Mùa giải quần vợt năm 2013 của Rafael Nadal

Mùa giải quần vợt năm 2013 của Rafael Nadal được coi là một trong những mùa giải trở lại hay nhất mọi thời đại. Sau khi không thi đấu kể từ tháng 6 năm 2012, mùa giải của anh bắt đầu vào ngày 5 tháng 2 tại Chile Open, nơi anh kết thúc với vị trí á quân. Nadal sau đó đã giành chức vô địch tại São PauloAcapulco. Anh giành danh hiệu Masters đầu tiên trong năm tại Indian Wells. Tại Monte-Carlo, Nadal thua Novak Djokovic trong trận chung kết, qua đó chuỗi tám năm liên tiếp vô địch giải đấu bị ngắt. Anh tiếp tục giành các danh hiệu tại Barcelona, Madrid, và Rome. Tại Giải quần vợt Pháp Mở rộng, anh thắng Djokovic ở vòng bán kết, trước khi đánh bại David Ferrer để giành danh hiệu Pháp Mở rộng thứ 8 trong sự nghiệp. Tuy nhiên, tại giải Wimbledon, anh thua ở vòng 1 trước Steve Darcis. Sau thất bại đó, Nadal trở lại mạnh mẽ với các chức vô địch tại Montreal, Cincinnati, và Giải quần vợt Mỹ Mở rộng (đánh bại Djokovic), qua đó hoàn thành Summer Slam và vô địch mọi giải đấu trong US Open Series mà anh tham dự. Chức vô địch giải đấu cũng giúp anh giành được $3.6 triệu tiền thưởng. Vài ngày sau trận chung kết Mỹ Mở rộng, anh giúp đội tuyển Davis Cup Tây Ban Nha thắng trận play-off Nhóm Thế giới 2014, với một trận thắng đơn trước Sergiy Stakhovsky và một trận thắng đôi với Marc López.

Mùa giải quần vợt năm 2013 của Rafael Nadal
Tên đầy đủRafael "Rafa" Nadal Parera
Quốc tịch Tây Ban Nha
Tiền thưởng$14,570,937 (đơn & đôi)[1]
Đánh đơn
Thắng/Thua75–7 (91.46%)
Số danh hiệu10
Thứ hạng cuối nămSố 1
Thay đổi thứ hạng so với năm trướcTăng 3
Thành tích đánh đơn Gland Slam
Úc Mở rộngA
Pháp Mở rộng
WimbledonV1
Mỹ Mở rộng
Đánh đôi
Thắng/Thua6–1 (85.71%)
Số danh hiệu0
Thứ hạng hiện tạiSố 376
Thay đổi thứ hạng so với năm trướcGiảm 314
Davis Cup
Davis CupNhóm Thế giới
Chấn thương
Chấn thươngN/A
Cập nhật lần cuối: 11 tháng 10 năm 2013.
2012
2014

Tất cả các trận đấu

sửa
Chú giải
 CK  BK TK V# RR Q# A Z# PO G F-S SF-B NMS NH
(VĐ) Vô địch giải; vào tới (CK) chung kết, (BK) bán kết, (TK) tứ kết; (V#) các vòng 4, 3, 2, 1; thi đấu (RR) vòng bảng; vào tới vòng loại (Q#) vòng loại chính, 2, 1; (A) không tham dự giải; thi đấu tại (Z#) Nhóm khu vực (chỉ ra số nhóm) hoặc (PO) play-off Davis/Fed Cup; giành huy chương (G) vàng, (F-S) bạc hay (SF-B) đồng tại Olympic; Một giải (NMS) Masters Series/1000 bị giáng cấp; hoặc (NH) giải không tổ chức. SR=tỉ lệ vô địch (số chức vô địch/số giải đấu)
Để tránh nhầm lẫn hoặc tính thừa, bảng biểu cần được cập nhật khi giải đấu kết thúc hoặc vận động viên đã kết thúc quá trình thi đấu tại giải.

Đơn

sửa
Giải đấu Trận Vòng Đối thủ Xếp hạng Kết quả Tỷ số
Chile Open
Viña del Mar, Chile
ATP World Tour 250
Đất nện, ngoài trời
4–10 tháng 2 năm 2013
V1
Miễn
1 / 706 V2   Federico Delbonis 122
Thắng
6–3, 6–2
2 / 707 TK   Daniel Gimeno-Traver 60
Thắng
6–1, 6–4
3 / 708 BK   Jérémy Chardy 25
Thắng
6–2, 6–2
4 / 709 CK   Horacio Zeballos 73
Thua (1)
7–6(7–2), 6–7(6–8), 4–6
Brasil Open
São Paulo, Brazil
ATP World Tour 250
Đất nện, trong nhà
11–17 tháng 2 năm 2013
V1
Miễn
5 / 710 V2   João Souza 140
Thắng
6–3, 6–4
6 / 711 TK   Carlos Berlocq 78
Thắng
3–6, 6–4, 6–4
7 / 712 BK   Martín Alund 111
Thắng
6–3, 6–7(2–7), 6–1
8 / 713   David Nalbandian 93 6–2, 6–3
Abierto Mexicano Telcel
Acapulco, Mexico
ATP World Tour 500
Đất nện, ngoài trời
25 tháng 2 – 2 tháng 3 năm 2013
9 / 714 V1   Diego Schwartzman 157
Thắng
6–2, 6–2
10 / 715 V2   Martín Alund 91
Thắng
6–0, 6–4
11 / 716 TK   Leonardo Mayer 77
Thắng
6–1, 7–5
12 / 717 BK   Nicolás Almagro 12
Thắng
7–5, 6–4
13 / 718   David Ferrer 4 6–0, 6–2
BNP Paribas Open
Indian Wells, Hoa Kỳ
ATP World Tour Masters 1000
Cứng, ngoài trời
7–17 tháng 3 năm 2013
V1
Miễn
14 / 719 V2   Ryan Harrison 73
Thắng
7–6(7–3), 6–2
V3   Leonardo Mayer 64
W/O
N/A
15 / 720 V4   Ernests Gulbis 67
Thắng
4–6, 6–4, 7–5
16 / 721 TK   Roger Federer 2
Thắng
6–4, 6–2
17 / 722 BK   Tomáš Berdych 6
Thắng
6–4, 7–5
18 / 723   Juan Martín del Potro 7 4–6, 6–3, 6–4
Monte-Carlo Rolex Masters
Monte Carlo, Monaco
ATP World Tour Masters 1000
Đất nện, ngoài trời
14–21 tháng 4 năm 2013
V1
Miễn
19 / 724 V2   Marinko Matosevic 54
Thắng
6–1, 6–2
20 / 725 V3   Philipp Kohlschreiber 21
Thắng
6–2, 6–4
21 / 726 TK   Grigor Dimitrov 34
Thắng
6–2, 2–6, 6–4
22 / 727 BK   Jo-Wilfried Tsonga 8
Thắng
6–3, 7–6(7–3)
23 / 728 CK   Novak Djokovic 1
Thua (2)
2–6, 6–7(1–7)
Barcelona Open Banco Sabadell
Barcelona, Tây Ban Nha
ATP World Tour 500
Đất nện, ngoài trời
22–28 tháng 4 năm 2013
V1
Miễn
24 / 729 V2   Carlos Berlocq 63
Thắng
6–4, 6–2
25 / 730 V3   Benoît Paire 33
Thắng
7–6(7–2), 6–2
26 / 731 TK   Albert Ramos 64
Thắng
6–3, 6–0
27 / 732 BK   Milos Raonic 13
Thắng
6–4, 6–0
28 / 733   Nicolás Almagro 12 6–4, 6–3
Mutua Madrid Open
Madrid, Tây Ban Nha
ATP World Tour Masters 1000
Đất nện, ngoài trời
5–12 tháng 5 năm 2013
V1
Miễn
29 / 734 V2   Benoît Paire 37
Thắng
6–3, 6–4
30 / 735 V3   Mikhail Youzhny 31
Thắng
6–2, 6–3
31 / 736 TK   David Ferrer 4
Thắng
4–6, 7–6(7–3), 6–0
32 / 737 BK   Pablo Andújar 113
Thắng
6–0, 6–4
33 / 738   Stanislas Wawrinka 15 6–2, 6–4
Internazionali BNL d'Italia
Rome, Ý
ATP World Tour Masters 1000
Đất nện, ngoài trời
12–19 tháng 5 năm 2013
V1
Miễn
34 / 739 V2   Fabio Fognini 25
Thắng
6–1, 6–3
35 / 740 V3   Ernests Gulbis 46
Thắng
1–6, 7–5, 6–4
36 / 741 TK   David Ferrer 4
Thắng
6–4, 4–6, 6–2
37 / 742 BK   Tomáš Berdych 6
Thắng
6–2, 6–4
38 / 743   Roger Federer 3 6–1, 6–3
Giải quần vợt Pháp Mở rộng
Paris, Pháp
Grand Slam
Đất nện, ngoài trời
26 tháng 5 – 9 tháng 6 năm 2013
39 / 744
V1
  Daniel Brands 59
Thắng
4–6, 7–6(7–4), 6–4, 6–3
40 / 745 V2   Martin Kližan 35
Thắng
4–6, 6–3, 6–3, 6–3
41 / 746 V3   Fabio Fognini 29
Thắng
7–6(7–5), 6–4, 6–4
42 / 747 V4   Kei Nishikori 15
Thắng
6–4, 6–1, 6–3
43 / 748 TK   Stanislas Wawrinka 10
Thắng
6–2, 6–3, 6–1
44 / 749 BK   Novak Djokovic 1
Thắng
6–4, 3–6, 6–1, 6–7(3–7), 9–7
45 / 750   David Ferrer 5 6–3, 6–2, 6–3
Giải quần vợt Wimbledon
Luân Đôn, Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland
Grand Slam
Cỏ, ngoài trời
24 tháng 6 – 7 tháng 7 năm 2013
46 / 751
V1
  Steve Darcis 135
Thua
6–7(4–7), 6–7(8–10), 4–6
Rogers Cup
Montreal, Canada
ATP World Tour Masters 1000
Cứng, ngoài trời
5–11 tháng 8 năm 2013
V1
Miễn
47 / 752 V2   Jesse Levine 132
Thắng
6–2, 6–0
48 / 753 V3   Jerzy Janowicz 18
Thắng
7–6(8–6), 6–4
49 / 754 TK   Marinko Matosevic 74
Thắng
6–2, 6–4
50 / 755 BK   Novak Djokovic 1
Thắng
6–4, 3–6, 7–6(7–2)
51 / 756   Milos Raonic 13 6–2, 6–2
Western & Southern Open
Cincinnati, Hoa Kỳ
ATP World Tour Masters 1000
Cứng, ngoài trời
11–18 tháng 8 năm 2013
V1
Miễn
52 / 757 V2   Benjamin Becker 100
Thắng
6–2, 6–2
53 / 758 V3   Grigor Dimitrov 29
Thắng
6–2, 5–7, 6–2
54 / 759 TK   Roger Federer 5
Thắng
5–7, 6–4, 6–3
55 / 760 BK   Tomas Berdych 6
Thắng
7–5, 7–6(7–4)
56 / 761   John Isner 22 7–6(10–8), 7–6(7–3)
Giải quần vợt Mỹ Mở rộng
Thành phố New York, Hoa Kỳ
Grand Slam
Cứng, ngoài trời
26 tháng 8 – 9 tháng 9 năm 2013
57 / 762 V1   Ryan Harrison 97
Thắng
6–4, 6–2, 6–2
58 / 763 V2   Rogerio Dutra Silva 134
Thắng
6–2, 6–1, 6–0
59 / 764 V3   Ivan Dodig 38
Thắng
6–4, 6–3, 6–3
60 / 765 V4   Philipp Kohlschreiber 25
Thắng
6–7(4–7), 6–4, 6–3, 6–1
61 / 766 TK   Tommy Robredo 22
Thắng
6–0, 6–2, 6–2
62 / 767 BK   Richard Gasquet 9
Thắng
6–4, 7–6(7–1), 6–2
63 / 768   Novak Djokovic 1 6–2, 3–6, 6–4, 6–1
Davis Cup Play-off
Nhóm Thế giới
: Tây Ban Nha vs. Ukraina

Madrid, Tây Ban Nha
Davis Cup
Đất nện, ngoài trời
13–15 tháng 9 năm 2013
64 / 769 PO   Sergiy Stakhovsky 92
Thắng
6–0, 6–0, 6–4
China Open
Bắc Kinh, Trung Quốc
ATP World Tour 500
Cứng, ngoài trời
30 tháng 9 – 6 tháng 10 năm 2013
65 / 770 V1   Santiago Giraldo 87
Thắng
6–2, 6–4
66 / 771 V2   Philipp Kohlschreiber 25
Thắng
6–4, 7–6(7–3)
67 / 772 TK   Fabio Fognini 19
Thắng
2–6, 6–4, 6–1
68 / 773 BK   Tomas Berdych 5
Thắng
4–2 ret.
69 / 774 CK   Novak Djokovic 1
Thua (3)
3–6, 4–6
Shanghai Rolex Masters
Thượng Hải, Trung Quốc
ATP World Tour Masters 1000
Cứng, ngoài trời
6–13 tháng 10 năm 2013
V1
Miễn
70 / 775 V2   Alexandr Dolgopolov 34
Thắng
6–3, 6–2
71 / 776 V3   Carlos Berlocq 44
Thắng
6–1, 7–6(7–5)
72 / 777 TK   Stanislas Wawrinka 8
Thắng
7–6(12–10), 6–1
73 / 778 BK   Juan Martín del Potro 5
Thua
2–6, 4–6
BNP Paribas Masters
Paris, Pháp
ATP World Tour Masters 1000
Cứng, trong nhà
28 tháng 10 – 3 tháng 11 năm 2013
V1
Miễn
74 / 779 V2   Marcel Granollers 39
Thắng
7–5, 7–5
75 / 780 V3   Jerzy Janowicz 14
Thắng
7–5, 6–4
76 / 781 TK   Richard Gasquet 10
Thắng
6–4, 6–1
77 / 782 BK   David Ferrer 3
Thua
3–6, 5–7
ATP World Tour Finals
Luân Đôn, Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland
ATP World Tour Finals
Cứng, trong nhà
4–11 tháng 11 năm 2013
78 / 783 VB   David Ferrer 3
Thắng
6–3, 6–2
79 / 784 VB   Stanislas Wawrinka 8
Thắng
7–6(7–5), 7–6(8–6)
80 / 785 VB   Tomas Berdych 6
Thắng
6–4, 1–6, 6–3
81 / 786 BK   Roger Federer 7
Thắng
7–5, 6–3
82 / 787 CK   Novak Djokovic 2
Thua (4)
3–6, 4–6

Đôi

sửa
Giải đấu Trận Vòng Đối thủ Xếp hạng Kết quả Tỷ số
Chile Open
Viña del Mar, Chile
ATP World Tour 250
Đất nện, ngoài trời
4–11 tháng 2 năm 2013
Đồng đội:   Juan Mónaco
1 / 158 V1   František Čermák
  Lukáš Dlouhý
35
57
Thắng
6–3, 6–2
2 / 159 TK   Guillaume Rufin
  Filippo Volandri
899
170
Thắng
6–2, 7–6 (7–4)
3 / 160 BK   Carlos Berlocq
  Leonardo Mayer
112
221
Thắng
6–3, 6–4
4 / 161 CK   Paolo Lorenzi
  Potito Starace
454
84
Thua (1)
2–6, 4–6
Brasil Open
São Paulo, Brazil
ATP World Tour 250
Đất nện, trong nhà
11–17 tháng 2 năm 2013
Đồng đội:   David Nalbandian
5 / 162 V1   Pablo Andújar
  Guillermo García-López
99
294
Thắng
6–3, 3–6, [11–9]
TK   Oliver Marach
  Horacio Zeballos
52
73
Rút lui N/A
Rogers Cup
Montreal, Canada
ATP World Tour Masters 1000
Cứng, ngoài trời
5–11 tháng 8 năm 2013
Đồng đội:   Pablo Andujar
6 / 163 V1   David Ferrer
  Feliciano López
349
146
Thắng
6–7(2–7), 6–1, [12–10]
V2   Aisam-ul-Haq Qureshi
  Jean-Julien Rojer
13
14
Rút lui N/A
Davis Cup Play-off
Nhóm Thế giới
: Tây Ban Nha vs. Ukraina

Madrid, Tây Ban Nha
Davis Cup
Đất nện, ngoài trời
13–15 tháng 9 năm 2013
Đồng đội:   Marc López
7 / 164 PO   Denys Molchanov
  Sergiy Stakhovsky
205
163
Thắng
6–2, 6–7(6–8), 6–3, 6–4

Lịch thi đấu

sửa

Đơn

sửa

Nadal's 2013 singles tournament schedule is as follows:

Ngày Giải đấu Địa điểm Thể loại Mặt sân1 Kết quả 2012 Kết quả 2013 Điểm trước Điểm mới2
14.01.2013–27.01.2013 Giải quần vợt Úc Mở rộng Úc Grand Slam Cứng CK Rút lui 1200 0
04.02.2013–10.02.2013 VTR Open Chile ATP World Tour 250 Đất nện CK 0 3 (150)
11.02.2013–17.02.2013 Brasil Open Brazil ATP World Tour 250 Đất nện (tn) 0 250
25.02.2013–02.03.2013 Abierto Mexicano Telcel Mexico ATP World Tour 500 Đất nện 0 500
04.03.2013–18.03.2013 BNP Paribas Open Hoa Kỳ ATP World Tour Masters 1000 Cứng BK 360 1000
18.03.2013–31.03.2013 Sony Open Tennis Hoa Kỳ ATP World Tour Masters 1000 Cứng BK Rút lui 360 0
13.04.2013–21.04.2013 Monte-Carlo Rolex Masters Pháp ATP World Tour Masters 1000 Đất nện CK 1000 600
20.04.2013–28.04.2013 Barcelona Open BancSabadell Tây Ban Nha ATP World Tour 500 Đất nện 500 500
03.05.2013–12.05.2013 Mutua Madrileña Madrid Open Tây Ban Nha ATP World Tour Masters 1000 Đất nện V16 90 1000
13.05.2013–20.05.2013 Internazionali BNL d'Italia Ý ATP World Tour Masters 1000 Đất nện 1000 1000
27.05.2013–09.06.2013 Giải quần vợt Pháp Mở rộng Pháp Grand Slam Đất nện 2000 2000
08.06.2013–16.06.2013 Gerry Weber Open Đức ATP World Tour 250 Cỏ TK Rút lui 45 0
24.06.2013–07.07.2013 Giải quần vợt Wimbledon Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Grand Slam Cỏ V2 V1 45 10
02.08.2013–11.08.2013 Rogers Cup Canada ATP World Tour Masters 1000 Cứng KTD 0 1000
10.08.2013–18.08.2013 Western & Southern Open Hoa Kỳ ATP World Tour Masters 1000 Cứng KTD 0 1000
26.08.2013–09.09.2013 Giải quần vợt Mỹ Mở rộng Hoa Kỳ Grand Slam Cứng KTD 0 2000
30.09.2013–06.10.2013 China Open Trung Quốc ATP World Tour 500 Cứng KTD CK 0 300
06.10.2013–13.10.2013 Thượng Hải Masters Trung Quốc ATP World Tour Masters 1000 Cứng KTD BK 0 360
21.10.2013–27.10.2013 Swiss Indoors Thụy Sĩ ATP World Tour 500 Cứng (tn) Rút lui 0 0
28.10.2013–03.11.2013 BNP Paribas Masters Pháp ATP World Tour Masters 1000 Cứng (tn) KTD BK 0 360
04.11.2013–11.11.2013 Barclays ATP World Tour Finals Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland ATP World Tour Finals Cứng (tn) KTD CK 0 1000
Tỏng số 6600 13030 (13030)

1 Ký hiệu (tn) = trong nhà nghĩa là giải đấu được tổ chức trong nhà.

2 Số ATP trong ngoặc = các giải đấu không thể tính.

3 Kể từ khi Rafael Nadal rút lui khỏi giải Swiss Open vào cuối mùa giải, giải đấu này có thể được tính và số điểm đủ điều kiện để xếp hạng.

Các thành tích trong năm

sửa

Thành tích đối đầu

sửa

Sắp xếp theo số trận thắng

Các trận chung kết

sửa

Đơn: 14 (10–4)

sửa
Thể loại
Grand Slam (2–0)
ATP World Tour Finals (0–1)
ATP World Tour Masters 1000 (5–1)
ATP World Tour 500 (2–1)
ATP World Tour 250 (1–1)
Danh hiệu theo mặt sân
Cứng (4–2)
Đất nện (6–2)
Cỏ (0–0)
Danh hiệu theo điều kiện
Ngoài trời (9–3)
Trung nhà (1–1)
Kết quả Số Ngày Giải đấu Mặt sân Đối thủ Tỷ số
Á quân 22. 10 tháng 2 năm 2013 Chile Open, Viña del Mar, Chile Đất nện   Horacio Zeballos 7–6(7–2), 6–7(6–8), 4–6
Vô địch 51. 17 tháng 2 năm 2013 Brasil Open, São Paulo, Brazil (2) Đất nện (trong nhà)   David Nalbandian 6–2, 6–3
Vô địch 52. 2 tháng 3 năm 2013 Abierto Mexicano TELCEL, Acapulco, Mexico (2) Đất nện   David Ferrer 6–0, 6–2
Vô địch 53. 17 tháng 3 năm 2013 BNP Paribas Open, Indian Wells, Hoa Kỳ (3) Cứng   Juan Martín del Potro 4–6, 6–3, 6–4
Á quân 23. 20 tháng 4 năm 2013 Monte-Carlo Masters, Monte Carlo, Monaco Đất nện   Novak Djokovic 2–6, 6–7(1–7)
Vô địch 54. 28 tháng 4 năm 2013 Barcelona Open, Barcelona, Tây Ban Nha (8) Đất nện   Nicolás Almagro 6–4, 6–3
Vô địch 55. 12 tháng 5 năm 2013 Mutua Madrid Open, Madrid, Tây Ban Nha (3) Đất nện   Stanislas Wawrinka 6–2, 6–4
Vô địch 56. 19 tháng 5 năm 2013 Internazionali BNL d'Italia, Rome, Ý (7) Đất nện   Roger Federer 6–1, 6–3
Vô địch 57. 9 tháng 6 năm 2013 Pháp Mở rộng, Paris, Pháp (8) Đất nện   David Ferrer 6–3, 6–2, 6–3
Vô địch 58. 11 August 2013 Rogers Cup, Montreal, Canada (3) Cứng   Milos Raonic 6–2, 6–2
Vô địch 59. 18 tháng 8 năm 2013 Western & Southern Open, Cincinnati, Hoa Kỳ Cứng   John Isner 7–6(10–8), 7–6(7–3)
Winner 60. 9 tháng 9 năm 2013 Mỹ Mở rộng, Thành phố New York, Hoa Kỳ (2) Cứng   Novak Djokovic 6–2, 3–6, 6–4, 6–1
Á quân 24. 6 tháng 10 năm 2013 China Open, Bắc Kinh, Trung Quốc Cứng   Novak Djokovic 3–6, 4–6
Á quân 25. 11 tháng 11 năm 2013 ATP World Tour Finals, Luân Đôn, Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Cứng (trong nhà)   Novak Djokovic 3–6, 4–6

Giao hữu

sửa

Rafael Nadal tham dự BNP Paribas Showdown, nơi anh đối đầu với Juan Martín del Potro.[2] Nadal thua sau hai set.[3]

Kết quả Số Ngày Giải đấu Mặt sân Đối thủ Tỷ số
Thua 1. 4 tháng 3 năm 2013 BNP Paribas Showdown, Manhattan, New York Cứng   Juan Martín del Potro 6–7(4–7), 4–6
Thắng 1. 17 tháng 11 năm 2013 Nadal vs Ferrer, Lima, Peru Đất nện   David Ferrer 7–5, 6–4
Thua 2. 20 tháng 11 năm 2013 Massu's retirement, Santiago, Chile Cứng   Novak Djokovic 6–7, 4–6
Thua 3. 21 tháng 11 năm 2013 Nalbandian's retirement, Cordoba, Argentina Cứng   David Nalbandian 4–6, 6–7
Winner 2. 23 tháng 11 năm 2013 Nalbandian's retirement, Buenos Aires, Argentina Cứng   David Nalbandian 6–3, 6–4
Winner 3. 24 tháng 11 năm 2013 Argentina exhibition, Buenos Aires, Argentina Cứng   Novak Djokovic 6–4, 7–5

Tiền thưởng

sửa
  • In đậm biểu thị giải đấu vô địch
# Giải đấu Tiền thưởng đơn Tổng số
1. VTR Open $39,000 $39,000
2. Brasil Open $82,300 $121,300
3. Abierto Mexicano Telcel $291,800 $413,100
4. BNP Paribas Open $1,000,000 $1,413,100
5. Monte-Carlo Rolex Masters €246,000 $1,731,989
6. Barcelona Open Banco Sabadell €389,300 $2,236,638
7. Mutua Madrid Open €638,500 $3,064,325
8. Internazionali BNL d'Italia €501,700 $3,714,678
9. Giải quần vợt Pháp Mở rộng €1,500,000 $5,659,128
10. Giải quần vợt Wimbledon £23,500 $5,695,517
11. Rogers Cup $547,300 $6,242,817
12. Western & Southern Open $583,800 $6,826,617
13. Giải quần vợt Mỹ Mở rộng $3,600,000 $10,426,617
14. China Open $251,165 $10,677,782
15. Shanghai Rolex Masters $180,075 $10,857,857
16. BNP Paribas Masters $128,850 $11,047,917
17. ATP World Tour Finals $1,013,000 $12,060,917
18. Tiền thưởng thêm cuối năm 2013 của ATP $2,500,000 $14,560,917[4]
Tính đến ngày 11 tháng 11 năm 2013

[5]

Xem thêm

sửa

Tham khảo

sửa
  1. ^ “Rafael Nadal ATP Profile”. ATP World Tour. 21 tháng 11 năm 2013. Truy cập ngày 22 tháng 11 năm 2017.
  2. ^ “BNP Paribas Showdown”. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 1 năm 2013. Truy cập ngày 28 tháng 2 năm 2013.
  3. ^ “Nadal enjoys his night at Madison Square Garden”. USA Today. Lưu trữ bản gốc ngày 29 tháng 11 năm 2022.
  4. ^ “Rafael Nadal ATP Profile”. ATP World Tour. 21 tháng 11 năm 2013. Truy cập ngày 22 tháng 11 năm 2017.
  5. ^ ATP World Tour Finals 2013

Liên kết ngoài

sửa

Bản mẫu:Rafael Nadal Bản mẫu:ATP World Tour 2003 Bản mẫu:Quần vợt năm 2013