Nội các Abe lần 4
bài viết danh sách Wikimedia
Nội các Abe lần thứ 4 được thành lập trong tháng 11 năm 2017 bởi Thủ tướng Abe Shinzō và là chính phủ hiện tại của Nhật Bản. Chính phủ là sự liên minh giữa Đảng Dân chủ Tự do và Đảng Công Minh kiểm soát Chúng nghị viện và Tham nghị viên trong Quốc hội.
Nội các Abe lần 4 | |
---|---|
![]() Nội các lần thứ 98 của Nhật Bản | |
![]() Thủ tướng Abe Shinzō (hàng đầu, đứng giữa) với nội các được bầu lại trong Tổng lý Đại thần Quan để, ngày 1 tháng 11 năm 2017 | |
Ngày thành lập | 1 tháng 11 năm 2017 |
Ngày kết thúc | 16 tháng 9 năm 2020 |
Thành viên và tổ chức | |
Đứng đầu Nhà nước | Thiên hoàng Akihito Thiên hoàng Naruhito |
Lãnh đạo Chính phủ | Abe Shinzō |
Phó lãnh đạo Chính phủ | Asō Tarō |
Đảng chính trị | Liên minh Dân chủ Tự do–Công Minh (LDP-K) |
Tình trạng trong Nghị viện | Hạ viện: LDP-K Liên minh đại đa số Thượng viện: LDP-K Liên minh đa số |
Đảng đối lập | Đảng Dân chủ Lập hiến (Nhật Bản) |
Lãnh tụ đối lập | Edani Yukio |
Lịch sử | |
Bầu cử | Tổng tuyển cử 2017 |
Bối cảnhSửa đổi
Bầu cử Thủ tướngSửa đổi
Chúng Nghị viện (Hạ viện) Đa số tuyệt đối (233/465) bắt buộc | |||
---|---|---|---|
Lựa chọn | Phiếu bầu | ||
Đảng | Phiếu bầu | ||
Shinzō Abe | LDP (282), Không đảng phái [Chủ tịch Hạ viện] (1), Komeito (29) | 312 / 465
| |
Yukio Edano | CDP (55), Tự do (2), SDP (2), Không đảng phái [Phó Chủ tịch Hạ viện] (1) | 60 / 465
| |
Shū Watanabe | Kibō (51) | 51 / 465
| |
Kōhei Ōtsuka | Không đảng phái trước đây từ DP (16) | 16 / 465
| |
Kazuo Shii | JCP (12) | 12 / 465
| |
Toranosuke Katayama | Ishin (11) | 11 / 465
| |
Seiji Maehara | Không đảng phái [Katsuhito Nakajima] (1) | 1 / 465
| |
Eiichirō Washio | Không đảng phái [Eiichirō Washio] (1) | 1 / 465
| |
Phiếu không hợp lệ | LDP (1) | 1 / 465
| |
Nguồn: Kỳ họp Quốc hội lần thứ 195 (Hạ viện) (liệt kê phiếu bầu cá nhân, không tính theo nhóm Đảng) |
Tham nghị viện (Thượng viện) Đa số tuyệt đối (122/242) bắt buộc | |||
---|---|---|---|
Lựa chọn | Phiếu bầu | ||
Đảng | Phiếu bầu | ||
Shinzō Abe | LDP-Kokoro (124), Komeito (24), Câu lạc bộ không đảng phái (2) , Không đảng phái (1) | 151 / 242
| |
Kōhei Ōtsuka | DP (47), Không đảng phái [Phó Chủ tịch Thượng viện] (1) | 48 / 242
| |
Kazuo Shii | JCP (14) | 14 / 242
| |
Toranosuke Katayama | Ishin (11) | 11 / 242
| |
Yukio Edano | Liên minh Hy vọng (Tự do và SDP) (6), Okinawa Whirlwind (2), Không đảng phái-CDP [Tetsuro Fukuyama] (1) | 9 / 242
| |
Shū Watanabe | Kibō (3) | 3 / 242
| |
Kenzō Fujisue | Kokumin no Koe [Tiếng nói nhân dân] (2) | 2 / 242
| |
Phiếu trắng | Không đảng phái [Kazuyuki Yamaguchi] (1) | 1 / 242
| |
Không bỏ phiếu | Không đảng phái [Chủ tịch Thượng viện] (1), LDP-Kokoro (1), Komeito (1) | 3 / 242
| |
Nguồn: Kỳ họp Quốc hội lần thứ 195 (Thượng viện) (liệt kê phiếu bầu theo nhóm Đảng) |
Danh sách Bộ trưởngSửa đổi
Dân chủ Tự do
Komeito
R = Đại biểu Hạ viện
C = Đại biểu Thượng viện
Nội cácSửa đổi
Vị trí | Bộ trưởng | Nhiệm kỳ | |||
---|---|---|---|---|---|
Thủ tướng | Shinzō Abe | R | 26/12/2012 – 2/10/2018 | ||
Phó Thủ tướng Bộ trưởng Bộ Tài chính Bộ trưởng Nhà nước về cơ quan tài chính Bộ trưởng phụ trách khắc phục tình trạng giảm phát |
Tarō Asō | R | 26/12/2012 – 2/10/2018 | ||
Bộ trưởng Bộ Nội vụ và Truyền thông Bộ trưởng Nhà nước phát triển Nữ giới Bộ trưởng Nhà nước An sinh Xã hội và hệ thống thuế số |
Seiko Noda | R | 3/8/2017 – 2/10/2018 | ||
Bộ trưởng Bộ Tư pháp | Yōko Kamikawa | R | 3/8/2017 – 2/10/2018 | ||
Bộ trưởng Bộ Ngoại giao | Tarō Kōno | R | 3/8/2017 – 2/10/2018 | ||
Bộ trưởng Bộ Giáo dục, Văn hóa, Thể thao, Khoa học và Công nghệ Bộ trưởng phụ trách tái cấu trúc giáo dục |
Yoshimasa Hayashi | C | 3/8/2017 – 2/10/2018 | ||
Bộ trưởng Bộ Y tế, Lao động, và Phúc lợi Bộ trưởng cải cách phong cách làm việc Bộ trưởng phụ trách vấn đề bắt cóc Bộ trưởng Nhà nước phụ trách vấn đề bắt cóc |
Katsunobu Katō | R | 3/8/2017 – 2/10/2018 | ||
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp, Lâm nghiệp và Thủy sản | Ken Saitō | R | 3/8/2017 – 2/10/2018 | ||
Bộ trưởng Bộ Kinh tế, Thương mại và Công nghiệp Bộ trưởng Nhà nước về cạnh tranh công nghiệp Bộ trưởng hợp tác kinh tế với Nga Bộ trưởng phụ trách ứng phó với tác động kinh tế gây ra bởi sự cố hạt nhân Bộ trưởng Nhà nước về bồi thường thiệt hại hạt nhân và Tập đoàn Tháo dỡ |
Hiroshige Sekō | C | 3/8/2016 – 2/10/2018 | ||
Bộ trưởng Bộ Điền địa, Cơ sở hạ tầng, Giao thông và Du lịch Bộ trưởng Nhà nước về chính sách tuần hoàn thủy lợi |
Keiichi Ishii | R | 7/10/2015 – 2/10/2018 | ||
Bộ trưởng Bộ Môi trường Bộ trưởng Nhà nước về ứng phó khủng hoảng hạt nhân |
Masaharu Nakagawa | C | 3/8/2017 – 2/10/2018 | ||
Bộ Quốc phòng | Itsunori Onodera | R | 3/8/2017 – 2/10/2018 | ||
Tổng Thư ký Nội các Bộ trưởng phụ trách giảm nhẹ gánh nặng căn cứ quân sự tại Okinawa |
Yoshihide Suga | R | 26/12/2012 – 2/10/2018 | ||
Bộ trưởng Nhà nước Tái thiết Bộ trưởng phụ trách điều phối chính sách toàn diện cho sự hồi sinh từ tai nạn hạt nhân ở Fukushima |
Masayoshi Yoshino | R | 26/4/2017 – 2/10/2018 | ||
Chủ tịch Ủy ban An toàn Công cộng Quốc gia Bộ trưởng phụ trách Xây dựng và phục hồi Quốc gia Bộ trưởng Nhà nước về Giảm nhẹ thiên tai |
Hachiro Okonogi | R | 3/8/2017 – 2/10/2018 | ||
Bộ trưởng Nhà nước Okinawa và Lãnh thổ phía Bắc Bộ trưởng Nhà nước về An toàn thực phẩm Bộ trưởng Nhà nước về chính sách đại dương Bộ trưởng phụ trách các vấn đề lãnh thổ |
Tetsuma Esaki | R | 3/8/2017 – 27/2/2018 | ||
Teru Fukui | R | 27/2/2017 – 2/10/2018 | |||
Bộ trưởng phụ trách thúc đẩy động lực cam kết với tất cả công dân Bộ trưởng phụ trách chính sách công nghệ thông tin Bộ trưởng Nhà nước về vấn đề giảm sinh Bộ trưởng Nhà nước về bình đẳng giới Bộ trưởng Nhà nước về chiến lược "Cool Japan" Bộ trưởng Nhà nước về Chiến lược sở hữu trí tuệ Bộ trưởng Nhà nước về chính sách Khoa học Công nghệ Bộ trưởng Nhà nước về chính sách vũ trụ |
Masaji Matsuyama | C | 3/8/2017 – 2/10/2018 | ||
Bộ trưởng phụ trách tái thiết kinh tế Bộ trưởng về phát triển nguồn nhân lực Bộ trưởng phụ trách cải cách toàn diện an sinh xã hội và thuế Bộ trưởng Nhà nước về chính sách năm tài khóa và kinh tế |
Toshimitsu Motegi | R | 7/10/2015 – 2/10/2018 | ||
Bộ trưởng Nhà nước phụ trách tái thiết vùng Bộ trưởng Nhà nước cải cách lãnh đạo Bộ trưởng về tái thiết vùng Bộ trưởng Nhà nước về cải cách hành chính Bộ trưởng Nhà nước về cải cách dịch vụ công |
Hiroshi Kajiyama | R | 3/8/2017 – 2/10/2018 | ||
Bộ trưởng Nhà nước về Olympic Tokyo và Paralympic Games | Shunichi Suzuki | R | 3/8/2017 – 2/10/2018 |
Thay đổiSửa đổi
Ngày 27/2/2018 – Bộ trưởng Bộ Lãnh thổ Phương Bắc và Okinawa Tetsuma Esaki từ chức và thay thế bởi Teru Fukui.
Cải tổ lần thứ nhấtSửa đổi
Vị trí | Bộ trưởng | Nhiệm kỳ | |||
---|---|---|---|---|---|
Thủ tướng | Shinzō Abe | R | 2/10/2018-11/9/2019 | ||
Phó Thủ tướng Bộ trưởng Bộ Tài chính Bộ trưởng Nhà nước về cơ quan tài chính Bộ trưởng phụ trách khắc phục tình trạng giảm phát Đại diện thay mặt Thủ tướng (hạng 1) |
Tarō Asō | R | 2/10/2018-11/9/2019 | ||
Bộ trưởng Bộ Nội vụ và Truyền thông Bộ trưởng Nhà nước An sinh Xã hội và hệ thống thuế số |
Masatoshi Ishida | R | 2/10/2018-11/9/2019 | ||
Bộ trưởng Bộ Tư pháp | Takashi Yamashita | R | 2/10/2018-11/9/2019 | ||
Bộ trưởng Bộ Ngoại giao Đại diện thay mặt Thủ tướng (hạng 4) |
Tarō Kōno | R | 2/10/2018-11/9/2019 | ||
Bộ trưởng Bộ Giáo dục, Văn hóa, Thể thao, Khoa học và Công nghệ Bộ trưởng phụ trách tái cấu trúc giáo dục |
Masahiko Shibayama | R | 2/10/2018-11/9/2019 | ||
Bộ trưởng Bộ Y tế, Lao động, và Phúc lợi Bộ trưởng cải cách phong cách làm việc Đại diện thay mặt Thủ tướng (hạng 5) |
Takumi Nemoto | R | 2/10/2018-11/9/2019 | ||
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp, Lâm nghiệp và Thủy sản | Takamori Yoshikawa | R | 2/10/2018-11/9/2019 | ||
Bộ trưởng Bộ Kinh tế, Thương mại và Công nghiệp Bộ trưởng Nhà nước về cạnh tranh công nghiệp Bộ trưởng hợp tác kinh tế với Nga Bộ trưởng phụ trách ứng phó với tác động kinh tế gây ra bởi sự cố hạt nhân Bộ trưởng Nhà nước về bồi thường thiệt hại hạt nhân và Tập đoàn Tháo dỡ |
Hiroshige Sekō | C | 2/10/2018-11/9/2019 | ||
Bộ trưởng Bộ Điền địa, Cơ sở hạ tầng, Giao thông và Du lịch Bộ trưởng Nhà nước về chính sách tuần hoàn thủy lợi |
Keiichi Ishii | R | 2/10/2018-11/9/2019 | ||
Bộ trưởng Bộ Môi trường Bộ trưởng Nhà nước về ứng phó khủng hoảng hạt nhân |
Yoshiaki Harada | R | 2/10/2018-11/9/2019 | ||
Bộ Quốc phòng | Takeshi Iwaya | R | 2/10/2018-11/9/2019 | ||
Tổng Thư ký Nội các Bộ trưởng phụ trách giảm nhẹ gánh nặng căn cứ quân sự tại Okinawa Bộ trưởng phụ trách vấn đề bắt cóc Bộ trưởng Nhà nước phụ trách vấn đề bắt cóc Đại diện thay mặt Thủ tướng (hạng 2) |
Yoshihide Suga | R | 2/10/2018-11/9/2019 | ||
Bộ trưởng Nhà nước Tái thiết Bộ trưởng phụ trách điều phối chính sách toàn diện cho sự hồi sinh từ tai nạn hạt nhân ở Fukushima |
Hiromichi Watanabe | R | 2/10/2018-11/9/2019 | ||
Chủ tịch Ủy ban An toàn Công cộng Quốc gia Bộ trưởng phụ trách Xây dựng và phục hồi Quốc gia Bộ trưởng Nhà nước về Giảm nhẹ thiên tai |
Junzō Yamamoto | C | 2/10/2018-11/9/2019 | ||
Bộ trưởng Nhà nước Okinawa và Lãnh thổ phía Bắc Bộ trưởng Nhà nước về An toàn thực phẩm Bộ trưởng Nhà nước về vấn đề giảm sinh Bộ trưởng Nhà nước về chính sách đại dương |
Mitsuhiro Miyakoshi | R | 2/10/2018-11/9/2019 | ||
Bộ trưởng phụ trách chính sách công nghệ thông tin Bộ trưởng Nhà nước về chiến lược "Cool Japan" Bộ trưởng Nhà nước về Chiến lược sở hữu trí tuệ Bộ trưởng Nhà nước về chính sách Khoa học Công nghệ Bộ trưởng Nhà nước về chính sách vũ trụ |
Takuya Hirai | R | 2/10/2018-11/9/2019 | ||
Bộ trưởng phụ trách tái thiết kinh tế Bộ trưởng về phát triển nguồn nhân lực Bộ trưởng phụ trách cải cách toàn diện an sinh xã hội và thuế Bộ trưởng Nhà nước về chính sách năm tài khóa và kinh tế Đại diện thay mặt Thủ tướng (hạng 3) |
Toshimitsu Motegi | R | 2/10/2018-11/9/2019 | ||
Bộ trưởng Nhà nước phụ trách tái thiết vùng Bộ trưởng Nhà nước cải cách lãnh đạo Bộ trưởng về tái thiết vùng Bộ trưởng Nhà nước về cải cách hành chính Bộ trưởng Nhà nước về cải cách dịch vụ công Bộ trưởng Nhà nước về bình đẳng giới |
Satsuki Katayama | C | 2/10/2018-11/9/2019 | ||
Bộ trưởng Nhà nước về Olympic Tokyo và Paralympic Games | Yoshitaka Sakurada | R | 2/10/2018-10/4/2019 | ||
Shun'ichi Suzuki | R | 10/4/2019-11/9/2019 |
Thay đổiSửa đổi
Ngày 10/4/2019 – Bộ trưởng Nhà nước về Olympic Tokyo và Paralympic Games Yoshitaka Sakurada từ chức và thay thế bằng Shun'ichi Suzuki.
Cải tổ lần thứ haiSửa đổi
Vị trí | Bộ trưởng | Nhiệm kỳ | |||
---|---|---|---|---|---|
Thủ tướng | Abe Shinzō | R | 11/9/2019 – nay | ||
Phó Thủ tướng Bộ trưởng Bộ Tài chính Bộ trưởng Nhà nước về cơ quan tài chính Bộ trưởng phụ trách khắc phục tình trạng giảm phát Đại diện thay mặt Thủ tướng (hạng 1) |
Tarō Asō | R | 11/9/2019 – nay | ||
Bộ trưởng Bộ Nội vụ và Truyền thông Bộ trưởng Nhà nước An sinh Xã hội và hệ thống thuế số |
Sanae Takaichi | R | 11/9/2019 – nay | ||
Bộ trưởng Bộ Tư pháp | Katsuyuki Kawai | R | 11/9/2019 – 31/10/2019 | ||
Masako Mori | R | 31/10/2019 – nay | |||
Bộ trưởng Bộ Ngoại giao Đại diện thay mặt Thủ tướng (hạng 4) |
Toshimitsu Motegi | R | 11/9/2019 – nay | ||
Bộ trưởng Bộ Giáo dục, Văn hóa, Thể thao, Khoa học và Công nghệ Bộ trưởng phụ trách tái cấu trúc giáo dục |
Kōichi Hagiuda | R | 11/9/2019 – nay | ||
Bộ trưởng Bộ Y tế, Lao động, và Phúc lợi Bộ trưởng cải cách phong cách làm việc |
Katsunobu Katō | R | 11/9/2019 – nay | ||
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp, Lâm nghiệp và Thủy sản | Taku Etō | R | 11/9/2019 – nay | ||
Bộ trưởng Bộ Kinh tế, Thương mại và Công nghiệp Bộ trưởng Nhà nước về cạnh tranh công nghiệp Bộ trưởng hợp tác kinh tế với Nga Bộ trưởng phụ trách ứng phó với tác động kinh tế gây ra bởi sự cố hạt nhân Bộ trưởng Nhà nước về bồi thường thiệt hại hạt nhân và Tập đoàn Tháo dỡ |
Isshu Sugawara | R | 11/9/2019 – 25/10/2019 | ||
Hiroshi Kajiyama | R | 25/10/2019 – nay | |||
Bộ trưởng Bộ Điền địa, Cơ sở hạ tầng, Giao thông và Du lịch Bộ trưởng Nhà nước về chính sách tuần hoàn thủy lợi |
Kazuyoshi Akaba | R | 11/9/2019 – nay | ||
Bộ trưởng Bộ Môi trường Bộ trưởng Nhà nước về ứng phó khủng hoảng hạt nhân |
Shinjirō Koizumi | R | 11/9/2019 – nay | ||
Bộ Quốc phòng | Tarō Kōno | R | 11/9/2019 – nay | ||
Tổng Thư ký Nội các Bộ trưởng phụ trách giảm nhẹ gánh nặng căn cứ quân sự tại Okinawa Bộ trưởng phụ trách vấn đề bắt cóc |
Yoshihide Suga | R | 11/9/2019 – nay | ||
Bộ trưởng Nhà nước Tái thiết Bộ trưởng phụ trách điều phối chính sách toàn diện cho sự hồi sinh từ tai nạn hạt nhân ở Fukushima |
Kazunori Tanaka | R | 11/9/2019 – nay | ||
Chủ tịch Ủy ban An toàn Công cộng Quốc gia Bộ trưởng phụ trách Xây dựng và phục hồi Quốc gia Bộ trưởng Nhà nước về Giảm nhẹ thiên tai |
Ryota Takeda | R | 11/9/2019 – nay | ||
Bộ trưởng Nhà nước Okinawa và Lãnh thổ phía Bắc Bộ trưởng Nhà nước về An toàn thực phẩm Bộ trưởng Nhà nước về vấn đề giảm sinh Bộ trưởng Nhà nước về chính sách đại dương |
Seiichi Eto | C | 11/9/2019 – nay | ||
Bộ trưởng phụ trách chính sách công nghệ thông tin Bộ trưởng Nhà nước về chiến lược "Cool Japan" Bộ trưởng Nhà nước về Chiến lược sở hữu trí tuệ Bộ trưởng Nhà nước về chính sách Khoa học Công nghệ Bộ trưởng Nhà nước về chính sách vũ trụ |
Naokazu Takemoto | R | 11/9/2019 – nay | ||
Bộ trưởng Nhà nước về chính sách năm tài khóa và kinh tế Bộ trưởng phụ trách cải cách toàn diện an sinh xã hội Bộ trưởng thay đổi TPP và đàm phán thương mại Mỹ-Nhật |
Yasutoshi Nishimura | R | 11/9/2019 – nay | ||
Bộ trưởng Nhà nước về tái thiết vùng Bộ trưởng Nhà nước Cải cách Pháp quy |
Seigo Kitamura | R | 11/9/2019 – nay | ||
Bộ trưởng Nhà nước về Olympic Tokyo và Paralympic Games Bộ trưởng thay đổi Nữ quyền Bộ trưởng Nhà nước về Bình đẳng giới |
Seiko Hashimoto | C | 11/9/2019 – nay |