Leeds là thành phố lớn của West Yorkshire, Anh[5]. Thành phố nằm bên Sông Aire và là trung tâm lõi của Vùng đô thị Leeds. Theo thống kê dân số của Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland năm 2001, Nội thành Leeds có 443.247 dân[6] trong khi Vùng đô thị Leeds có 787.700 dân[7],[6], là thành phố lớn thứ 30 trong Liên minh châu Âu. Leeds là trung tâm văn hóa, tài chính và thương mại của khu vực đô thị West Yorkshire,[8][9][10] với dân số năm 2001 là 1,5 triệu người,[11]khu vực thành phố Leeds, một khu vực kinh tế với Leeds là lõi, có dân số 2,9 triệu dân.[12] Leeds là trung tâm lớn thứ nhì về kinh doanh, dịch vụ tài chính tại Vương quốc Anh sau thủ đô London,[13][14][15][16][17] và thị trường văn phòng tốt nhất châu Âu về giá trị.[18] Leeds toạ lạc giữa một vùng nông nghiệp nằm về phía Bắc và phía Đông và vùng công nghiệp chế tạo ở phía Nam và phía Tây của thành phố. Thành phố Leeds là trung tâm công nghiệp và thương mại của khu vực này. Nhờ có hệ thống đường sắt, đường bộ và các hệ thống kênh đào hoàn hảo đã khiến cho thành phố là một điểm phân phối quan trọng. Thành phố Leeds cũng là một trung tâm sản xuất và bán sỹ hàng quần áo lớn. Các sản phẩm chế tạo của Leeds gồm có: thiết bị điện tử, các sản phẩm giấy, các mặt hàng kim loại. Thành phố có một nhà hát, gallery nghệ thuật thành phố (1888) và bảo tàng thành phố (1820). Các địa điểm lịch sử có: Tudor-Stuart Temple Newsom House, ngày nay là một viện bảo tàng, phế tích của Kirkstall Abbey thế kỷ 12. Leeds có các đại học: Đại học Leeds (1904), Đại học Leeds Metropolitan (1992, trước đây là một trường cao đẳng bách khoa), và một trường trung học (grammar school) (1552).

Leeds
—  City and Metropolitan Borough  —
City of Leeds
An impressive free-standing stone-built civic building on a sloping site with steps up to a colonnade. Above the parapet is a square clock-tower, also colonnaded, with an elongated lead-covered dome with concave sides and a cupola on top..
The Headrow, Leeds city centre at night
Tên hiệu: "Knightsbridge of the North"[1]
Khẩu hiệu: "Pro rege et lege" "For king and the law"
A map of England coloured pink showing the administrative subdivisions of the country. The Leeds metropolitan borough area is coloured red.
Leeds shown within England
Leeds trên bản đồ Thế giới
Leeds
Leeds
Tọa độ: 53°47′59″B 1°32′57″T / 53,79972°B 1,54917°T / 53.79972; -1.54917
Quốc giaVương quốc Anh
Xứ hợp thànhAnh
VùngYorkshire và Humber
Hạt lễ nghiWest Yorkshire
Admin HQLeeds city centre
Borough Charter1207
Town Charter1626
Tư cách thành phố1893
City of Leeds Met. District được thành lập1974
Chính quyền
 • KiểuMetropolitan borough, Thành phố
 • Governing bodyHội đồng thành phố Leeds
 • Lord MayorCllr James McKenna (L)
 • Leader of the CouncilCllr Keith Wakefield (L)
 • Chief ExecutivePaul Rogerson
 • MPs:Stuart Andrew (C)

Ed Balls (L)
Hilary Benn (L)
Fabian Hamilton (L)
George Mudie (L)
Greg Mulholland (LD)
Rachel Reeves (L)

Alec Shelbrooke (C)
Diện tích
 • Tổng cộng551,72 km2 (213 mi2)
Độ cao cực đại[2]340 m (1,120 ft)
Độ cao cực tiểu[3]10 m (30 ft)
Dân số (ước tính giữa 2017)
 • Tổng cộng([[List of English districts by population|Ranked Bản mẫu:EnglishDistrictRank]])
 • Mật độ1.380/km2 (3.574/mi2)
 • Ethnicity
(2001 census)[4]
89,1% White
5,4% Asian or Asian British
2,0% Black or Black British
1,7% Mixed Race
1,8% Chinese and other
Tên cư dânLoiner/Leodensian
Múi giờGreenwich Mean Time (UTC+0)
 • Mùa hè (DST)British Summer Time (UTC+1)
PostcodeLS,part of WF and also part of BD.
Mã điện thoại0113 (urban core)
01924 (Wakefield nos)
01937 (Wetherby/ Boston Spa)
01943 (Guiseley/ Otley)
01977 (Pontefract nos)
Thành phố kết nghĩaBrașov, Siegen, Lille, Dortmund, Brno, Colombo, Louisville sửa dữ liệu
ISO 3166-2GB-LDS
Mã ONS00DA
NUTS 3UKE42
OS grid referenceSE296338
Euro. Parlt. Const.Yorkshire & the Humber
Trang webwww.leeds.gov.uk

Lịch sử sửa

Trong thời kỳ Trung Cổ, Leeds là một phố thị nông nghiệp. Thành phố nhận hiến chương đầu tiên năm 1207. Trong thế kỷ 14, ngành sản xuất len lông cừu đã được du nhập vào đây bởi những người nhập cư Fleming. Sự phát triển công nghiệp của thành phố đã được tăng tốc nhờ sự khai thông Kênh đào Leeds và Liverpool năm 1816 và tiếp sau đó là tuyến đường sắt đầu tiên nối đến đây vào năm 1848.

Thành phố kết nghĩa sửa

Tham khảo sửa

  1. ^ http://www.trueknowledge.com/q/leeds_nicknames
  2. ^ Max at SE140445 Hawksworth Moor in extreme west of city
  3. ^ Min at points where city boundary crosses Rivers Aire and Wharfe in extreme east.
  4. ^ National Statistics: Neighbourhood Statistics. “Leeds (Local Authority): Key Figures for People and Society: Population and Migration”. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 6 năm 2011. Truy cập ngày 25 tháng 3 năm 2008.
  5. ^ “About Leeds”. Leeds City Council. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 9 năm 2011. Truy cập ngày 22 tháng 7 năm 2009.
  6. ^ a b National Statistics. “KS01 Usual resident population: Census 2001, Key Statistics for urban areas”. Truy cập ngày 14 tháng 10 năm 2008.
  7. ^ “2009 Mid Year Estimates – Table 9 ONS”. Truy cập ngày 9 tháng 9 năm 2010..
  8. ^ “Leeds Tourism”. Planet Ware Travel Guide. Truy cập ngày 1 tháng 2 năm 2009.
  9. ^ “Leeds stakes it claim to financial hub”. www.yorkshirepost.co.uk. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 5 năm 2022. Truy cập ngày 1 tháng 2 năm 2009.
  10. ^ “About Leeds”. www.bookinghime.com. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 5 năm 2008. Truy cập ngày 1 tháng 2 năm 2009.
  11. ^ National Statistics (2005). “Focus on people and migration: chapter 3 The UK's major urban areas” (PDF). tr. 47. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 15 tháng 2 năm 2006. Truy cập ngày 20 tháng 10 năm 2007.
  12. ^ “Leeds City Region”. leedscityregion.gov.uk. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 4 năm 2012. Truy cập ngày 22 tháng 1 năm 2009.
  13. ^ “Leeds leading the way”. Yorkshire Evening Post. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 5 năm 2009. Truy cập ngày 25 tháng 1 năm 2009.
  14. ^ “NOMIS Official Labour Market Statistics”. NOMIS. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 9 năm 2011. Truy cập ngày 25 tháng 1 năm 2010.
  15. ^ “Zurich UK Financial Services Locations”. Zurich. Truy cập ngày 25 tháng 1 năm 2010.
  16. ^ “Leeds Legal Services”. Financial Times. Truy cập ngày 25 tháng 1 năm 2009.
  17. ^ http://www.europeancitiesmonitor.eu/wp-content/uploads/2010/10/ECM-2010-Full-Version.pdf