Niken(II) perchlorat là một hợp chất vô cơcông thức hóa học Ni(ClO4)2, là chất oxy hóa mạnh. Hexahydrat Ni(ClO4)2·6H2O cũng được biết đến. Cả hai chất đều có khả năng hòa tan rất tốt trong nước.

Nickel(II) perchlorat
Mẫu niken(II) perchlorat hexahydrat
Danh pháp IUPACNickel(II) perchlorate
Tên khácNiken điperchlorat
Nikenơ perchlorat
Niken(II) chlorrat(VII)
Niken điperchlorat(VII)
Nikenơ perchlorat(VII)
Nhận dạng
Số CAS13637-71-3
PubChem26158
Số EINECS237-124-1
Ảnh Jmol-3Dảnh
SMILES
InChI
ChemSpider24369
Thuộc tính
Công thức phân tửNi(ClO4)2
Khối lượng mol257,8636 g/mol (khan)
329,92472 g/mol (4 nước)
347,94 g/mol (5 nước)
365,95528 g/mol (6 nước)
420,00112 g/mol (9 nước)
Bề ngoàitinh thể màu lục lam (khan)
tinh thể hình kim dài màu lục (5 nước)[1]
tinh thể màu xanh lơ (6 nước)
Khối lượng riêng2,98 g/cm³ (khan)[2]
1,508 g/cm³ (6 nước)
Điểm nóng chảy 140 °C (413 K; 284 °F) (6 nước)
149 °C (300 °F; 422 K) (5 nước, phân hủy một phần ở 103 °C (217 °F; 376 K))
Điểm sôi
Độ hòa tan trong nước259 g/100 mL (6 nước)[3], xem thêm bảng độ tan
Độ hòa tantan trong cồn, aceton
không tan trong chlorofom
tạo hợp chất với amonia, hydrazin, urê, semicacbazit, cacbohydrazit, thiourê
Các nguy hiểm
Nguy hiểm chínhnguồn oxy hóa
Điểm bắt lửakhông bắt lửa
Các hợp chất liên quan
Anion khácNiken(II) perhenat
Niken(II) nitrat
Cation khácSắt(II) perchlorat
Coban(II) perchlorat
Hợp chất liên quanAcid perchloric
Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa).

Điều chế sửa

Niken(II) perchlorat có thể thu được bằng cách cho acid perchloric phản ứng với niken(II) hydroxide hoặc niken(II) cacbonat. Muối thu được là pentahydrat, Ni(ClO4)2·5H2O. Ở −21,3 °C (−6,3 °F; 251,8 K), nonahydrat Ni(ClO4)2·9H2O sẽ được hình thành.[1]

Niken(II) perchlorat cũng có thể thu được bằng cách cho niken vào acid perchloric 6 mol/L để điện phân với dòng điện xoay chiều 50 Hz.[4]

Sản phẩm khan thu được bằng cách cho niken(II) trifluoroacetat và acid perchloric trong dung môi acid trifluoroacetic.

Ứng dụng sửa

Niken(II) perchlorat có thể được sử dụng để tổng hợp các hợp chất niken khác.

Hợp chất khác sửa

  • Ni(ClO4)2 còn tạo một số hợp chất với NH3, như Ni(ClO4)2·6NH3 là tinh thể màu tím nhạt.[5]
  • Ni(ClO4)2 còn tạo một số hợp chất với N2H4, như Ni(ClO4)2·2N2H4 là chất rắn màu dương nhạt[6] hay Ni(ClO4)2·5N2H4 là tinh thể màu tím.[7]
  • Ni(ClO4)2 còn tạo một số hợp chất với CO(NH2)2, như Ni(ClO4)2·6CO(NH2)2 là chất rắn màu vàng lục.[8]
  • Ni(ClO4)2 còn tạo một số hợp chất với CON3H5, như Ni(ClO4)2·3CON3H5 là chất rắn màu lam.[9]
  • Ni(ClO4)2 còn tạo một số hợp chất với CON4H6, như Ni(ClO4)2·3CON4H6 là tinh thể màu xanh lam, dễ nổ; mật độ khối 0,95 g/cm³.[10]
  • Ni(ClO4)2 còn tạo một số hợp chất với CS(NH2)2, như Ni(ClO4)2·6CS(NH2)2 là chất rắn màu lục nhạt.[11]
  • Ni(ClO4)2 còn tạo một số hợp chất với CSN3H5, như Ni(ClO4)2·2CSN3H5·3H2O là tinh thể màu dương[12] hay Ni(ClO4)2·3CSN3H5·2H2O là tinh thể màu dương đậm.[13]

Tham khảo sửa

  1. ^ a b Nickel Perchlorate, Ni(ClO4)2
  2. ^ Handbook… (Pierre Villars, Karin Cenzual, Roman Gladyshevskii; Walter de Gruyter GmbH & Co KG, 24 thg 7, 2017 - 1970 trang), trang 442. Truy cập 8 tháng 2 năm 2021.
  3. ^ (zh) 谢高阳 等. 无机化学丛书 锰分族 铁系 铂系. 科学出版社, 2011, tr. 290. 镍(II)的卤酸盐和高卤酸盐
  4. ^ 郭花枝,魏建红,张美月. 交流电解制备高氯酸镍[J]. 化学世界, 1991 (12): 531–533.
  5. ^ A Text-book Of Inorganic Chemistry Vol-x, trang 192 – [1]. Truy cập 1 tháng 4 năm 2020.
  6. ^ Sciencemadness Discussion Board - Exotic Primaries - Complex Salts. Truy cập 30 tháng 5 năm 2020.
  7. ^ (de)Bernhard Maissen, G. Schwarzenbach. Eine Substanz von äusserster Gefährlichkeit: Hydrazinnickelperchlorat. HELVETICA CHIMICA ACTA, 1951. 34 (6): 2084–2085. doi: 10.1002/hlca.19510340650
  8. ^ Co-ordination compounds of 1,3-dimethylurea. Truy cập 22 tháng 5 năm 2020.
  9. ^ Soviet Journal of Coordination Chemistry, Tập 2,Phần 2 (Consultants Bureau., 1977), trang 944. Truy cập 8 tháng 11 năm 2020.
  10. ^ M. B. Talawar, A. P. Agrawal, J. S. Chhabra, S. N. Asthana – Studies on lead-free initiators: synthesis, characterization and performance evaluation of transition metal complexes of carbohydrazide. J. Hazard Mater., 113 (1–3), 57–65 (ngày 10 tháng 9 năm 2004). doi:10.1016/j.jhazmat.2004.07.001.
  11. ^ Complexes of some nickel(II) salts with thiourea – Juan Costamagna. Truy cập 4 tháng 3 năm 2021.
  12. ^ Sirota, A., & Šramko, T. (1974). Square planar NiII complexes of thiosemicarbazide. Inorganica Chimica Acta 8, 289–291. doi:10.1016/s0020-1693(00)92630-6.
  13. ^ Chemické Zvesti, Tập 30,Trang 1-408 (1976), trang 94. Truy cập 10 tháng 3 năm 2021.