Lissotriton là một chi động vật lưỡng cư trong họ Salamandridae, thuộc bộ Caudata. Chi này có 5 loài và không bị đe dọa tuyệt chủng.[1] Chi này gồm các loài bản địa châu Âu và một số khu vực Tiểu Á. Giống như hầu hết các loài kỳ giông khác, chúng sống dưới nước khi còn là ấu trùng và trong thời gian sinh sản nhưng sống trong môi trường sống trên cạn, ẩm ướt trong suốt thời gian còn lại của mùa.

Lissotriton
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Amphibia
Bộ (ordo)Caudata
Họ (familia)Salamandridae
Chi (genus)Lissotriton
Bell, 1839
Danh pháp đồng nghĩa

Triturus Rafinesque, 1820
Geotriton Bonaparte, 1832

Lophinus Gray, 1850

Những loài khá nhỏ này từng được đưa vào chi Triturus, nhưng các phân tích phát sinh loài đã chứng minh rằng chi đó là cận ngành.[2][3] Sau đó, tên Lissotriton, ban đầu được Thomas Bell giới thiệu vào năm 1839, đã được khôi phục lại cho các loài thân nhỏ liên quan đến loài điển hình Lissotriton vulgaris.[2][4]

Các loài sửa

Theo Amphibian Species of the World, chi này có các loài sau:[2]

Hình ảnh sửa

Tham khảo sửa

  1. ^ “Danh sách lưỡng cư trong sách Đỏ”. IUCN. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 7 năm 2010. Truy cập ngày 3 tháng 7 năm 2012.
  2. ^ a b c Frost DR. (2019). Lissotriton. Amphibian Species of the World: an Online Reference. Version 6.0”. New York, USA: American Museum of Natural History. Truy cập ngày 11 tháng 10 năm 2019.
  3. ^ Titus, T. A.; Larson, A. (1995). “A molecular phylogenetic perspective on the evolutionary radiation of the salamander family Salamandridae”. Systematic Biology. 44 (2): 125–151. doi:10.1093/sysbio/44.2.125. ISSN 1063-5157.
  4. ^ García-París M, Monton A, Alonso-Zarazaga MA (2004). “Apéndice 1. Nomenclatura: lista de sinónimos y combinaciones”. Trong García-París M, Montori A, Herrero P (biên tập). Amphibia: Lissamphibia. Fauna Iberica (bằng tiếng Tây Ban Nha). 24. Madrid: Museo Nacional de Ciencias Naturales and Consejo Superior de Investigaciones Científicas. tr. 589–602. ISBN 978-84-00-08292-5.