Mario Maurer
Mario Maurer (tiếng Thái: มาริโอ้ เมาเร่อ; Phát âm tiếng Thái: [māːrīʔôː māw.rɤ̂ː]; phát âm tiếng Đức: [ˈmaːʁio ˈmaʊ̯ʁɐ]), sinh ngày 4 tháng 12 năm 1988, là nam diễn viên và người mẫu Thái Lan. Anh bắt đầu được biết đến qua vai chính trong phim Rak Hang Siam năm 2007, và tiếp tục nổi tiếng hơn nữa qua bộ phim năm 2010 First Love. Maurer cũng là nam diễn viên chính trong bộ phim Thái Lan có doanh thu lớn nhất từ trước tới nay là Pee Mak. Anh còn là thành viên trong nhóm có tên gọi 4+1 Channel 3 Superstar với Nadech Kugimiya, Prin Suparat, Pakorn Chatborirak, và Phupoom Pongpanu.
Mario Maurer | |
---|---|
![]() Mario năm 2018 | |
Sinh | Mario Maurer 4 tháng 12, 1988 Băng Cốc, Thái Lan |
Tên khác | Nutthawuth Maurer Nutthawuth Suwannarat Oh (biệt danh) |
Học vị | Thạc sĩ Truyền thông chính trị Cử nhân Nghệ thuật truyền thông |
Trường lớp | Đại học Krirk Đại học Ramkhamhaeng |
Nghề nghiệp | Diễn viên, ca sĩ, người mẫu |
Năm hoạt động | 2004 – nay |
Tôn giáo | Công giáo |
Người thân | Marco Maurer (anh trai) |
Trang web | mariomaurer |
Tiểu sửSửa đổi
Mario Maurer được sinh ra tại Bệnh viện Cơ Đốc giáo Bangkok ở Băng Cốc, Thái Lan. Mario mang hai dòng máu Đức và Hoa.[1] Cha anh chọn một cái tên Ý cho anh vì ông có niềm đam mê với các dòng xe môtô của Ý.[2]
Khi Mario lớn lên, cha mẹ anh đã là chủ sở hữu vài trạm xăng, sau đó thành lập công ty tại tỉnh Nakhon Nayok chuyên sản xuất và xuất khẩu sản phẩm lăn khử mùi đến các quốc gia như Đức và Pháp.[3] Maurer còn có một anh trai hơn mình 5 tuổi, sinh ra tại Đức.
Mario theo học Trường Công giáo St. Dominic Savio ở Băng Cốc. Sau đó anh tốt nghiệp trường Đại học Ramkhamhaeng chuyên ngành Nghệ thuật Truyền thông và tiếp tục theo học Thạc sĩ chuyên ngành Truyền thông chính trị tại trường Đại học Krirk.
Sự nghiệpSửa đổi
Năm 16 tuổi, Maurer trở thành một người mẫu trong các quảng cáo, hình ảnh, và video âm nhạc.
Năm 2007, anh đóng phim điện ảnh lần đầu tiên với vai Tong trong phim Rak Hang Siam của đạo diễn Chukiat Sakweerakul.[4] Quảng cáo phim không nhấn mạnh khía cạnh đồng tính của bộ phim, nhưng được các nhà phê bình đón nhận nồng nhiệt.[5] Maurer đã được đề cử giải "Nam diễn viên phụ xuất sắc nhất" cho vai diễn này tại Giải Điện ảnh châu Á nhưng không đạt.[6] Anh đoạt giải "Nam diễn viên xuất sắc nhất" tại "Giải Điện ảnh Thái Starpics" và cũng được đề cử tại "Giải Hội đồng Nhà phê bình Bangkok" và "Giải Star Entertainment".[7]
Đạo diễn Bhandit Rittakol cũng đã mời anh đóng trong phim Boonchu 9, nhưng anh từ chối vì bận tham gia những hoạt động khác.
Anh tham gia trong phim của Chatchai Naksuriya, Friendship năm 2008. Anh vào vai một học sinh lớp 12 vào năm 1983 đóng cặp với Apinya Sakuljaroensuk.[8] Sau đó, anh sẽ đóng trong phim Roommate của đạo diễn Piti Jaturapat, được chuyển thể từ phim Mỹ năm 1994 tên là Threesome của Andrew Fleming.
Song song sự thành công phim điện ảnh, năm 2011 - Mario ký hợp đồng phim truyền hình độc quyền cho đài Channel 3, anh góp mặt nhiều tác phẩm ăn khách khác.
Năm 2016, anh đã trở thành CEO cho thương hiệu của mình là 8Deuce8 phổ biến rộng rãi tại Thái Lan và Trung Quốc.
Năm 2020, Mario lọt top 100 ngôi sao có sức ảnh hưởng nhất Châu Á do tạp chí Forbes bầu chọn (cùng với Patcharapa Chaichua, Davika Hoorne, Urassaya Sperbund, Jannine Weigel).
Các hoạt động khácSửa đổi
Anh trai Marco là thành viên nhóm hip-hop "PsyCho & Lil'Mario" với Mario. Họ đã phát hành album đầu tay PsyCho & Lil'Mario: Dem Crazy Boyz vào ngày 31 tháng 10 năm 2007.[9] Mario làm người hát nền ở phía sau.
Maurer cũng là đại diện của nhiều thương hiệu như Exit Rollon, Pizza Company, Sugas, Foremost, Burger King, Louis Vuitton, Play House Store, Lee Jeans và là người giới thiệu chiếc xe Honda Click, Honda Jazz[10], Mitsubishi Attrage.
Đời tưSửa đổi
Anh của Maurer là rapper, hiện đang hợp tác với nhà sản xuất N.Y.U. Club.[11]
Maurer bắt đầu nghe nhạc rap từ khi 12 tuổi và ngưỡng mộ các rapper Joey Boy, DaJim, 2Pac T.I. và LL Cool J. Trong thời gian rảnh rỗi, anh thích skateboarding, shopping tại Quảng trường Xiêm và nuôi cá kiểng. Anh cho biết một con cá của anh đã đoạt giải đẹp cấp quốc gia.[12]
Phim ảnhSửa đổi
Phim điện ảnhSửa đổi
Năm | Phim | Tên tiếng Việt | Vai | Ghi chú | Đóng với |
---|---|---|---|---|---|
2007 | The Love of Siam | Mối tình nơi quảng trường Siam | Tong | Lead role | Witwisit Hiranyawongkul |
2008 | Friendship | Tình bạn | Singha | Apinya Sakuljaroensuk | |
4 Romance | Mee / Beaver | ||||
2009 | Rahtree Reborn | Đầu thai | Rung | Chermarn Boonyasak | |
Rahtree Revenge | Báo thù | ||||
2010 | Saranae Siblor | Chiếc xe mười bánh vui vẻ | Ake | Araya A. Hargate | |
First Love | Tình yêu sét đánh | Shone | Pimchanok Leuwisedpaiboon | ||
Eternity | Vĩnh cửu | Young buddhist monk | Cameo | None | |
The Dog | Art | Lead role | |||
Saranae Hen Phi | Ngôi đền bị nguyền rủa | Doh | Patcharapa Chaichua | ||
2011 | The Outrage | Trước quỷ môn quan | Monk | Supporting role | None |
Bangkok Assassins | Kung Fu chùa Vàng | Na | Lead role | Jarinya Sirimongkolsakul | |
2012 | Friends Never Die | Tình bạn bất tử | Gun | Monchanok Saengchaipiangpen | |
Rak Sud Teen | Nụ hôn đầu | Theungjai / Eakkachai (Eak) | Amena Gul | ||
Love On That Day | Tình yêu ngày đó | Martin | Phim Trung Quốc | ||
Jan Dara: The Beginning | Mẹ kế 2: Đứa con oan nghiệt | Jan Dara | Lead role | None | |
Suddenly It's Magic | Phép màu bất thình lình | Marcus Hanson | Phim Philippines | Erich Gonzales | |
2013 | Pee Mak | Tình người duyên ma | Mak | Lead role | Davika Hoorne |
Jan Dara: The Finale | Mẹ kế 3: Đoạn kết | Jan Dara | None | ||
2015 | Prisana | Mario | Phim ngắn | Davika Hoorne | |
2016 | Take Me Home | Lời nguyền của quỷ | Tan | Lead role | Wannarot Sonthichai |
2017 | Saranair Love You | Chính mình | Seo Ji-yeon | ||
2019 | Khun Phaen Begins | Khun Phaen: Huyền thoại bắt đầu | Keaw | Yongwaree Ngamkasem | |
2020 | Low Season | Yêu nhau mùa "ế" | Phut | Ploypailin Thangprabhaporn | |
Laser Candy | Pimchanok Leuwisedpaiboon |
Phim truyền hìnhSửa đổi
Năm | Phim | Tên tiếng Việt | Vai | Đài | Đóng với |
---|---|---|---|---|---|
2010 | Tai Fah Tawan Diew | Yêu em mùa thu | Minho | CH9 | Varitthisa Limthammahisorn |
2011 | Plerng Torranong | Ngọn lửa kiêu hãnh | Plerngrit "Plerng" | CH3 | Natapohn Tameeruks |
2012 | Rak Kerd Nai Talad Sode | Mối tình chợ phiên | Tong | Rasri Balenciaga | |
2013 | Madam Dun | Quý bà lăng xê | Neks | Chermarn Boonyasak | |
2014 | Roy Ruk Hak Liam Tawan | Ánh dương tình yêu 1: Tình cuối chân trời | Onizuka Takeshi (Tawan) | Natapohn Tameeruks | |
Roy Fun Tawan Deard | Ánh dương tình yêu 2: Giấc mộng ban mai | ||||
2015 | Song Huajai Nee Puea Tur | Tình yêu duy nhất | Tharatorn / Warong | Chalida Vijitvongthong | |
2017 | Bun Lang Dok Mai | Công tử về vườn | Anawin | Jarinporn Joonkiat | |
Game of Thrones (season 7) | Trò chơi vương quyền (phần 7) | Jon Snow (lồng tiếng) | HBO Asia | None | |
Buang Banjathorn | Duyên tình thiên định / Hẹn ước tình yêu / Hẹn ước hoa Champa | Lao Perng | CH3 | Davika Hoorne | |
2019 | Thong Eak Mor Ya Tah Chaloang | Thầy lang trúng mánh | Thong Ek | Kimberly Ann Voltemas | |
Keu Tur (Bad Romeo) | Gao Gla | Yaya Urassaya Sperbund | |||
Thong Eak Mor Ya Tah Chaloang 2 | Thầy lang trúng mánh 2 | Thong Ek | Kimberly Ann Voltemas |
Chương trìnhSửa đổi
Năm | Chương trình | Vai trò | Với | Đài |
---|---|---|---|---|
2020 | The Brothers: School of Gentlemen | Huấn luyện viên | Nichkhun, Jesdaporn Pholdee, Ananda Everingham | LineTV |
Giải thưởng và đề cửSửa đổi
Năm | Giải thưởng | Hạng mục | Tác phẩm được đề cử | Kết quả | Nguồn |
---|---|---|---|---|---|
2008 | Hot Man Of The Year | Không có | Đoạt giải | ||
Best Supporting Actor | The Love of Siam | Đề cử | [6] | ||
Hot Young Man | Đoạt giải | ||||
Best Actor | Đoạt giải | [13] | |||
Đề cử | [14] | ||||
Actor in a Leading Role | Đề cử | ||||
Best Actor | Đề cử | [15] | |||
Đoạt giải | [16] | ||||
Seventeen Choice Hottie Male | Đoạt giải | [17] | |||
Rising Star Award | Đoạt giải | [18] | |||
2009 | Best Rising Star Film Actor | Friendship | Đoạt giải | [19] | |
Hot Guy Award | Không có | Đoạt giải | [20] | ||
2010 | Best Film Actor | Rahtree Reborn | Đề cử | ||
Sexy Guy Award | Không có | Đoạt giải | [21] | ||
Best-Looking Actor | First Love | Đề cử | |||
Favorite Actor | Đề cử | ||||
2011 | Actor in Leading Role | Đề cử | |||
Best Film Actor | Đoạt giải | ||||
Seventeen Choice Hottie Male | Đề cử | ||||
Best Film Actor of the Year | Đề cử | ||||
Most Popular Actor | Plerng Torranong | Đề cử | |||
2012 | Favorite Male Artist in Thailand-Chinese Culture | Không có | Đoạt giải | [22] | |
Popular Actor | Đề cử | ||||
Stylish Guy | Đề cử | ||||
Excellent Actor for Drama | Plerng Torranong | Đề cử | |||
Popular Actor Award | Đề cử | ||||
Anti-Drugs Celebrity | Không có | Đoạt giải | |||
Best Supporting Actor | The Outrage | Đề cử | [23][24] | ||
Best Film Actor | Jan Dara: The Beginning | Đề cử | |||
Attractive Smile Star Award | Không có | Đoạt giải | |||
Best Overseas Artist Award | Đoạt giải | [25] | |||
Sportsman Award | Đoạt giải | [26] | |||
Most Stylish Candy Cover Boy | Đoạt giải | [27] | |||
GreetZ Take Home | Đề cử | [28] | |||
Seventeen Choice Actor | Đoạt giải | [29] | |||
Most Popular Actor | Rak Kerd Nai Talad Sode | Đề cử | |||
2013 | Popular Leading Male of the Year | Đoạt giải | |||
Actor of the Year | Rak Kerd Nai Talad Sode & Jan Dara: The Beginning | Đề cử | |||
Outstanding Actor | Rak Kerd Nai Talad Sode | Đề cử | |||
Best Drama Actor | Đề cử | ||||
Popular Actor Award | Đề cử | ||||
Actor Excellent | Pee Mak | Đoạt giải | |||
Most Popular Male Star | Đề cử | ||||
Hot Guys of the Year | Không có | Đoạt giải | [30] | ||
Born to be Together (with Davika Hoorne) |
Pee Mak | Đề cử | |||
Kerd of the Year | Không có | Đoạt giải | |||
Best Film Actor of the Year | Jan Dara: The Beginning | Đề cử | |||
Pop Screen Kiss (with Erich Gonzales) |
Suddenly It's Magic | Đề cử | [31] | ||
Pop Love Team (with Erich Gonzales) |
Đề cử | ||||
Female Heartthrob | Không có | Đề cử | |||
Best Actor | Pee Mak | Đoạt giải | |||
Best Actor | Đề cử | ||||
Most Popular Actor | Madam Dun | Đề cử | |||
2014 | Actor of the Year | Pee Mak & Jan Dara: The Finale | Đoạt giải | ||
Outstanding Actor | Madam Dun | Đề cử | |||
Popular Actor Award | Pee Mak | Đề cử | |||
Superstar Man of the Year | Đề cử | ||||
Best Film Actor of the Year | Đoạt giải | ||||
Most Popular Male Star | Không có | Đề cử | |||
Seventeen Choice Actor | Đoạt giải | ||||
Most Popular Actor | Roy Ruk Hak Liam Tawan | Đề cử | |||
Leading Actor of the Year | Đề cử | ||||
2015 | Popular Leading Male of the Year | Đoạt giải | |||
Drama Actor of the Year | Đề cử | ||||
Best Leading Actor (Drama) | Đề cử | ||||
Most Popular Male Star | Không có | Đề cử | |||
Men's Health Best Seller | Đoạt giải | ||||
Most Popular Actor | Song Huajai Nee Puea Tur | Đề cử | |||
2016 | Leading Actor of the Year | Đề cử | |||
Cool Guy of the Year | Không có | Đề cử | |||
Top Talk-About Actor | Song Huajai Nee Puea Tur | Đề cử | |||
Star Vote Good Of The Year | Không có | Đề cử | |||
Female Heartthrob | Đề cử | ||||
2017 | Popularity Award | Đề cử | |||
Asia Special Award – Model | Đoạt giải | ||||
Male Lead | Đoạt giải | ||||
Male Best Skin 2017-2018 | Đoạt giải |
Tham khảoSửa đổi
- ^ Biography Lưu trữ 2008-04-06 tại Wayback Machine Mario Maurer (tiếng Thái)
- ^ "Definitions of Mario Maurer ", She and I Magazine, June 2008-issue, No. 579, Pages 80-83.
- ^ "The Rising Stars Mario & Lee Dong Wook," นิตยสารแพรว ฉบับ, issued on October 25th, 2008, Pages 190-199.
- ^ Love of Siam Lưu trữ 2007-11-25 tại Archive.today, Movieseer.com; truy cập ngày 29 tháng 12 năm 2007
- ^ Queer cinema shines at Thai Film Awards
- ^ a ă Nominations & winners asianfilmawards.org Lỗi chú thích: Thẻ
<ref>
không hợp lệ: tên “asianfilmawards” được định rõ nhiều lần, mỗi lần có nội dung khác - ^ 2007 Thai film awards summary, Thaicinema.org, <http://www.thaicinema.org/news51_062rangwan.asp>. Truy cập 17 tháng 2 năm 2008.
- ^ Mario and Saiparn in Friendship sanook.com (tiếng Thái)
- ^ "Mario Maurer". Hamburger Magazine. tháng 11 năm 2007.
- ^ Honda Jazz positioningmag.com
- ^ Marco Maurer nyuclub.com (tiếng Thái)
- ^ "Mario With 178th Question". Crush Magazine. tháng 2 năm 2008. p.80-81
- ^ STARPICS THAI FILMS AWARDS # 5 (๒๕๕๐) thaicinema.org (tiếng Thái)
- ^ ผลรางวัลชมรมวิจารณ์บันเทิง ครั้งที่ 16 ประจำปี 2550 Lưu trữ 2008-06-13 tại Wayback Machine popcornmag.com (tiếng Thái)
- ^ Result of Star Entertainment Awards manager.co.th (tiếng Thái)
- ^ 2008 DEKADA CINEMANILA AWARDEES Dekada Cinemanila
- ^ Seventeen Teen Choice Awards Lưu trữ 2014-07-14 tại Wayback Machine. iheartlakorns. OCTOBER 28, 2008.
- ^ OK!Giải 2008 Lưu trữ 2014-07-14 tại Wayback Machine. iheartlakorns. OCTOBER 30, 2008.
- ^ Awards 2008 winners Lưu trữ 2013-11-16 tại Archive.today. iheartlakorns. JANUARY 27, 2009.
- ^ Ken and Aff won “Best On Screen Couple” at the IN magazine Award Lưu trữ 2013-10-24 tại Wayback Machine. iheartlakorns. FEBRUARY 10, 2009.
- ^ Pictures from the “IN Young Generation Awards 2009″ Lưu trữ 2013-11-18 tại Wayback Machine. iheartlakorns. FEBRUARY 10, 2010.
- ^ “แพนเค้ก,แอฟ,อ๋อม,มาริโอ้ ฉลองมหาตรุษจีนยิ่งใหญ่”. tEENEE Entertain (bằng tiếng Thái). ngày 24 tháng 1 năm 2012.
- ^ “2012 Asian Film Awards List of Nominees – Eugene Domingo gets Best Actress nomination”. Truy cập ngày 7 tháng 10 năm 2012.
- ^ “Moments with Mario Maurer”. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 7 năm 2012. Truy cập ngày 7 tháng 10 năm 2012.
- ^ “Mario win Asian Idol Awards at Beijing, China”. Facebook. Mario Maurer Official Facebook. Truy cập ngày 8 tháng 8 năm 2012.
- ^ “""มาริโอ้,วี,เคลลี่,โตโน่""นำทีมตบเท้ารับรางวัล""สปอร์ตแมน""”. Chaopraya News (bằng tiếng Thái). ngày 8 tháng 9 năm 2012.
- ^ Style Awards 2012. remakestyle. ngày 10 tháng 5 năm 2012.
- ^ “เวอร์จิ้น ฮิตซ์ แหวกแนว จัดแจกอภิมหารางวัลสุดกรี๊ดดด”. MThai Music (bằng tiếng Thái). ngày 4 tháng 10 năm 2012.
- ^ Sweet, sexy and Seventeen. The Nation. ngày 17 tháng 11 năm 2012.
- ^ Mario Maurer is Seventeen Magazine’s “Hot Guys Awards 2013″ (Photo)!. WHY NOT COCONUT! E-NEWS AT ITS BEST!. OCTOBER 17, 2013.
- ^ Nominees for ASAP Pop Viewers' Choice released. ABS-CBNnews. ngày 20 tháng 10 năm 2013.
Liên kết ngoàiSửa đổi
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Mario Maurer. |