Nhân dân tệ
Nhân dân tệ (tiếng Trung: 人民币; bính âm: Rénmínbì; nghĩa đen 'Tiền của nhân dân' phát âm tiếng Trung Quốc: [ʐən˧˥min˧˥pi˥˩]; ký hiệu: ¥; ISO code: CNY; viết tắt: RMB), còn được gọi là Chinese yuan, là đơn vị tiền tệ chính thức của Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.[a] Nhân dân tệ được phát hành bởi Ngân hàng Nhân dân Trung Quốc, ngân hàng trung ương của Trung Quốc.[3] Đây là loại tiền tệ được giao dịch nhiều thứ năm trên thế giới tính đến tháng 4 năm 2022.[4]
Nhân dân tệ | |
---|---|
人民币 | |
tiền giấy 100 yuán và tiền kim loại 1 jiao | |
Mã ISO 4217 | CNY |
Ngân hàng trung ương | Ngân hàng Nhân dân Trung Quốc |
Website | https://www.pbc.gov.cn |
Ngày ra đời | 1948 |
Sử dụng tại | Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa |
Lạm phát | 2.5% (2017) |
Nguồn | [1] [2] |
Neo vào | Một phần, vào một rổ tiền tệ quốc tế có trọng số thương mại |
Đơn vị nhỏ hơn | |
1/10 | jiao (角) |
1/100 | fen (分) |
Ký hiệu | RMB, ¥ |
Tên gọi khác | kuài (块) |
jiao (角) | máo (毛) |
Số nhiều | Ngôn ngữ của tiền tệ này không có sự phân biệt số nhiều số ít. |
Tiền kim loại | |
Thường dùng | 1, 5 jiao, ¥1 |
Ít dùng | 1, 2, 5 fen |
Tiền giấy | ¥1, ¥5, ¥10, ¥20, ¥50, ¥100 |
Nơi in tiền | China Banknote Printing and Minting Corporation |
Website | www |
Yuan (tiếng Trung: 元; bính âm: Yuán; nghĩa đen 'nguyên') là đơn vị cơ bản của nhân dân tệ. Một yuan được chia thành 10 jiao (tiếng Trung: 角; bính âm: jiao; nghĩa đen 'giác'), jiao tiếp tục được chia thành 10 fen (tiếng Trung: 分; bính âm: fen; nghĩa đen 'phân'). Từ yuan được sử dụng rộng rãi để chỉ đồng tiền Trung Quốc nói chung, đặc biệt là trong bối cảnh quốc tế.[b]
Định giá
sửaCho đến năm 2005, giá trị của đồng Nhân dân tệ được neo theo đồng đô la Mỹ. Khi Trung Quốc theo đuổi quá trình chuyển đổi từ nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung sang nền kinh tế thị trường và tăng cường tham gia vào thương mại nước ngoài, đồng nhân dân tệ đã bị phá giá để tăng sức cạnh tranh của ngành công nghiệp Trung Quốc. Trước đây, người ta đã tuyên bố rằng tỷ giá hối đoái chính thức của đồng nhân dân tệ bị định giá thấp tới 37,5% so với sức mua tương đương.[5] Tuy nhiên, gần đây hơn, các hành động định giá cao của chính phủ Trung Quốc, cũng như các biện pháp nới lỏng định lượng do Cục Dự trữ Liên bang Mỹ và các ngân hàng trung ương lớn khác thực hiện, đã khiến đồng nhân dân tệ chỉ còn cách giá trị cân bằng 8% vào nửa cuối năm 2012.[6] Kể từ năm 2006, tỷ giá hối đoái của đồng nhân dân tệ đã được phép dao động trong biên độ hẹp xung quanh tỷ giá cơ sở cố định được xác định theo tham chiếu đến một rổ tiền tệ thế giới. Chính phủ Trung Quốc đã tuyên bố rằng họ sẽ dần tăng tính linh hoạt của tỷ giá hối đoái. Nhờ vào quá trình quốc tế hóa nhanh chóng của đồng nhân dân tệ, nó đã trở thành đồng tiền được giao dịch nhiều thứ 8 trên thế giới vào năm 2013,[7] thư 5 vào 2015,[8] nhưng là thứ 6 vào năm 2019.[9]
Vào ngày 1 tháng 10 năm 2016, đồng nhân dân tệ đã trở thành đồng tiền thị trường mới nổi đầu tiên được đưa vào rổ quyền rút vốn đặc biệt của IMF, rổ tiền tệ được IMF sử dụng làm tiền tệ dự trữ.[10] Tỷ trọng ban đầu của nó trong rổ là 10,9%.[11](tr259)
Tỉ giá hối đoái hiện thời của đồng CNY | |
---|---|
Từ Google Finance: | AUD CAD CHF EUR GBP HKD JPY USD |
Từ Yahoo! Finance: | AUD CAD CHF EUR GBP HKD JPY USD |
Từ XE.com: | AUD CAD CHF EUR GBP HKD JPY USD |
Từ OANDA.com: | AUD CAD CHF EUR GBP HKD JPY USD |
Từ Investing.com: | AUD CAD CHF EUR GBP HKD JPY USD |
Từ fxtop.com: | AUD CAD CHF EUR GBP HKD JPY USD |
Tên gọi
sửaHán tự | pinyin | Tiếng Anh | Hán Việt | |
---|---|---|---|---|
Tên tiền tệ chính thức | 人民币 | rénmínbì | renminbi | "Nhân dân tệ" |
Tên chính thức cho 1 đơn vị | 元 or 圆 | yuán | yuan | "nguyên", "viên" |
Tên chính thức cho 1⁄10 đơn vị | 角 | jiǎo | jiao | "giác" |
Tên chính thức cho 1⁄100 unit | 分 | fēn | fen | "phân", "cent" |
Tên thông tục của 1 đơn vị | 块 | kuài | kuai hoặc quay[12] | "piece" |
Tên thông tục của 1⁄10 đơn vị | 毛 | máo | mao | "feather" |
Mã ISO cho đồng nhân dân tệ là CNY, mã quốc gia của Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa (CN) cộng với "Y" từ "yuan".[13] Thị trường Hồng Kông giao dịch đồng nhân dân tệ theo tỷ giá thả nổi tự do sử dụng mã không chính thức CNH. Điều này nhằm phân biệt tỷ giá với tỷ giá do các ngân hàng trung ương Trung Quốc tại đại lục ấn định.[14] Từ viết tắt RMB không phải là mã ISO nhưng đôi khi được các ngân hàng và tổ chức tài chính sử dụng như một mã.
Giỏ các đồng tiền dự trữ
sửaNgày 30 tháng 11 năm 2015, Quỹ Tiền tệ Quốc tế (IMF) chính thức thêm đồng Nhân dân tệ vào giỏ các đồng tiền dự trữ, bên cạnh đồng USD, Euro, Bảng Anh và Yên. Đây là lần đầu tiên kể từ năm 1999, giỏ các đồng tiền dự trữ của IMF có thay đổi. Năm 1999, IMF đã quyết định đưa đồng Euro vào giỏ thay cho đồng Mark Đức, đồng Franc Pháp và một số đồng tiền cũ của các nước hiện nay đã sử dụng đồng Euro.[15]
Trong tương lai (từ tháng 10 năm 2016), lúc nhân dân tệ trở thành một trong 5 đồng tiền dự trữ quốc tế, khi các nước gặp khó khăn phải vay tiền IMF, số tiền vay này phải theo trọng số hơn 10%, tức một phần khoản vay phải bằng nhân dân tệ. Có nghĩa là, nguồn cầu về nhân dân tệ sẽ tăng lên, và lãi suất cho vay cũng sẽ phụ thuộc một phần lãi suất của nhân dân tệ.[16]
Một đồng tiền dự trữ quốc tế đảm nhận nhiều chức năng khác nhau như tài trợ thương mại, thanh toán các giao dịch, mua bán ngoại hối, thước đo giá trị...Đồng thời còn là một thành phần trong dự trữ ngoại hối của một quốc gia.[17]
Vị trí trên thị trường tiền tệ
sửaNăm 2013, đồng NDT đã vượt qua đồng Euro để trở thành đồng tiền quan trọng thứ hai trong tài trợ thương mại, chiếm 9% thị trường toàn cầu. Tuy vậy, đồng đô la Mỹ vẫn chiếm vị thế thống trị với 81%. Còn với tư cách một đồng tiền thanh toán được sử dụng rộng rãi hơn, năm 2014, NDT xếp vị trí thứ 5 sau đô la Mỹ, Euro, Bảng Anh và Yên Nhật. Đồng CNY khi đó chỉ chiếm 2,2% thị trường toàn cầu trong khi đô la Mỹ chiếm 44%. Tuy nhiên, tỷ trọng này hiện đang tăng lên nhanh chóng. Tương tự, trong mua bán ngoại hối toàn cầu, do những chính sách kiểm soát ngoại hối của Trung Quốc, tỷ trọng của đồng CNY cũng chỉ chiếm 1% so với 44% của Đô la Mỹ. Tuy vậy, tỷ trọng này đang tăng lên với tốc độ ngoạn mục và hoàn toàn có thể tăng trưởng bùng nổ nếu Trung Quốc nới lỏng những chính sách kiểm soát này.[17]
Năm 2016, trong một phát biểu của Christine Lagarde, bà đã công bố: Đồng Nhân dân tệ của Trung Quốc sẽ chính thức cùng đồng USD, đồng Euro, đồng Yên Nhật, Bảng Anh góp mặt trong giỏ Quyền rút vốn đặc biệt từ ngày 1 tháng 10 năm 2016.
Việt Nam
sửaNgày 28/8/2018, Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ký ban hành, chính thức cho phép sử dụng đồng nhân dân tệ trong việc mua bán hàng hóa tại 7 tỉnh dọc biên giới phía Bắc giáp Trung Quốc.[18]
Như vậy, đồng tiền thanh toán trong hoạt động mua bán, trao đổi hàng hóa, dịch vụ qua biên giới Việt Nam - Trung Quốc của thương nhân là ngoại tệ tự do chuyển đổi, VND hoặc CNY (hay còn gọi là đồng nhân dân tệ).
Việc thanh toán hoạt động mua bán, trao đổi hàng hóa, dịch vụ qua biên giới Việt Nam và Trung Quốc được thực hiện bằng những phương thức nào?.
Phương thức thanh toán
sửa1. Thanh toán qua ngân hàng, bao gồm:
a) Thanh toán bằng ngoại tệ tự do chuyển đổi qua ngân hàng được phép theo quy định hiện hành về quản lý ngoại hối;
b) Thanh toán bằng CNY qua chi nhánh ngân hàng biên giới;
c) Thanh toán bằng VND qua chi nhánh ngân hàng biên giới.
2. Thanh toán bằng VND tiền mặt hoặc CNY tiền mặt.
3. Thanh toán phần chênh lệch trong giao dịch bù trừ hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu với hàng hóa[19], dịch vụ nhập khẩu (phần chênh lệch thanh toán qua ngân hàng theo quy định tại Khoản 1 Điều này).
Xem thêm
sửaTham khảo
sửa- ^ "CNY – Chinese Yuan Renminbi rates, news, and tools | Xe". Lưu trữ bản gốc ngày 16 tháng 7 năm 2016. Truy cập ngày 23 tháng 7 năm 2016.
- ^ "Myanmar's free-wheeling Wa state". ngày 17 tháng 11 năm 2016. Lưu trữ bản gốc ngày 1 tháng 11 năm 2022. Truy cập ngày 31 tháng 10 năm 2022.
- ^ Article 2, "The People's Bank of China Law of the People's Republic of China". ngày 27 tháng 12 năm 2003. Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 3 năm 2007.
- ^ "Triennial Central Bank Survey Foreign exchange turnover in April 2022" (PDF). Bank for International Settlements. ngày 27 tháng 10 năm 2022. tr. 5. Lưu trữ (PDF) bản gốc ngày 27 tháng 10 năm 2022. Truy cập ngày 31 tháng 10 năm 2022.
- ^ Lipman, Joshua Klein (tháng 4 năm 2011). "Law of Yuan Price: Estimating Equilibrium of the Renminbi" (PDF). Michigan Journal of Business. 4 (2). Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 27 tháng 7 năm 2011. Truy cập ngày 23 tháng 5 năm 2011.
- ^ Schneider, Howard (ngày 29 tháng 9 năm 2012). "Some experts say China's currency policy is not a danger to the U.S. economy". The Washington Post. Lưu trữ bản gốc ngày 17 tháng 5 năm 2021. Truy cập ngày 10 tháng 9 năm 2017.
- ^ "RMB now 8th most traded currency in the world". Society for Worldwide Interbank Financial Telecommunication. ngày 8 tháng 10 năm 2013. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 11 năm 2015. Truy cập ngày 10 tháng 10 năm 2013.
- ^ "RMB breaks into the top five as a world payments currency". Society for Worldwide Interbank Financial Telecommunication. ngày 28 tháng 1 năm 2015. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 12 năm 2015. Truy cập ngày 20 tháng 10 năm 2015.
- ^ "RMB Tracker January 2020 – Slides". Society for Worldwide Interbank Financial Telecommunication. ngày 21 tháng 1 năm 2020. Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 2 năm 2020. Truy cập ngày 16 tháng 2 năm 2020.
- ^ Solomon Teague (ngày 6 tháng 10 năm 2016). "FX: RMB joins the SDR basket". Euromoney. Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 2 năm 2017. Truy cập ngày 6 tháng 10 năm 2016.
- ^ Jin, Keyu (2023). The New China Playbook: Beyond Socialism and Capitalism. New York: Viking. ISBN 978-1-9848-7828-1.
- ^ Randau, Henk R.; Medinskaya, Olga (ngày 10 tháng 11 năm 2014). Chinese Business 2.0. Springer. ISBN 978-3-319-07677-5. Lưu trữ bản gốc ngày 10 tháng 2 năm 2023. Truy cập ngày 24 tháng 5 năm 2019.
- ^ Mulvey, Stephen (ngày 26 tháng 6 năm 2010). "Why China's currency has two names". BBC News. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 12 năm 2019.
- ^ "China's currency: the RMB, CNY, CNH…". Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 4 năm 2015.
- ^ IMF đưa đồng Nhân dân tệ vào giỏ tiền tệ SDR[liên kết hỏng], vneconomy, 1.12.2015
- ^ Chuyên gia: Tỷ giá VND/USD cần linh hoạt trong tương quan với NDT Lưu trữ ngày 4 tháng 12 năm 2015 tại Wayback Machine, thesaigontimes, 2.12.2015
- ^ a b Triển vọng sự trỗi dậy của đồng nhân dân tệ, nghiencuuquocte
- ^ Cho phép dùng tiền nhân dân tệ để thanh toán ở biên giới Lưu trữ ngày 3 tháng 9 năm 2018 tại Wayback Machine, zing.vn
- ^ Thạc sĩ Đinh Thị Phương Chi. "Thương mại xuất nhập khẩu hàng hóa xu hướng phát triển". Chuyên gia xuất nhập khẩu. Truy cập ngày 4 tháng 3 năm 2023.
Ghi chú
sửa- ^ Không bao gồm Đặc khu hành chính Hồng Kông và Ma Cao.
- ^ Một trường hợp tương tự xảy ra với Sterling, đơn vị tiền tệ của Vương quốc Anh. Đơn vị cơ bản của nó là pound và từ pound được sử dụng rộng rãi để chỉ đồng tiền Anh nói chung, đặc biệt là trong bối cảnh quốc tế.
Liên kết ngoài
sửa- Nhân dân tệ - Tiền giấy lịch sử và hiện tại của Trung Quốc (CNY / RMB) 1953-2019 (tiếng Anh) (tiếng Đức) (tiếng Pháp)
- Giấy chứng nhận nhân dân tệ - Chứng chỉ ngoại hối (FEC) của Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa 1980-1994 (tiếng Anh) (tiếng Đức) (tiếng Pháp)