Hoàng Akihito và lên ngôi của Hoàng Thái tử Narihito vào ngày 30 tháng 4 năm 2019.
  3. ^ Giống như Shuriken Sentai Ninninger, tiêu đề của mùa giải này có năm ký tự kanji thay vì bốn ký tự thông thường đứng trước tên của đội.
  4. ^ "Ryu" trong Kishiryu hay Ryusouger bắt nguồn từ "Kyoryu" (khủng long). Điều này hoàn toàn trái ngược với tin đồn ban đầu rằng phim sẽ nói về đề tài rồng.
  5. ^ "Toei Officially Announces Kishiryu Sentai Ryusoulger" - Tokusatsu Network”. Truy cập ngày 26 tháng 12 năm 2018.
  6. ^ "2019年スーパー戦隊シリーズ 『騎士竜戦隊リュウソウジャー』 2019年3月17日(日)午前9時30分~放送スタート!!" - Toei Company”. Truy cập ngày 26 tháng 12 năm 2018.
  7. ^ a b c d e f g h i j “騎士竜戦隊リュウソウジャー PRE01 お待たせしました!騎士竜戦隊リュウソウジャー!ケボーーーンなキャスト大発表~‼”. Toei Company (bằng tiếng Nhật). Truy cập ngày 6 tháng 2 năm 2019.
  8. ^ a b c d e f g h “Kishiryu Sentai Ryusoulger Cast Revealed at Press Conference”. Tokusatsu Network. ngày 5 tháng 2 năm 2019. Truy cập ngày 6 tháng 2 năm 2019.
  9. ^ “「リュウソウジャー」"婚活中"の追加戦士リュウソウゴールド参戦!兵頭功海が演じる” (bằng tiếng Nhật). Natalie. ngày 20 tháng 5 năm 2019. Truy cập ngày 20 tháng 5 năm 2019.
  10. ^ a b “騎士竜戦隊リュウソウジャー 第15話 深海の王” (bằng tiếng Nhật). Toei Company. Truy cập ngày 23 tháng 6 năm 2019.
  11. ^ “騎士竜戦隊リュウソウジャー 第11話 炎のクイズ王” (bằng tiếng Nhật). Toei Company. Truy cập ngày 29 tháng 5 năm 2019.
  12. ^ a b c “騎士竜戦隊リュウソウジャー 第7話 ケペウス星の王女” (bằng tiếng Nhật). Toei Company. Truy cập ngày 29 tháng 5 năm 2019.
  13. ^ 関 智一 [@seki0908] (ngày 17 tháng 3 năm 2019). “今日から始まったリュウソウジャー!アイテムの声を担当してます♬玩具も数百単位でボクのワード音声収録されてるので、是非ゲットしてね!” (Tweet) (bằng tiếng Nhật). Truy cập ngày 16 tháng 5 năm 2019 – qua Twitter.
  14. ^ 服部 潤 [@jun_voices] (ngày 2 tháng 7 năm 2019). “皆さま!是非ご購入あれ!” (Tweet) (bằng tiếng Nhật). Truy cập ngày 11 tháng 8 năm 2019 – qua Twitter.
  15. ^ a b “騎士竜戦隊リュウソウジャー 主題歌特設サイト”. Nippon Columbia (bằng tiếng Nhật). ngày 6 tháng 2 năm 2019. Truy cập ngày 18 tháng 2 năm 2019.

Liên kết ngoài sửa