Ananda Everingham
Ananda Everingham (tiếng Thái: อนันดา เอเวอริงแฮม; sinh ngày 31/5/1982) là nam diễn viên người Thái.[1] Anh được biết đến qua vai chính trong phim kinh dị Shutter năm 2014.
Ananda Everingham | |
---|---|
![]() | |
Sinh | 31 tháng 5, 1982 Bangkok, Thái Lan |
Nghề nghiệp | Diễn viên |
Năm hoạt động | 1998–nay |
Thời thơ ấuSửa đổi
Ananda Matthew Everingham sinh năm 1982. Anh là con trai của ông John Everingham, một nhiếp ảnh gia người Úc - Thái và bà Keo Sirisomphone, một người phụ nữ Lào.[2][3][4] Cha mẹ anh ly hôn năm 1997. Cha anh cưới một người phụ khác người Trung Quốc. Ananda có hai anh em cùng cha khác mẹ là Chester Jay Everingham và Zenith Lee Everingham.
Sự nghiệpSửa đổi
Đời tưSửa đổi
Danh sách phimSửa đổi
Điện ảnhSửa đổi
Năm | Phim | Vai | Đóng với |
---|---|---|---|
1997 | Anda Kub Fahsai | Anda | Shahkrit Yamnam, Sinjai Plengpanich, Pongpat Wachirabunjong |
1998 | 303 Fear Faith Revenge | Ghusolnsang | Taya Rogers, Jesdaporn Pholdee |
2003 | Ghost Delivery | ปิโรญาณ | Kara Potter |
2004 | Shutter | Tun | Natthaweeranuch Thongmee |
2006 | Twelve Twenty | Man | Khemapsorn Sirisukha |
2007 | Me... Myself | Tan / Tanya | Chayanan Manomaisantiphap |
Ploy | Nut | Lalita Panyopas, Apinya Sakuljaroensuk, Porntip Papanai | |
Bangkok Time | ผู้ชายแก้เหงาทางโทรศัพท์ | Attaporn Teemakorn, Dusita Anuchit Chanchai | |
The Pleasure Factory | Chris | Dương Quý Mị, Lương Lạc Thi | |
2008 | Memory | Krit | Mai Charoenpura |
The Leap Years | Jeremy Harvey (younger years) | Wong Li Lin, Qi Yuwu, Nadya Hutagalung | |
Chào Luang Prabang | Sorn | Khamly Philavong | |
The Coffin | Chris | Mạc Văn Úy, Andrew Lin, Napakpapha Nakprasitte | |
Queens of Langkasuka | Sea Gypsy Pari | Jarunee Suksawat, Dan Chupong, Jesdaporn Pholdee | |
Happy Birthday | Ten | Chayanan Manomaisantiphap | |
2009 | Sawasdee Bangkok: Bangkok Blues | Ananda | Louis Scott |
2010 | Eternity | Sangmong | Chermarn Boonyasak |
The Red Eagle | Rome Rittikrai / The Red Eagle | Yarinda Bunnag | |
My Ex 2: Haunted Lover | [Cee's ex-boyfriend] | Ratchawin Wongviriya | |
2011 | 4 Psyco | [Psycho Night] Neung | Pakorn Chatborirak, Alexander Rendell, Chanon Rikulsurakan |
The Outrage (Trước quỷ môn quan) | Warlord Lahr-Fah | Mario Maurer, Chermarn Boonyasak, Dom Hetrakul | |
High society | Ananda | ||
2012 | Chambala | Wut | Nalinthip Phoemphattharasakun, Sunny Suwanmethanon |
2013 | The Library | Jim Arnothai | Selina Wiesmann |
2014 | Hong Hoon | Nop | Nalinthip Phoemphattharasakun |
Concrete Clouds | Mats | Janesuda Parnto, Apinya Sakuljaroensuk | |
O.T. The Movie | Badin | Shahkrit Yamnam, Ray MacDonald, Pimpawee Kograbin | |
2015 | Love H2O | Ohm | Toni Rakkaen, Navin Yavapolkul, Nutprapas Tanatanamaharat |
Mae Bia | เอกภพ | ||
2016 | Khun Phan | Butr Phantharak | Chuphong Changprung, Krissada Sukosol Clapp |
2018 | Khun Phan 2 | ||
7 ngày yêu | Kong | Nittha Jirayungyurn, Kan Kantathavorn | |
Reside | Dech | Natthaweeranuch Thongmee | |
2021 | Sai Hua Bpai Nai Suan Gern | Peechaya Wattanamontree | |
Fatherland | Sukollawat Kanarot, Davika Hoorne, Ranee Campen (hủy chiếu) |
Truyền hìnhSửa đổi
Năm | Phim | Vai | Đóng với | Đài |
---|---|---|---|---|
2002 | Mahasajan Hang Rak | |||
Khon Rerng Muang | Prem | CH5 | ||
Talay Rue Im | เจ้าภูตะวัน | ITV | ||
2006 | Nai Fun | Prince Piriypong | Chermarn Boonyasak | CH9 |
2012 | Woon Wai Sabai Dee | โก่ง / ช่างภาพถ่ายนางแบบ | (khách mời) | CH3 |
2014 | Full House | [Mike's producer] | True4u | |
2015 | Series Mafia Luerd Mungkorn
Suer (phần chính) |
Parob | Kimberly Ann Voltemas | CH3 |
2017 | Sri Ayodhaya | Dr. Pimarn Katiyamongkol / Phra Pimarn Sathan Mongkol | Khemanit Jamikorn | True4u |
2019 | Secret Garden (phiên bản Thái Lan) | Thanat | Pimchanok Leuwisedpaiboon | |
Sri Ayodhaya 2 | Dr. Pimarn Katiyamongkol / Phra Pimarn Sathan Mongkol | Khemanit Jamikorn |
Chương trìnhSửa đổi
Năm | Chương trình | Vai trò | Với | Đài |
---|---|---|---|---|
2020 | The Brothers: School of Gentlemen | Huấn luyện viên | Nichkhun, Jesdaporn Pholdee, Mario Maurer | LineTV |
Giải thưởng và đề cửSửa đổi
Giải | ||||
---|---|---|---|---|
Năm | Giải | Hạng mục | Đề cử | Kết quả |
2003 | Star Entertainment Awards | Best Leading Actor | Shutter | Đề cử |
2006 | Busan International Film Festival | Male Rising Star | Không có | Đoạt giải |
2007 | Komchatluek Awards | Best Leading Actor | Me... Myself | Đề cử |
Star Pics Awards | Best Leading Actor | Đề cử | ||
Suphannahong National Film Awards | Best Leading Actor | Đề cử | ||
Entertainment Club Awards | Best Leading Actor | Đề cử | ||
Hamburger Awards | Best Leading Actor | Đề cử | ||
2008 | Star Pics Awards | Best Leading Actor | Sabaidee Luang Prabang | Đề cử |
Best Leading Actor | Happy Birthday | Đoạt giải | ||
Top Awards | Best Leading Actor | Đoạt giải | ||
Suphannahong National Film Awards | Best Leading Actor | Đoạt giải | ||
Nine Entertain Awards | Actor Of the Year | Không có | Đề cử | |
Entertainment Club Awards | Best Leading Actor | Sabaidee Luang Prabang | Đề cử | |
Best Leading Actor | Happy Birthday | Đoạt giải | ||
Komchatluek awards | Best Leading Actor | Đề cử | ||
Star Entertainment Awards | Best Leading Actor | Đoạt giải | ||
2009 | Siam Dara Party Awards | Best Leading Actor | Đoạt giải | |
2010 | Komchatluek awards | Best Leading Actor | Enternity | Đoạt giải |
Suphannahong National Film Awards | Best Leading Actor | Đoạt giải | ||
Entertainment Club Awards | Best Leading Actor | Đoạt giải | ||
2012 | Komchatluek awards | Best Leading Actor | Hi-So | Đề cử |
Star Pics Awards | Best Leading Actor | Đề cử | ||
Entertainment Club Awards | Best Leading Actor | Đề cử | ||
2014 | Suphannahong National Film Awards | Best Leading Actor | Concrete Clouds | Đề cử |
Star Pics Awards | Best Leading Actor | Đề cử | ||
Entertainment Club Awards | Best Leading Actor | Đề cử | ||
2016 | Dara Daily the Great Awards | Best Leading Actor | O.T. | Đề cử |
Mthai Top Talk-About Awards | Best Leading Actor | Luead Mung Korn | Đoạt giải | |
Suphannahong National Film Awards | Best Leading Actor | Khun Pan | Đoạt giải |
Tham khảoSửa đổi
- ^ “From the Ground Up”.
- ^ Finlay, Leslie (ngày 19 tháng 3 năm 2018). “The 10 Biggest Actors in Thailand”. Culture Trip.
- ^ REUTERS (ngày 18 tháng 5 năm 1984). “AROUND THE WORLD; Hanoi Frees American 11 Months After Capture”. The New York Times. tr. 5, Col. 6. Truy cập ngày 1 tháng 9 năm 2009.
- ^ Branigin, William (ngày 12 tháng 5 năm 1984). “Tracking Captain Kidd's Treasure Puts Pair in Vietnamese Captivity”. The Washington Post.
Liên kết ngoàiSửa đổi
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Ananda Everingham. |
- Ananda Everingham trên IMDb
- Ananda Everingham at the Thai Film Database Lưu trữ 2012-07-16 tại Wayback Machine