Madrid Masters
(Đổi hướng từ Mutua Madrileña Madrid Open)
Bài viết này cần thêm chú thích nguồn gốc để kiểm chứng thông tin. |
Madrid Open (tên chính thức Madrid Masters) là một giải quần vợt được tổ chức hằng năm tại Madrid, Tây Ban Nha. Là giải đấu nằm trong hệ thống 9 giải thuộc ATP World Tour Masters 1000.
Mutua Madrid Open (Madrid Masters) | |||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Thông tin giải đấu | |||||||||
Vị trí | Madrid Tây Ban Nha | ||||||||
Địa điểm | Caja Mágica (2009–nay) Madrid Arena (2002–2008) | ||||||||
Bề mặt | Cứng / Trong nhà (2002–2008) Đất nện / ngoài trời (2009––nay) | ||||||||
Trang web | Trang web chính thức | ||||||||
| |||||||||
|
Giải được tổ chức trên mặt sân đất nện.
Các kỷ lục
sửaĐơn nam
sửaNăm | Vô địch | Á quân | Tỉ số |
---|---|---|---|
2002 | Andre Agassi | Jiří Novák | Walkover |
2003 | Juan Carlos Ferrero | Nicolás Massú | 6–3, 6–4, 6–3 |
2004 | Marat Safin | David Nalbandian | 6–2, 6–4, 6–3 |
2005 | Rafael Nadal | Ivan Ljubičić | 3–6, 2–6, 6–3, 6–4, 7–6(7–3) |
2006 | Roger Federer | Fernando González | 7–5, 6–1, 6–0 |
2007 | David Nalbandian | Roger Federer | 1–6, 6–3, 6–3 |
2008 | Andy Murray | Gilles Simon | 6–4, 7–6(8–6) |
Chuyển từ mặt sâng cứng sang mặt sân đất nện | |||
2009 | Roger Federer (2) | Rafael Nadal | 6–4, 6–4 |
2010 | Rafael Nadal (2) | Roger Federer | 6–4, 7–6(7–5) |
2011 | Novak Djokovic | Rafael Nadal | 7–5, 6–4 |
2012 | Roger Federer (3) | Tomáš Berdych | 3–6, 7–5, 7–5 |
2013 | Rafael Nadal (3) | Stanislas Wawrinka | 6–2, 6–4 |
2014 | Rafael Nadal (4) | Kei Nishikori | 2–6, 6–4, 3–0 Ret. |
2015 | Andy Murray (2) | Rafael Nadal | 6–3, 6–2 |
2016 | Novak Djokovic (2) | Andy Murray | 6–2, 3–6, 6–3 |
2017 | Rafael Nadal (5) | Dominic Thiem | 7–6(10–8), 6–4 |
- Vô địch đơn nam nhiều nhất: Rafael Nadal (5 lần: 2005, 2010, 2013, 2014, 2017)
Đôi nam
sửaNăm | Vô địch | Á quân | Tỉ số |
---|---|---|---|
2002 | Mark Knowles | Mahesh Bhupathi | 6–3, 7–5, 6-0 |
2003 | Mahesh Bhupathi | Wayne Black | 6–2, 2–6, 6–3 |
2004 | Mark Knowles | Bob Bryan | 6–3, 6–4 |
2005 | Mark Knowles | Leander Paes | 3–6, 6–3, 6–2 |
2006 | Bob Bryan | Mark Knowles | 7–5, 6–4 |
2007 | Bob Bryan | Mariusz Fyrstenberg | 6–3, 7–6(7–4) |
2008 | Mariusz Fyrstenberg Marcin Matkowski |
Mahesh Bhupathi | 6–4, 6–2 |
2009 | Daniel Nestor | Simon Aspelin | 6–4, 6–4 |
2010 | Bob Bryan | Daniel Nestor | 6–3, 6–4 |
2011 | Bob Bryan | Michaël Llodra | 6–3, 6–3 |
2012 | Mariusz Fyrstenberg | Robert Lindstedt | 6–3, 6–4 |
2013 | Bob Bryan | Alexander Peya | 6–2, 6–3 |
2014 | Daniel Nestor | Bob Bryan | 6–4, 6–2 |
2015 | Rohan Bopanna | Marcin Matkowski | 6–2, 6–7(5–7), [11–9] |
2016 | Jean-Julien Rojer | Rohan Bopanna | 6–4, 7–6(7–5) |
2017 | Łukasz Kubot
Marcelo Melo |
Nicolas Mahut
Édouard Roger-Vasselin |
7–5, 6–3 |
Nữ
sửaĐơn nữ
sửaNăm | Nhà vô địch | Á quân | Tỷ số | ||||
---|---|---|---|---|---|---|---|
↓ Premier Mandatory tournament ↓ | |||||||
2009 | Dinara Safina | Caroline Wozniacki | 6–2, 6–4 | ||||
2010 | Aravane Rezaï | Venus Williams | 6–2, 7–5 | ||||
2011 | Petra Kvitová | Victoria Azarenka | 7–6(7–3), 6–4 | ||||
2012 | Serena Williams | Victoria Azarenka | 6–1, 6–3 | ||||
2013 | Serena Williams (2) | Maria Sharapova | 6–1, 6–4 | ||||
2014 | Maria Sharapova | Simona Halep | 1–6, 6–2, 6–3 | ||||
2015 | Petra Kvitová (2) | Svetlana Kuznetsova | 6–1, 6–2 | ||||
2016 | Simona Halep | Dominika Cibulková | 6–2, 6–4 | ||||
2017 | Simona Halep (2) | Kristina Mladenovic | 7–5, 6–7(5–7), 6–2 |
- Vô địch đơn nữ nhiều nhất: 2 lần
- Petra Kvitová (2011, 2015)
- Serena Williams (2012, 2013)
- Simona Halep (2016, 2017)
- Vào chung kết đơn nữ nhiều nhất: 3 lần
- Simona Halep (2014, 2016, 2017)
Đôi nam
sửaNăm | Nhà vô địch | Á quân | Tỷ số | ||||
---|---|---|---|---|---|---|---|
↓ Premier Mandatory tournament ↓ | |||||||
2009 | Cara Black Liezel Huber |
Květa Peschke Lisa Raymond |
4–6, 6–3, [10–6] | ||||
2010 | Serena Williams Venus Williams |
Gisela Dulko Flavia Pennetta |
6–2, 7–5 | ||||
2011 | Victoria Azarenka Maria Kirilenko |
Květa Peschke Katarina Srebotnik |
6–4, 6–3 | ||||
2012 | Sara Errani Roberta Vinci |
Ekaterina Makarova Elena Vesnina |
6–1, 3–6, [10–4] | ||||
2013 | Anastasia Pavlyuchenkova Lucie Šafářová |
Cara Black Marina Erakovic |
6–2, 6–4 | ||||
2014 | Sara Errani (2) Roberta Vinci (2) |
Garbiñe Muguruza Carla Suárez Navarro |
6–4, 6–3 | ||||
2015 | Casey Dellacqua Yaroslava Shvedova |
Garbiñe Muguruza Carla Suárez Navarro |
6–3, 6–7(4–7), [10–5] | ||||
2016 | Caroline Garcia Kristina Mladenovic |
Martina Hingis Sania Mirza |
6–4, 6–4 | ||||
2017 | Chiêm Vịnh Nhiên Martina Hingis |
Tímea Babos Andrea Hlaváčková |
6–4, 6–3 |