Ovalipes
Ovalipes là một chi cua biển. Chi này được Ng et al. (2008)[3] và Karasawa et al. (2008)[4] xếp trong phân họ Polybiinae của họ Portunidae.
Ovalipes | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Arthropoda |
Phân ngành (subphylum) | Crustacea |
Lớp (class) | Malacostraca |
Bộ (ordo) | Decapoda |
Liên họ (superfamilia) | Portunoidea |
Họ (familia) | Geryonidae |
Phân họ (subfamilia) | Ovalipinae |
Chi (genus) | Ovalipes Rathbun, 1898 |
Loài điển hình | |
Cancer ocellatus Herbst, 1799 | |
Các loài | |
Xem bài. | |
Danh pháp đồng nghĩa | |
Năm 2009, Schubart & Reuschel chuyển nó cùng chi Benthochascon sang họ Geryonidae.[5] Spiridonov et al. (2014) tách chi này ra thành họ riêng của chính nó và gọi là Ovalipidae.[6] Họ này được Davie P. J. F., Guinot D., Ng P. K. L. (2015b) công nhận.[7]
Năm 2018, Evans gộp nó trở lại họ Geryonidae như là phân họ Ovalipinae.[8]
Tuy nhiên, trong phân tích của Evans thì nhóm O. iridescens + O. trimaculatus + O. punctatus tạo thành một nhánh có quan hệ họ hàng gần với Benthochascon hemingi và chúng cùng nhau là nhánh có quan hệ chị - em với nhánh chứa Raymanninus schmitti + Chaceon granulatus + Geryon longipes (họ Geryonidae), nhưng O. floridanus + O. stephensoni tạo thành một nhánh có quan hệ chị - em với phần còn lại của Portunoidea, dù với mức hỗ trợ yếu (ML = 53%). Điều này làm cho Ovalipes là đa ngành và Geryonidae là cận ngành. Về mặt hình thái, O. stephensoni và O. floridanus là các loài chị em có quan hệ họ hàng gần nhất với loài điển hình của chi là O. ocellatus. Vì thế, nếu các nghiên cứu bổ sung xác nhận tính đa ngành của Ovalipes, thì Ovalipidae sẽ là họ hợp lệ (cho các loài có có quan hệ gần nhất với O. ocellatus) còn các loài lồng sâu trong Geryonidae sẽ hợp thành chi khác biệt, có lẽ danh pháp phù hợp cho nhóm đó sẽ là Aeneacancer Ward, 1933,[8] với loài điển hình là Aeneacancer molleri Ward, 1933 = Ovalipes molleri (Ward, 1933).
Các loài
sửaHiện tại, chi cua này chứa 11 loài còn sinh tồn,[3] chia thành các nhóm sau:[9]
- Nhóm A
- Phân nhóm O. punctatus: Các loài cua nước nông Ấn Độ Dương - tây Thái Bình Dương.
- Ovalipes australiensis Stephenson & Rees, 1968: Vùng nước Australiasia.
- Ovalipes catharus (White, 1843): Vùng nước Australiasia.
- Ovalipes elongatus Stephenson & Rees, 1968: Vùng nước Australiasia.
- Ovalipes punctatus (De Haan, 1833): Vùng biển ven Nhật Bản và Trung Quốc.
- Ovalipes trimaculatus (De Haan, 1833): Vòng quanh Nam bán cầu, nhưng không ghi nhận có tại vùng nước ven Australia.
- Phân nhóm O. georgei
- Ovalipes georgei Stephenson & Rees, 1968: Ven Tây Australia.
- Phân nhóm O. punctatus: Các loài cua nước nông Ấn Độ Dương - tây Thái Bình Dương.
- Nhóm B
- Phân nhóm O. iridescens: Các loài cua nước sâu Ấn Độ Dương - tây Thái Bình Dương.
- Ovalipes iridescens (Miers, 1886)
- Ovalipes molleri (Ward, 1933)
- Phân nhóm O. ocellatus: Các loài cua nước nông Đại Tây Dương.
- Ovalipes floridanus Hay & Shore, 1918
- Ovalipes ocellatus (Herbst, 1799) (gồm cả O. guadulpensis Saussure, 1858) - Loài điển hình của chi.
- Ovalipes stephensoni Williams, 1976
- Phân nhóm O. iridescens: Các loài cua nước sâu Ấn Độ Dương - tây Thái Bình Dương.
Tham khảo
sửa- ^ Không Platyonichus Latreille, 1818 = Portumnus Leach, 1814.
- ^ Không Anisopus Meigen, 1803 thuộc Diptera.
- ^ a b Peter K. L. Ng, Danièle Guinot & Peter J. F. Davie (2008). “Systema Brachyurorum: Part I. An annotated checklist of extant Brachyuran crabs of the world” (PDF). Raffles Bulletin of Zoology. 17: 1–286. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 6 tháng 6 năm 2011. Truy cập ngày 23 tháng 6 năm 2019.
- ^ Hiroaki Karasawa, Carrie E. Schweitzer, Rodney M. Feldmann, 2008. Revision of Portunoidea Rafinesque, 1815 (Decapoda: Brachyura) with Emphasis on the Fossil Genera and Families. Journal of Crustacean Biology 28(1): 82–127. doi:10.1651/07-2882R.1
- ^ Christoph D. Schubart, Silke Reuschel, 2009. A proposal for a new classification of Portunoidea and Cancroidea (Brachyura: Heterotremata) based on two independent molecular phylogenies.
- ^ Vassily A. Spiridonov, Tatiana V. Neretina, Dmitriy Schepetov, 2014. Morphological characterization and molecular phylogeny of Portunoidea Rafinesque, 1815 (Crustacea Brachyura): Implications for understanding evolution of swimming capacity and revision of the family-level classification. Zoologischer Anzeiger 253(5): 404-429. doi:10.1016/j.jcz.2014.03.003
- ^ Davie P. J. F., Guinot D., Ng P. K. L. 2015b. Systematics and classification of Brachyura. Trong: Castro P., Davie P. J. F., Guinot D., Schram F. R., von Vaupel Klein J. C. (chủ biên) Treatise on Zoology—Anatomy, Taxonomy, Biology—The Crustacea (complementary to the Volumes Translated from the French of the Traité de Zoologie 9(C)(I), Decapoda: Brachyura (Part 1)). Leiden: Brill. 1049-1130
- ^ a b Nathaniel Evans, 2018. Molecular phylogenetics of swimming crabs (Portunoidea Rafinesque, 1815) supports a revised family-level classification and suggests a single derived origin of symbiotic taxa. PeerJ.; 6:e4260. doi:10.7717/peerj.4260. eCollection 2018. PMID 29379685, PMCID: PMC5786103
- ^ Stephenson W. & Rees M., 1968. A revision of the genus Ovalipes Rathbun, 1898 (Crustacea, Decapoda, Portunidae). Records of the Australian Museum 27(11): 213-261.
- Dữ liệu liên quan tới Ovalipes tại Wikispecies
- Tư liệu liên quan tới Ovalipes tại Wikimedia Commons