Giải quần vợt Canada Mở rộng (Canada Masters , được biết đến với tên tài trợ là Rogers Cup ) là một giải quần vợt được tổ chức ở Canada . Đây là giải đấu lâu đời thứ ba trong quần vợt (chỉ đứng sau Wimbledon và Giải quần vợt Mỹ Mở rộng ), giải nam của Canada Mở rộng là một sự kiện Masters 1000 của Hiệp hội quần vợt nhà nghề (ATP). Giải nữ là một sự kiện Premier 5 tournament của Hiệp hội quần vợt nữ (WTA). Giải được chơi trên mặt sân cứng .
Giải được tổ chức luôn phiên hằng năm giữa 2 thành phố Montréal và Toronto . Kể từ năm 2021 thì vào các năm chẵn giải nam diễn ra ở Montréal, giải nữ diễn ra ở Toronto, và ngược lại với các năm lẻ. Trước năm 2011, hai sự kiện diễn ra khác tuần vào Tháng 7-Tháng 8, bây giờ cả hai đều diễn ra cùng một tuần vào Tháng 8. Giải ở Toronto diễn ra tại Aviva Centre và giải ở Montréal diễn ra tại Sân vận động IGA .
Hiện tại, tính đến năm 2018 , nhà vô địch đơn nam đang là Rafael Nadal và nhà vô địch đơn nữ là Simona Halep .
Aviva Centre, địa điểm tổ chức ở Toronto.
Sân vận động IGA, địa điểm tổ chức ở Montréal.
Giải đấu nam lần đầu diễn ra vào năm 1881, và được tổ chức ở Toronto Lawn Tennis Club , trước khi giải đấu nữ lần đầu diễn ra vào năm 1892. Trong tất cả các giải đấu quần vợt ngày nay, chỉ có Wimbledon và Giải quần vợt Mỹ Mở rộng là giải đấu lâu nhất.
Từ năm 1968 giải được biết đến với Canadian National Championships. Giữa năm 1970 và năm 1989, giải là một phần của Grand Prix Tennis Tour của Grand Prix Super Series . Giải đấu được tài trợ vào một số năm bởi các hãng thuốc lá. Vào thập niên 1970, Rothmans International là nhà tài trợ, tiếp theo đó là Player's Limited vào thập niên 1980, và sau đó là Du Maurier từ năm 1997 đến năm 2000. Tuy nhiên, luật pháp liên bang đã có hiệu lực cấm quảng cáo thuốc lá. Rogers Communications, một công ty truyền thông và truyền thông của Canada, đã tiếp quản với tư cách là nhà tài trợ chính mới.
Giải đấu được chơi trên mặt sân đất nện đến năm 1979 khi nó được thay thế bằng sân cứng. Cả hai sự kiện nam và nữ đều chơi như là một giải đấu đơn tại Trung tâm Quần vợt Quốc gia ở Toronto đến năm 1981, khi giải đấu nam lần đầu tiên được diễn ra tại Sân vận động Jarry Park ở Montréal. Tương tự, vào năm 1982 là năm đầu tiên mà giải đấu nữ diễn ra ở Montréal.
Năm 1989, hai nam vận động viên quần vợt người Canada, Grant Connell và Andrew Sznajder , đã vào vòng tứ kết của giải đấu. Họ đã bị loại bởi Ivan Lendl và Andre Agassi cùng ở vòng đó. Lendl đánh bại Agassi ở vòng bán kết và John McEnroe ở vòng chung kết. Lendl trở thành tay vợt thành công nhất giải đấu, vào chung kết 9 lần và vô địch các năm 1980, 1981, 1983, 1987, 1988, and 1989.
Năm 1995, Andre Agassi và Pete Sampras gặp nhau trong trận chung kết, ba trong số bốn lần hai tay vợt nam gặp nhau trong năm nay, sau Giải quần vợt Úc Mở rộng và Indian Wells Masters . Agassi đã vô địch giải đấu để giúp anh lên ngôi số 1 thế giới, và sau đó anh đã thất bại trước Sampras tại Giải quần vợt Mỹ Mở rộng .
Năm 2004, giải đấu trở thành một phần của US Open Series , một phần trong quá trình chuẩn bị cho giải Grand Slam Mỹ Mở rộng . Do đó, các tay vợt hàng đầu thế giới như Venus và Serena Williams , và Maria Sharapova thường rút khỏi giải đấu để chuẩn bị cho Giải quần vợt Mỹ Mở rộng. Năm 2009, Giám đốc điều hành Hiệp hội quần vợt nữ (WTA) Stacey Allaster đã thực thi các quy tắc phân loại sự kiện của nữ là Premier 5 và các quy tắc của WTA yêu cầu các tay vợt nằm trong top 10 trong năm 2008 phải tham dự ít nhất là bốn giải đấu Premier 5 trong mùa giải 2009, hoặc phải đối mặt với các hình phạt như tiền phạt hoặc điểm trên bảng xếp hạng. Do đó, 19 trong số 20 các tay vợt nữ hàng đầu đã tham dự vào vòng đấu chính của Rogers Cup 2009 .[ 1] [ 2] ATP cũng ủy nhiệm cho giải đấu nam, là một sự kiện của ATP World Tour Masters 1000 .
Bắt đầu từ năm 2011, giải đấu nam và giải đấu nữ Rogers Cup được diễn ra cùng tuần, rút lui với các giải đấu sau đó là quá gần với Mỹ Mở rộng. Các vòng tương ứng của mỗi trận đấu nam và nữ đều được tổ chức trong cùng một ngày, mặc dù cách nhau vài giờ để tránh các mâu thuẫn phát sóng trực tiếp.
Năm
Tên sự kiện nam
Tên sự kiện nữ
1881–1967
Canadian Championships
Canadian Championships
1968–1996
Canadian Open (vào thập niên 1970 là Rothmans Canadian Open , và trong thập niên 1980 là Player's International )
Canadian Open
1997–2000
du Maurier Open
du Maurier Open
2001–2004
Canada Masters
Rogers AT&T Cup
2005–present
Rogers Cup
Rogers Cup
Năm
Vô địch
Á quân
Tỉ số
1881
Isidore F. Hellmuth
W.H. Young
6–2, 6–2
1882
Harry D. Gamble
Isidore F. Hellmuth
6–2, 6–3, 6–2
1883
Charles H. Farnum
Charles Smith Hyman
6–3, 6–3, 0–6, 6–0
1884
Charles Smith Hyman
Alexander C. Galt
8–6, 6–8, 4–6, 6–4, 6–2
1885
Joseph S. Clark
Isidore F. Hellmuth
6–3, 3–6, 6–1, 6–2
1886
Charles Smith Hyman (2)
Isidore F. Hellmuth
6–4, 6–4, 1–6, 4–6, 6–4
1887
Charles Smith Hyman (3)
Lawrence H. Baldwin
6–0, 6–3, 6–3
1888
Charles Smith Hyman (4)
R.O.S. Wood
7–5, 8–6, 6–4
1889
Charles Smith Hyman (5)
Andrew E. Plummer
6–4, 7–5, 6–4
1890
Edward E. Tanner
Oliver R. Macklem
6–4, 6–3, 6–2
1891
Fred S. Mansfield
Edward E. Tanner
6–1, 6–1, 6–1
1892
Fred Hovey
Henry G. Bixby
6–2, 6–0, 1–6, 6–1
1893
Harry E. Avery
Henry Gordon Mackenzie
4–6, 4–6, 6–3, 6–1, 6–3
1894
Robert W. Pardo Matthews
Harry E. Avery
3–6, 6–0, 2–6, 6–4, 6–2
1895
William Larned
Arthur E. Foote
6–1, 6–4, 6–2
1896
Robert Wrenn
Edwin P. Fischer
6–1, 6–3, 7–5
1897
Leo Ware
Edwin P. Fischer
8–6, 6–1, 6–3t
1898
Leo Ware (2)
Malcolm D. Whitman
6–8, 6–2, 6–4, 6–2
1899
Malcolm D. Whitman
Leo Ware
6–2, 6–3, 6–4
1900
Malcolm D. Whitman (2)
William Larned
7–5, 3–6, 6–3, 1–6, 7–5
1901
William Larned (2)
Beals Wright
6–4, 6–4, 6–2
1902
Beals Wright
Irving Wright
6–3, 6–3, 3–6, 6–1
1903
Beals Wright (2)
Edgar Leonard
8–6, 6–3, 6–4
1904
Beals Wright (3)
Louis Harry Waidner
6–1, 6–2, 6–3
1905
Không tổ chức
1906
Irving Wright
Edwin P. Fischer
6–1, 6–3, 6–1
1907
James F. Foulkes
Ralph Burns
6–3, 6–8, 6–3, 6–4
1908
Thomas Y. Sherwell
James F. Foulkes
6–4, 6–1, 6–2
1909
James F. Foulkes (2)
1910
James F. Foulkes (3)
Robert Patrick Hay Baird
2–6, 6–1, 6–2, 4-6, 6–2
1911
Bernhard P. Schwengers
Robert Patrick Hay Baird
13-11, 6-2, 6-4
1912
Bernhard P. Schwengers (2)
Joseph C. Tyler
6–2, 3–6, 6–3, 7-5
1913
Robert Patrick Hay Baird
Ralph Burns
6–2, 6–0, 4–6, 6–1
1914
Thomas Y. Sherwell (2)
Robert Patrick Hay Baird
4–6, 6–2, 6–3, 6–3
1915
Không tổ chức (do Chiến tranh thế giới thứ I)
1916
1917
1918
1919
Seiichiro Kashio
Walter K. Wesbrook
3–6, 6–3, 6–1, 11–9
1920
Paul D. Bennett
William Leroy Rennie
6–3, 7–5, 6–4
1921
Wallace J. Bates
Edmund Levy
4–6, 6–4, 6–2, 6–3
1922
Frank Anderson
Robert Patrick Hay Baird
6–3, 6–4, 6–3
1923
William Leroy Rennie
W.H. Richards
6–2, 6–3, 6–3
1924
George Lott
Cyril Andrewes
6–3, 7–5, 6–1
1925
Willard F. Crocker
Wallace Scott
4–6, 9–7, 18–16, 6–2
1926
Leon De Turenne
Wallace Scott
6–4, 6–3, 6–0
1927
Jack A. Wright
Leon De Turenne
7–5, 8–6, 6–3
1928
Wilmer Allison
John Van Ryn
6–2, 6–4, 6–3
1929
Jack A. Wright (2)
Frank Shields
6–4, 6–4, 1–6, 7–5
1930
George Lyttleton-Rogers
Gilbert Nunns
6–4, 8–6, 6–8, 9–7
1931
Jack A. Wright (3)
Gilbert Nunns
6–3, 6–4, 6–2
1932
Frank Parker
George Lott
2–6, 6–1, 7–5, 6–2
1933
John Murio
Walter Martin
6–3, 4–6, 4–6, 6–2, 6–2
1934
Marcel Rainville
Harold Surface
6–4, 7–5, 6–0
1935
Eugene Smith
Richard Bennett
8–6, 6–2, 7–5
1936
Jack Tidball
John Murio
8–6, 6–2, 6–2
1937
Walter Senior
Robert Murray
2–6, 6–2, 6–3, 3–6, 6–2
1938
Frank Parker (2)
Wilmer Allison
6–2, 6–2, 9–7
1939
P. Morley Lewis
Robert Madden
6–2, 6–2, 6–3
1940
Donald McDiarmid
Lewis Duff
6–1, 7–5, 6–2
1941
Không tổ chức (do Chiến tranh thế giới thứ II)
1942
1943
1944
1945
1946
P. Morley Lewis (2)
Donald McDiarmid
2–6, 8–6, 6–4, 6–4
1947
James Evert
Emery Neale
2–6, 6–3, 5–7, 6–1, 6–2
1948
William Tully
Henri Rochon
6–4, 7–5, 6–0
1949
Henri Rochon
Lorne Main
6–3, 6–4, 4–6, 6–2
1950
Brendan Macken
Henri Rochon
6–0, 6–0, 6–3
1951
Tony Vincent
Seymour Greenberg
7–9, 7–5, 7–5, 6–2
1952
Richard Savitt
Kurt Nielsen
6–1, 6–0, 6–1
1953
Mervyn Rose
Rex Hartwig
6–3, 6–4, 6–2
1954
Bernard Bartzen
Kosei Kamo
6–4, 6–0, 6–3
1955
Robert Bédard
Henri Rochon
8–6, 6–2, 6–1
1956
Noel Brown
Donald Fontana
6–0, 2–6, 6–3, 6–3
1957
Robert Bédard (2)
Ramanathan Krishnan
6–1, 1–6, 6–2, 6–4
1958
Robert Bédard (3)
Whitney Reed
6–0, 6–3, 6–3
1959
Reynaldo Garrido
Orlando H. Garrido
6–4, 1–6, 6–4, 6–1
1960
Ladislav Legenstein
Warren Woodcock
6–2, 6–2, 7–5
1961
Whitney Reed
Mike Sangster
3–6, 6–0, 6–4, 6–2
1962
Juan Manuel Couder
Sean Frost
6–3, 6–4, 6–3
1963
Whitney Reed (2)
Kyle Carpenter
6–2, 6–4, 6–4
1964
Roy Emerson
Fred Stolle
2–6, 4–6, 6–4, 6–3, 6–4
1965
Ronald Holmberg
Lester Sack
4–6, 4–6, 6–4, 6–2, 6–2
1966
Allen Fox
Allan Stone
6–4, 6–4, 6–3
1967
Manuel Santana
Roy Emerson
6–1, 10–8, 6–4
1968
Ramanathan Krishnan
Torben Ulrich
6–3, 6–0, 7–5
1969
Cliff Richey
Earl Butch Buchholz
6–4, 5–7, 6–4, 6–0
1970
Rod Laver
Roger Taylor
6–0, 4–6, 6–3
1971
John Newcombe
Tom Okker
7–6, 3–6, 6–2, 7–6
1972
Ilie Năstase
Andrew Pattison
6–4, 6–3
1973
Tom Okker
Manuel Orantes
6–3, 6–2, 6–1
1974
Guillermo Vilas
Manuel Orantes
6–4, 6–2, 6–3
1975
Manuel Orantes
Ilie Năstase
7–6(7–4) , 6–0, 6–1
1976
Guillermo Vilas (2)
Wojtek Fibak
6–4, 7–6, 6–2
1977
Jeff Borowiak
Jaime Fillol
6–0, 6–1
1978
Eddie Dibbs
José Luis Clerc
5–7, 6–4, 6–1
1979
Björn Borg
John McEnroe
6–3, 6–3
1980
Ivan Lendl
Björn Borg
4–6, 5–4, bỏ cuộc
1981
Ivan Lendl (2)
Eliot Teltscher
6–3, 6–2
1982
Vitas Gerulaitis
Ivan Lendl
4–6, 6–1, 6–3
1983
Ivan Lendl (3)
Anders Järryd
6–2, 6–2
1984
John McEnroe
Vitas Gerulaitis
6–0, 6–3
1985
John McEnroe (2)
Ivan Lendl
7–5, 6–3
1986
Boris Becker
Stefan Edberg
6–4, 3–6, 6–3
1987
Ivan Lendl (4)
Stefan Edberg
6–4, 7–6
1988
Ivan Lendl (5)
Kevin Curren
7–6, 6–2
1989
Ivan Lendl (6)
John McEnroe
6–1, 6–3
1990
Michael Chang
Jay Berger
4–6, 6–3, 7–6(7–2)
1991
Andrei Chesnokov
Petr Korda
3–6, 6–4, 6–3
1992
Andre Agassi
Ivan Lendl
3–6, 6–2, 6–0
1993
Mikael Pernfors
Todd Martin
2–6, 6–2, 7–5
1994
Andre Agassi (2)
Jason Stoltenberg
6–4, 6–4
1995
Andre Agassi (3)
Pete Sampras
3–6, 6–2, 6–3
1996
Wayne Ferreira
Todd Woodbridge
6–2, 6–4
1997
Chris Woodruff
Gustavo Kuerten
7–5, 4–6, 6–3
1998
Patrick Rafter
Richard Krajicek
7–6(7–3) , 6–4
1999
Thomas Johansson
Yevgeny Kafelnikov
1–6, 6–3, 6–3
2000
Marat Safin
Harel Levy
6–2, 6–3
2001
Andrei Pavel
Patrick Rafter
7–6(7–3) , 2–6, 6–3
2002
Guillermo Cañas
Andy Roddick
6–4, 7–5
2003
Andy Roddick
David Nalbandian
6–1, 6–3
2004
Roger Federer
Andy Roddick
7–5, 6–3
2005
Rafael Nadal
Andre Agassi
6–3, 4–6, 6–2
2006
Roger Federer (2)
Richard Gasquet
2–6, 6–3, 6–2
2007
Novak Djokovic
Roger Federer
7–6(7–2) , 2–6, 7–6(7–2)
2008
Rafael Nadal (2)
Nicolas Kiefer
6–3, 6–2
2009
Andy Murray
Juan Martín del Potro
6–7(4–7) , 7–6(7–3) , 6–1
2010
Andy Murray (2)
Roger Federer
7–5, 7–5
2011
Novak Djokovic (2)
Mardy Fish
6–2, 3–6, 6–4
2012
Novak Djokovic (3)
Richard Gasquet
6–3, 6–2
2013
Rafael Nadal (3)
Milos Raonic
6–2, 6–2
2014
Jo-Wilfried Tsonga
Roger Federer
7–5, 7–6(7–3)
2015
Andy Murray (3)
Novak Djokovic
6–4, 4–6, 6–3
2016
Novak Djokovic (4)
Kei Nishikori
6–3, 7–5
2017
Alexander Zverev
Roger Federer
6–3, 6–4
2018
Rafael Nadal (4)
Stefanos Tsitsipas
6–2, 7–6(7–4)
Năm
Vô địch
Á quân
Tỉ số
1892
Maude Delano-Osborne
Mrs Sydney Smith
9–7, 7–9, 6–2, 8–6
1893
Maude Delano-Osborne (2)
Mrs Sydney Smith
6–8, 6–2, 6–2
1894
Maude Delano-Osborne (3)
3–6, 6–2, 6–1
1895
Mrs Sydney Smith
Maude Delano-Osborne
3–6, 6–1, 6–3
1896
Juliette Atkinson
Mrs Sydney Smith
6–1, 6–2
1897
Juliette Atkinson (2)
6–3, 6–1
1898
Juliette Atkinson (3) [ 3]
Eustace Smith
6–4, 6–1
1899
Violet Summerhayes
6–2, 9–11, 6–3
1900
Violet Summerhayes (2)
Mrs Burgess
6–8, 6–4, 6–0, 6–4
1901
Violet Summerhayes (3)
Mrs Burgess
6–3, 2–6, 6–0, 0–6, 9–7
1902
Miss Hague
Violet Summerhayes
6–0, 6–1[ 4] [ 5]
1903
Violet Summerhayes (4)
Mrs Burgess
1–6, 6–4, 6–2
1904
Violet Summerhayes (5)
1905
Không tổ chức
1906
Lois Moyes Bickle
Violet Summerhayes
6–3, 6–3
1907
Lois Moyes Bickle (2)
Miss Hague
3–6, 6–4, 6–3
1908
Lois Moyes Bickle (3)
Evelyn Clay
6–2, 6–1
1909
May Sutton
Edith Boucher Hannam
6–3, 6–3
1910
Lois Moyes Bickle (4)
Rhea Fairbairn
6–4, 6–0
1911
Florence Sutton
1912
Miss Birch
Miss Beckett
3–6, 6–3, 7–5
1913
Lois Moyes Bickle (5)
Florence Best
6–4, 6–4
1914
Lois Moyes Bickle (6)
Florence Best
6–4, 6–1
1915
Không tổ chức (do Chiến tranh thế giới thứ I)
1916
1917
1918
1919
Marion Zinderstein
Lois Moyes Bickle
8–6, 6–4
1920
Lois Moyes Bickle (7)
Florence Best
1921
Lois Moyes Bickle (8)
Margaret Grove
6–3, 6–3
1922
Lois Moyes Bickle (9)
Gladys Hutchings
6–4, 6–1
1923
Florence Best
M. Brooks
6–3, 6–3
1924
Lois Moyes Bickle (10)
Marjorie Leeming
4–6, 6–3, 6–4
1925
Marjorie Leeming
Mrs H. F. Wright
7–5, 6–4
1926
Marjorie Leeming (2)
Marjorie Gladman
6–2, 6–0
1927
Caroline Swartz
Edith Cross
6–3, 4–6, 7–5
1928
Marjorie Gladman
Mary Greef
5–7, 6–1, 6–1
1929
Olive Wade
Ruth Riese
6–0, 1–6, 6–1
1930
Olive Wade (2)
Marjorie Leeming
6–4, 2–6, 6–4
1931
Edith Cross
Marjorie Leeming
6–2, 6–2
1932
Olive Wade (3)
Marjorie Leeming
4–6, 6–4, 6–1
1933
Gracyn Wheeler
Mary Campbell
4–6, 6–1, 6–3
1934
Caroline Deacon
Eleanor Young
7–5, 6–3
1935
Margaret Osborne duPont
Gussie Raegener
6–4, 6–2
1936
Esther Bartosh
Jean Milne
6–1, 3–6, 6–1
1937
Evelyn Dearman
Mary Hardwick
bỏ cuộc trước trận đấu
1938
Rene Bolte
Ruth Porter
6–4, 6–4
1939
Elizabeth Blackman
Rene Bolte
7–5, 7–5
1940
Eleanor Young
Jean Milne
7–5, 7–5
1941
Không tổ chức (do Chiến tranh thế giới thứ II)
1942
1943
1944
1945
1946
Baba Lewis
Noreen Haney
6–1, 6–3
1947
Gracyn Wheeler Kelleher (2)
Eleanor Young
6–0, 3–6, 6–0
1948
Patricia Macken
Elaine Fildes
2–6, 8–6, 6–2
1949
Baba Lewis (2)
Patricia Macken
6–0, 6–1
1950
Doris Popple
Barbara Knapp
8–6, 6–8, 7–5
1951
Lucille Davidson
Pat Lowe
8–6, 6–1
1952
Melita Ramirez
Lucille Davidson
6–4, 6–3
1953
Melita Ramirez (2)
Thelma Coyne Long
6–1, 6–3
1954
Karol Fageros
Ethel Norton
3–6, 7–5, 6–4
1955
Hanna Kozeluhova Sladek
Connie Bowan
8–6, 6–0
1956
Jean Laird
Linda Vail
4–6, 7–5, 8–6
1957
Louise Brown
Singeline Boeck
6–4, 6–3
1958
Eleanor Dodge
Barbara Browning
6–3, 6–4
1959
Mary Martin
Marta Hernández
6–1, 6–2
1960
Donna Floyd
Ann Barclay
7–5, 6–2
1961
Ann Haydon-Jones
Ann Barclay
6–4, 6–0
1962
Ann Barclay
Louise Brown
6–3, 6–4
1963
Ann Barclay (2)
Louise Brown
6–0, 6–1
1964
Benita Senn
Louise Brown
6–4, 6–4
1965
Julie Heldman
Faye Urban
6–3, 8–6
1966
Rita Bentley
Susan Butt
6–3, 6–3
1967
Kathleen Harter
Rita Bentley
6–1, 5–7, 7–5
1968
Jane Bartkowicz
Faye Urban
6–3, 6–3
1969
Faye Urban
Vicki Berner
6–2, 6–0
1970
Margaret Smith Court
Rosemary Casals
6–8, 6–4, 6–4
1971
Françoise Dürr
Evonne Goolagong Cawley
6–4, 6–2
1972
Evonne Goolagong Cawley
Virginia Wade
6–3, 6–1
1973
Evonne Goolagong Cawley (2)
Helga Niessen Masthoff
7–6, 6–4
1974
Chris Evert
Julie Heldman
6–0, 6–3
1975
Marcie Louie
Laura DuPont
6–1, 4–6, 6–4
1976
Mima Jaušovec
Lesley Hunt
6–2, 6–0
1977
Regina Maršíková
Marise Kruger
6–4, 4–6, 6–2
1978
Regina Maršíková (2)
Virginia Ruzici
7–5, 6–7, 6–2
1979
Laura DuPont
Brigitte Cuypers
6–4, 6–7, 6–1
1980
Chris Evert (2)
Virginia Ruzici
6–3, 6–1
1981
Tracy Austin
Chris Evert
6–1, 6–4
1982
Martina Navratilova
Andrea Jaeger
6–3, 7–5
1983
Martina Navratilova (2)
Chris Evert
6–4, 4–6, 6–1
1984
Chris Evert (3)
Alycia Moulton
6–2, 7–6
1985
Chris Evert (4)
Claudia Kohde-Kilsch
6–2, 6–4
1986
Helena Suková
Pam Shriver
6–2, 7–5
1987
Pam Shriver
Zina Garrison
6–4, 6–1
1988
Gabriela Sabatini
Natasha Zvereva
6–1, 6–2
1989
Martina Navratilova (3)
Arantxa Sánchez Vicario
6–2, 6–2
1990
Steffi Graf
Katerina Maleeva
6–1, 6–7, 6–3
1991
Jennifer Capriati
Katerina Maleeva
6–2, 6–3
1992
Arantxa Sánchez Vicario
Monica Seles
6–3, 4–6, 6–4
1993
Steffi Graf (2)
Jennifer Capriati
6–1, 0–6, 6–3
1994
Arantxa Sánchez Vicario (2)
Steffi Graf
7–5, 1–6, 7–6
1995
Monica Seles
Amanda Coetzer
6–0, 6–1
1996
Monica Seles (2)
Arantxa Sánchez Vicario
6–1, 7–6
1997
Monica Seles (3)
Anke Huber
6–2, 6–4
1998
Monica Seles (4)
Arantxa Sánchez Vicario
6–3, 6–2
1999
Martina Hingis
Monica Seles
6–4, 6–4
2000
Martina Hingis (2)
Serena Williams
0–6, 6–3, 3–0, bỏ cuộc
2001
Serena Williams
Jennifer Capriati
6–1, 6–7, 6–3
2002
Amélie Mauresmo
Jennifer Capriati
6–4, 6–1
2003
Justine Henin
Lina Krasnoroutskaya
6–1, 6–0
2004
Amélie Mauresmo (2)
Elena Likhovtseva
6–1, 6–0
2005
Kim Clijsters
Justine Henin
7–5, 6–1
2006
Ana Ivanovic
Martina Hingis
6–2, 6–3
2007
Justine Henin (2)
Jelena Janković
7–6(7–3) , 7–5
2008
Dinara Safina
Dominika Cibulková
6–2, 6–1
2009
Elena Dementieva
Maria Sharapova
6–4, 6–3
2010
Caroline Wozniacki
Vera Zvonareva
6–3, 6–2
2011
Serena Williams (2)
Samantha Stosur
6–4, 6–2
2012
Petra Kvitová
Li Na
7–5, 2–6, 6–3
2013
Serena Williams (3)
Sorana Cîrstea
6–2, 6–0
2014
Agnieszka Radwańska
Venus Williams
6–4, 6–2
2015
Belinda Bencic
Simona Halep
7–6(7–5) , 6–7(4–7) , 3–0, bỏ cuộc
2016
Simona Halep
Madison Keys
7–6(7–2) , 6–3
2017
Elina Svitolina
Caroline Wozniacki
6–4, 6–0
2018
Simona Halep (2)
Sloane Stephens
7–6(8–6) , 3–6, 6–4
Năm
Vô địch
Á quân
Tỉ số
1924
Samuel Hardy George Lott
Willard Crocker David R. Morrice
6–?, 6–2, 6–4
1925
Willard Crocker Jack Wright
Wallace Scott Leon Turenne
6–2, 6–2, 0–6, 6–2
1926
Leon de Turenne John Proctor
Howard Langlie Armand Quilman
6–1, 6–3, 6–1
1927
Bradshaw Harrison Sherman Lockwood
Stanley Almquist John Risso
4–6, 6–1, 6–4, 6–2
1928
Wilmer Allison John Van Ryn
Willard Crocker Marcel Rainville
6–1, 6–3, 6–1
1929
Willard Crocker Jack Wright
Frank Shields Donald Strachan
6–3, 6–4, 6–0
1930
J. Gilbert Hall Fritz Mercur
Walter Martin Gilbert Nunns
11–9, 6–2, 6–4
1931
Marcel Rainville Jack Wright
Henry Prusoff Laurason Driscoll
7–5, 9–7, 7–5
1932
George Lott Marcel Rainville
Walter Martin Gilbert Nunns
7–5, 6–4, 4–6, 6–1
1933
Martin Kenneally John Murio
Mel Draga Wayne Sabin
6–8, 6–4, 8–10, 4–6, 6–3
1934
Phil Castlen Harold Surface
Donald Leahong Harry Dayes
9–11, 6–4, 6–4, 6–2
1935
Worth Oswald Charles Weesner
Ray Casey John Law
10–9, 6–2, 10–12, 7–9, 9–7
1936
Charles Church Jack Tidball
Verne Hughes Bob Hippenstiel
4–6, 4–6, 6–1, 14–12, 6–4
1937
David M. Jones Walter Martin
Bobby Murray Laird Watt
8–6, 9–7, 1–6, 6–2
1938
Wilmer Allison Frank Parker
Bobby Murray Laird Watt
6–0, 6–4, 6–8, 6–3
1939
Frank Froehling P. Morey Lewis
Bill Pedlar Philip Pearson
6–4, 2–6, 6–4, 6–2
1940
Philip Pearson Ross Wilson
Don McDiarmid Lewis Duff
11–9, 6–3, 6–3
1941
Không tổ chức (do Chiến tranh thế giới thứ II)
1942
1943
1944
1945
1946
Brendan Macken Jim Macken
Edgar Murphy P. Morley Lewis
3–6, 6–1, 6–4, 7–5
1947
James Evert Jerry Evert
Harry Roche James Livingstone
6–2, 6–3, 9–7
1948
Edgar Lanthier Gordon McNeil
Tony Vincent Severre Lie
6–2, 4–6, 3–6, 6–4, 6–4
1949
Edgar Lanthier Gordon McNeil
Walter Stohlberg Maine Stohlberg
1950
Robert Abdesselam Jean Ducos
George Robinson Henry Rochon
6–3, 6–3, 6–3
1951
Brendan Macken Lorne Main
Tony Vincent Seymour Greenberg
6–0, 6–4, 6–1
1952
Kurt Nielsen Dick Savitt
Art Larsen Noel Brown
6–3, 6–2, 6–3
1953
Rex Hartwig Mervyn Rose
George Worthington Tony Vincent
7–5, 3–6, 6–3, 6–2
1954
Luis Ayala Lorne Main
1955
Robert Bédard Donald Fontana
Monterealer Larry Barclay Paul Willey
6–4, 8–6, 6–4
1956
Earl Baumgardner Noel Brown
1957
Robert Bédard Donald Fontana
Armando Vieira Carlos Fernandez
14–10, 6–3, 12–10
1958
Bob Howe Whitney Reed
Robert Bédard Donald Fontana
9–7, 7–5, 6–4
1959
Robert Bédard Donald Fontana
Orlando Garrido Eduardo Zuleta
6–3, 1–6, 6–3, 2–6, 6–1
1960
Ladislav Legenstein Peter Scholl
Warren Woodcock Whitney Reed
6–4, 6–3, 6–4
1961
Whitney Reed Mike Sangster
1962
William Hoogs Jim McManus
Rodney Mandelstam Don Russell
6–1, 3–6, 10–8, 6–2
1963
Marcelo Lara Joaquin Loyo Mayo
Keith Carpenter Tom Brown
4–6, 7–5, 3–6, 7–5, 10–8
1964
Roy Emerson Fred Stolle
Tony Roche John Newcombe
3–6, 6–2, 6–2, 6–1
1965
Ron Holmberg Lester Sack
Robert Bédard Donald Fontana
6–2, 3–6, 1–6, 6–3
1966
Keith Carpenter Michael Carpenter
Robert Potthast Allan Stone
11–9, 4–6, 6–4, 16–14
1967
Roy Emerson Manuel Santana
Torben Ulrich Jaidip Mukerjea
4–6, 6–2, 6–3
1968
Harry Fauquier John Sharpe
Marcelo Lara Jasjit Singh
6–1, 6–3, 4–6, 6–3
1969
Ron Holmberg John Newcombe
Earl Butch Buchholz Raymond Moore
6–3, 6–4
1970
Bill Bowrey Marty Riessen
Cliff Drysdale Fred Stolle
6–3, 6–2
1971
Tom Okker Marty Riessen
Arthur Ashe Dennis Ralston
6–3, 3–6, 6–1
1972
Ilie Năstase Ion Ţiriac
Jan Kodeš Jan Kukal
7–6, 6–3
1973
Rod Laver Ken Rosewall
Owen Davidson John Newcombe
7–5, 7–6
1974
Manuel Orantes Guillermo Vilas
Jürgen Fassbender Hans-Jürgen Pohmann
6–4, 5–7, 7–6
1975
Cliff Drysdale Raymond Moore
Jan Kodeš Ilie Năstase
6–3, 6–2
1976
Bob Hewitt Raúl Ramírez
Juan Gisbert, Sr. Manuel Orantes
6–2, 6–1
1977
Bob Hewitt Raúl Ramírez
Fred McNair Sherwood Stewart
6–4, 3–6, 6–2
1978
Wojtek Fibak Marty Riessen
Colin Dowdeswell Heinz Günthardt
6–3, 7–6
1979
Peter Fleming John McEnroe
Heinz Günthardt Bob Hewitt
6–7, 7–6, 6–1
1980
Bruce Manson Brian Teacher
Heinz Günthardt Sandy Mayer
6–3, 3–6, 6–4
1981
Raúl Ramírez Ferdi Taygan
Peter Fleming John McEnroe
2–6, 7–6, 6–4
1982
Steve Denton Mark Edmondson
Peter Fleming John McEnroe
6–7, 7–5, 6–2
1983
Sandy Mayer Ferdi Taygan
Tim Gullikson Tom Gullikson
6–3, 6–4
1984
Peter Fleming John McEnroe
John Fitzgerald Kim Warwick
6–4, 6–2
1985
Ken Flach Robert Seguso
Stefan Edberg Anders Järryd
5–7, 7–6, 6–3
1986
Chip Hooper Mike Leach
Boris Becker Slobodan Živojinović
6–7, 6–3, 6–3
1987
Pat Cash Stefan Edberg
Peter Doohan Laurie Warder
6–7, 6–3, 6–4
1988
Ken Flach Robert Seguso
Andrew Castle Tim Gullikson
7–6(7–3) , 6–3
1989
Kelly Evernden Todd Witsken
Charles Beckman Shelby Cannon
6–3, 6–3
1990
Paul Annacone David Wheaton
Broderick Dyke Peter Lundgren
6–1, 7–6
1991
Patrick Galbraith Todd Witsken
Grant Connell Glenn Michibata
6–4, 3–6, 6–1
1992
Patrick Galbraith Danie Visser
Andre Agassi John McEnroe
6–4, 6–4
1993
Jim Courier Mark Knowles
Glenn Michibata David Pate
6–4, 7–6
1994
Byron Black Jonathan Stark
Patrick McEnroe Jared Palmer
6–4, 6–4
1995
Yevgeny Kafelnikov Andrei Olhovskiy
Brian MacPhie Sandon Stolle
6–2, 6–2
1996
Patrick Galbraith Paul Haarhuis
Mark Knowles Daniel Nestor
7–6, 6–3
1997
Mahesh Bhupathi Leander Paes
Sébastien Lareau Alex O'Brien
7–6, 6–3
1998
Martin Damm Jim Grabb
Ellis Ferreira Rick Leach
6–7, 6–2, 7–6
1999
Jonas Björkman Patrick Rafter
Byron Black Wayne Ferreira
7–6(7–5) , 6–4
2000
Sébastien Lareau Daniel Nestor
Joshua Eagle Andrew Florent
6–3, 7–6(7–3)
2001
Jiří Novák David Rikl
Donald Johnson Jared Palmer
6–4, 3–6, 6–3
2002
Bob Bryan Mike Bryan
Mark Knowles Daniel Nestor
4–6, 7–6(7–1) , 6–3
2003
Mahesh Bhupathi Max Mirnyi
Jonas Björkman Todd Woodbridge
6–3, 7–6(7–4)
2004
Mahesh Bhupathi Leander Paes
Jonas Björkman Max Mirnyi
6–4, 6–2
2005
Wayne Black Kevin Ullyett
Jonathan Erlich Andy Ram
6–7(5–7) , 6–3, 6–0
2006
Bob Bryan Mike Bryan
Paul Hanley Kevin Ullyett
6–3, 7–5
2007
Mahesh Bhupathi Pavel Vízner
Paul Hanley Kevin Ullyett
6–4, 6–4
2008
Daniel Nestor Nenad Zimonjić
Bob Bryan Mike Bryan
6–2, 4–6, [10–6]
2009
Mahesh Bhupathi Mark Knowles
Max Mirnyi Andy Ram
6–4, 6–3
2010
Bob Bryan Mike Bryan
Julien Benneteau Michaël Llodra
7–5, 6–3
2011
Michaël Llodra Nenad Zimonjić
Bob Bryan Mike Bryan
6–4, 6–7(5–7) , [10–7]
2012
Bob Bryan Mike Bryan
Marcel Granollers Marc López
6–1, 4–6, [12–10]
2013
Alexander Peya Bruno Soares
Colin Fleming Andy Murray
6–4, 7–6(7–4)
2014
Alexander Peya Bruno Soares
Ivan Dodig Marcelo Melo
6–4, 6–3
2015
Bob Bryan Mike Bryan
Daniel Nestor Édouard Roger-Vasselin
7–6(7–5) , 3–6, [10–6]
2016
Ivan Dodig Marcelo Melo
Jamie Murray Bruno Soares
6–4, 6–4
2017
Pierre-Hugues Herbert Nicolas Mahut
Rohan Bopanna Ivan Dodig
6–4, 3–6, [10–6]
2018
Henri Kontinen John Peers
Raven Klaasen Michael Venus
6–2, 6–7(7–9) , [10–6]
Năm
Vô địch
Á quân
Tỉ số
1968
Vicki Berner Faye Urban
Jane O'Hara Vivienne Strong
6–2, 6–3
1969
Vicki Berner (2) Faye Urban (2)
Jane O'Hara Vivienne Strong
6–1, 6–1
1970
Rosemary Casals Margaret Court
Helen Gourlay Patricia Walkden
6–0, 6–1
1971
Rosemary Casals (2) Françoise Dürr
Evonne Goolagong Lesley Turner Bowrey
6–3, 6–2
1972
Margaret Court (2) Evonne Goolagong
Brenda Kirk Patricia Walkden
3–6, 6–3, 7–5
1973
Evonne Goolagong (2) Peggy Michel
Helga Niessen Masthoff Martina Navratilova
6–3, 6–2
1974
Julie Heldman Gail Sherriff Chanfreau
Chris Evert Jeanne Evert
6–3, 6–3
1975
Julie Anthony Margaret Court (3)
JoAnne Russell Jane Stratton
6–2, 6–4
1976
Janet Newberry Cynthia Doerner
Sue Barker Pam Teeguarden
6–7, 6–3, 6–1
1977
Delina Boshoff Ilana Kloss
Rosemary Casals Evonne Goolagong Cawley
6–2, 6–3
1978
Regina Maršíková Pam Teeguarden
Chris O'Neil Paula Smith
5–7, 6–4, 6–2
1979
Lea Antonoplis Diane Evers
Chris O'Neil Mimmi Wikstedt
2–6, 6–1, 6–3
1980
Andrea Jaeger Regina Maršíková
Ann Kiyomura Betsy Nagelsen
6–1, 6–3
1981
Martina Navratilova Pam Shriver
Candy Reynolds Anne Smith
7–6, 7–6
1982
Martina Navratilova (2) Candy Reynolds
Barbara Potter Sharon Walsh
6–4, 6–4
1983
Anne Hobbs Andrea Jaeger (2)
Rosalyn Fairbank Candy Reynolds
6–4, 5–7, 7–5
1984
Kathy Jordan Elizabeth Sayers
Claudia Kohde-Kilsch Hana Mandlíková
6–1, 6–2
1985
Gigi Fernández Martina Navratilova (3)
Marcella Mesker Pascale Paradis
6–4, 6–0
1986
Zina Garrison Gabriela Sabatini
Pam Shriver Helena Suková
7–6, 5–7, 6–4
1987
Zina Garrison (2) Lori McNeil
Claudia Kohde-Kilsch Helena Suková
6–1, 6–2
1988
Jana Novotná Helena Suková
Zina Garrison Pam Shriver
7–6, 7–6
1989
Gigi Fernández (2) Robin White
Martina Navratilova Larisa Neiland
6–1, 7–5
1990
Betsy Nagelsen Gabriela Sabatini (2)
Helen Kelesi Raffaella Reggi
3–6, 6–2, 6–2
1991
Larisa Neiland Natalia Zvereva
Claudia Kohde-Kilsch Helena Suková
1–6, 7–5, 6–2
1992
Lori McNeil (2) Rennae Stubbs
Gigi Fernández Natalia Zvereva
3–6, 7–5, 7–5
1993
Larisa Neiland Jana Novotná (2)
Arantxa Sánchez Vicario Helena Suková
6–1, 6–2
1994
Meredith McGrath Arantxa Sánchez Vicario
Pam Shriver Elizabeth Sayers Smylie
2–6, 6–2, 6–4
1995
Gabriela Sabatini (3) Brenda Schultz-McCarthy
Martina Hingis Iva Majoli
4–6, 6–0, 6–3
1996
Arantxa Sánchez Vicario (2) Larisa Neiland (2)
Mary Joe Fernández Helena Suková
7–6, 6–1
1997
Yayuk Basuki Caroline Vis
Nicole Arendt Manon Bollegraf
3–6, 7–5, 6–4
1998
Martina Hingis Jana Novotná (3)
Yayuk Basuki Caroline Vis
6–3, 6–4
1999
Jana Novotná (4) Mary Pierce
Larisa Neiland Arantxa Sánchez Vicario
6–3, 2–6, 6–3
2000
Martina Hingis (2) Nathalie Tauziat
Julie Halard-Decugis Ai Sugiyama
6–3, 3–6, 6–4
2001
Kimberly Po-Messerli Nicole Pratt
Tina Križan Katarina Srebotnik
6–3, 6–1
2002
Virginia Ruano Pascual Paola Suárez
Rika Fujiwara Ai Sugiyama
6–4, 7–6(7–4)
2003
Svetlana Kuznetsova Martina Navratilova (4)
María Vento-Kabchi Angelique Widjaja
3–6, 6–1, 6–1
2004
Shinobu Asagoe Ai Sugiyama
Liezel Horn Huber Tamarine Tanasugarn
6–0, 6–3
2005
Anna-Lena Grönefeld Martina Navratilova (5)
Conchita Martínez Virginia Ruano Pascual
5–7, 6–3, 6–4
2006
Martina Navratilova (6) Nadia Petrova
Cara Black Anna-Lena Grönefeld
6–1, 6–2
2007
Katarina Srebotnik Ai Sugiyama (2)
Cara Black Liezel Horn Huber
6–4, 2–6, [10–5]
2008
Cara Black Liezel Horn Huber
Maria Kirilenko Flavia Pennetta
6–1, 6–1
2009
Nuria Llagostera Vives María José Martínez Sánchez
Samantha Stosur Rennae Stubbs
2–6, 7–5, [11–9]
2010
Gisela Dulko Flavia Pennetta
Květa Peschke Katarina Srebotnik
7–5, 3–6, [12–10]
2011
Liezel Huber (2) Lisa Raymond
Victoria Azarenka Maria Kirilenko
bỏ cuộc trước trận đấu
2012
Klaudia Jans-Ignacik Kristina Mladenovic
Nadia Petrova Katarina Srebotnik
7–5, 2–6, [10–7]
2013
Jelena Janković Katarina Srebotnik (2)
Anna-Lena Grönefeld Květa Peschke
5–7, 6–1, [10–6]
2014
Sara Errani Roberta Vinci
Cara Black Sania Mirza
7–6(7–4) , 6–3
2015
Bethanie Mattek-Sands Lucie Šafářová
Caroline Garcia Katarina Srebotnik
6–1, 6–2
2016
Ekaterina Makarova Elena Vesnina
Simona Halep Monica Niculescu
6–3, 7–6(7–5)
2017
Ekaterina Makarova (2) Elena Vesnina (2)
Anna-Lena Grönefeld Květa Peschke
6–0, 6–4
2018
Ashleigh Barty Demi Schuurs
Latisha Chan Ekaterina Makarova
4–6, 6–3, [10–8]
Nguồn: The Tennis Base [ 6]
Bản mẫu:WTA Premier tournaments
Các thể loại giải đấu cũ (1970–2008)
Bản mẫu:US Open Series