Liêu Thiên Tộ Đế
Liêu Thiên Tộ (chữ Hán: 遼天祚; bính âm: Liao Tiānzuòdì) (1075 – 1128 hoặc 1156), là vị hoàng đế thứ chín và cuối cùng của nhà Liêu, cai trị từ năm 1101 đến năm 1125. Tên thật của ông là Gia Luật Diên Hi.
Liêu Thiên Tộ Đế 遼天祚帝 | |||||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Hoàng đế Trung Hoa (chi tiết...) | |||||||||||||||||
Hoàng đế Đại Liêu | |||||||||||||||||
Tại vị | 12 tháng 2 năm 1101 - 26 tháng 3 năm 1125 ( 24 năm, 42 ngày) ![]() | ||||||||||||||||
Tiền nhiệm | Liêu Đạo Tông | ||||||||||||||||
Kế nhiệm | Liêu Đức Tông (nhà Tây Liêu) Liêu Tuyên Tông (nhà Bắc Liêu) | ||||||||||||||||
Thông tin chung | |||||||||||||||||
| |||||||||||||||||
Triều đại | Nhà Liêu | ||||||||||||||||
Sinh | 1075 | ||||||||||||||||
Mất | 1128 hoặc 1156 ? |
Thân thếSửa đổi
Ông là con trai của Chiêu Hoài thái tử Gia Luật Tuấn – con trai Liêu Đạo Tông. Vì vậy ông là cháu nội của Đạo Tông và lên nối ngôi sau khi Đạo Tông mất vào năm 1101.
Cai trịSửa đổi
Thiên Tộ lên ngôi đã phải đối phải đối mặt với nguy cơ lớn bộ tộc Nữ Chân. Do chịu áp bức từ nhà Liêu, tộc người này đã vùng lên và cuối cùng đã thành lập ra nhà Kim. Sau khi thành lập, nhà Kim liên tục đưa quân đánh phá nhiều vùng của nhà Liêu. Năm 1125, nhà Kim liên minh với nhà Tống (kẻ thù lâu đời với nhà Liêu) và cuối cùng đã tiêu diệt được nhà Liêu. Thiên Tộ bị giải về triều đình Kim.
Các chính quyền kế tụcSửa đổi
Một vị tướng dưới quyền của ông là Gia Luật Đại Thạch đã chạy về phía Tây và thành lập triều đại nhà Tây Liêu trước sự xâm lăng của quân nhà Kim năm 1125, chính là là Liêu Đức Tông. Cùng năm đó, Thiên Tộ Hoàng đế bị quân Kim bắt.
Trước đó, ở phía bắc vào năm 1122 một tông thất khác của Liêu triều là Gia Luật Thuần cũng lấy danh nghĩa cứu vãn đại cục giang sơn họ Gia Luật và tự xưng Đế lập ra triều Bắc Liêu, đó là Liêu Tuyên Tông.
Tước hiệuSửa đổi
- Lương Vương (1081 – 1084)
- Yên Vương (1084 – 1101)
- Hoàng đế nhà Liêu (1101 – 1125)
- Hải Tân vương (1125 – ?).
Niên hiệu và thụy hiệuSửa đổi
Thụy hiệu của ông là Thiên Tộ Hoàng đế (天祚皇帝), có ba niên hiệu là:
- Càn Thống (乾統; Qiántǒng) (1101 – 1110)
- Thiên Khánh (天慶; Tiānqìng) (1111 – 1120)
- Bảo Đại (保大; Bǎodà) (1121 – 1125)