Lophotrochozoa
Bài viết này là công việc biên dịch đang được tiến hành từ bài viết ArticleName từ một ngôn ngữ khác sang tiếng Việt. Bạn có thể giúp Wikipedia bằng cách hỗ trợ dịch và trau chuốt lối hành văn tiếng Việt theo cẩm nang của Wikipedia. |
Lophotrochozoa (/ləˌfɒtroʊkoʊˈzoʊə/, "động vật với chóp mào/bánh xe") là một nhánh thuộc Protostomia trong taxon Spiralia. Đơn vị phân loại được thành lập như một nhóm đơn ngành dựa trên bằng chứng phân tử.[2][3] Nhánh bao gồm các động vật như Giun đốt, Thân mềm, Hình rêu, và Tay cuộn.[4]
Lophotrochozoa | |
---|---|
Khoảng thời gian tồn tại: 536–0 triệu năm trước đây[1] | |
![]() | |
Caribbean reef squid or Sepioteuthis sepioidea is a complex lophotrochozoan | |
Phân loại khoa học ![]() | |
Vực: | Eukaryota |
Giới: | Animalia |
Phân giới: | Eumetazoa |
nhánh: | ParaHoxozoa |
nhánh: | Bilateria |
nhánh: | Nephrozoa |
(kph): | Protostomia |
(kph): | Spiralia |
Liên ngành: | Lophotrochozoa Halanych et al., 1995 |
Các ngành | |
|
Đặc điểm
sửaNhánh Lophotrochozoa nhóm được đặt tên theo đặc điểm riêng các thành viên; lophophore, một cấu trúc dùng để kiếm ăn bao gồm lông rung ở đỉnh thuộc các tua trên vòng miệng và giai đoạn phát triển của ấu trùng trochophore. Lophophorata như là Brachiozoa và Bryozoa có lophophore, trong khi members of Trochozoa such as molluscs and annelids have trochophore larvae, although some may have none.[5][6]
Tham khảo
sửa- ^ Budd, Graham E.; Jackson, Illiam S. C. (5 tháng 1 năm 2016). “Ecological innovations in the Cambrian and the origins of the crown group phyla”. Philosophical Transactions of the Royal Society B: Biological Sciences. 371 (1685): 20150287. doi:10.1098/rstb.2015.0287. PMC 4685591. PMID 26598735.
- ^ Halanych, K. M.; Bacheller, J.; Liva, S.; Aguinaldo, A. A.; Hillis, D. M.; Lake, J. A. (17 tháng 3 năm 1995). “18S rDNA evidence that the Lophophorates are Protostome Animals”. Science. 267 (5204): 1641–1643. doi:10.1126/science.7886451. PMID 7886451. S2CID 12196991.
- ^ Hervé, Philippe; Lartillot, Nicolas; Brinkmann, Henner (tháng 5 năm 2005). “Multigene Analyses of Bilaterian Animals Corroborate the Monophyly of Ecdysozoa, Lophotrochozoa, and Protostomia”. Molecular Biology and Evolution. 22 (5): 1246–1253. doi:10.1093/molbev/msi111. PMID 15703236.
- ^ Halanych, K. M. (1 tháng 1 năm 2016), “Lophotrochozoa, Diversification of”, trong Kliman, Richard M. (biên tập), Encyclopedia of Evolutionary Biology, Oxford: Academic Press, tr. 405–408, doi:10.1016/b978-0-12-800049-6.00272-9, ISBN 978-0-12-800426-5, truy cập ngày 14 tháng 2 năm 2021
- ^ Barnes, Robert D. (1982). Invertebrate Zoology. Saunders College. tr. 200–206. ISBN 978-0-03-056747-6. OCLC 1015202568.
- ^ Reece, Jane B.; Urry, Lisa A.; Cain, Michael L. (2013). Campbell Biology. Berkeley, California: Pearson. tr. 688. ISBN 978-0-321-77565-8.
Liên kết ngoài
sửa- Tư liệu liên quan tới Lophotrochozoa tại Wikimedia Commons
- Dữ liệu liên quan tới Lophotrochozoa tại Wikispecies
- Podsiadlowski, Lars; Braband, Anke; Struck, Torsten H; von Döhren, Jörn; Bartolomaeus, Thomas (2009). “Phylogeny and mitochondrial gene order variation in Lophotrochozoa in the light of new mitogenomic data from Nemertea”. BMC Genomics. 10 (1): 364. doi:10.1186/1471-2164-10-364. PMC 2728741. PMID 19660126.