"Payphone" là một bài hát của ban nhạc Mỹ Maroon 5 hợp tác với rapper người Mỹ Wiz Khalifa nằm trong album phòng thu thứ tư của họ, Overexposed (2012). Nó được phát hành vào ngày 16 tháng 4 năm 2012 như là đĩa đơn đầu tiên trích từ album bởi A&M Octone Records. Bài hát được đồng viết lời bởi giọng ca chính của nhóm Adam Levine với Khalifa và Ammar Malik cũng như những nhà sản xuất của nó là Benny Blanco, ShellbackRobopop. "Payphone" đánh dấu sự hợp tác tiếp theo giữa Maroon 5 với Blanco, Shellback và Malik sau thành công nổi bật của "Moves Like Jagger" (2011). Đây là một bản pop rockR&B kết hợp với những yếu tố từ hip hop mang nội dung đề cập đến một mối quan hệ tình cảm lãng mạn nhưng kết thúc một cách đột ngột, đã thu hút nhiều sự so sánh với một số tác phẩm trước đây của họ như "She Will Be Loved" (2004) và "Won't Go Home Without You" (2007). Kế hoạch hợp tác giữa Maroon 5 và Khalifa được bắt nguồn từ Blanco, sau khi anh cảm thấy cần sự một sự đổi mới cho âm nhạc của nhóm và chủ động liên hệ với nam rapper để tham gia thực hiện.

"Payphone"
Đĩa đơn của Maroon 5 hợp tác với Wiz Khalifa
từ album Overexposed
Phát hành16 tháng 4 năm 2012 (2012-04-16)
Định dạng
Thể loại
Thời lượng3:51
Hãng đĩaA&M Octone
Sáng tác
Sản xuất
Thứ tự đĩa đơn của Maroon 5
"Moves like Jagger"
(2011)
"Payphone"
(2012)
"One More Night"
(2012)
Thứ tự đĩa đơn của Wiz Khalifa
"I'm On"
(2012)
"Payphone"
(2012)
"Till I Die"
(2012)
Video âm nhạc
"Payphone" trên YouTube

Sau khi phát hành, "Payphone" nhận được những phản ứng đa phần là tích cực từ các nhà phê bình âm nhạc, trong đó họ đánh giá cao giai điệu bắt tai cũng như thân thiện với sóng phát thanh của nó, mặc dù vấp phải chỉ trích về sự xuất hiện của Khalifa. Ngoài ra, nó còn gặt hái nhiều giải thưởng và đề cử tại những lễ trao giải lớn, bao gồm một đề cử giải Grammy cho Trình diễn song tấu hoặc nhóm nhạc pop xuất sắc nhất tại lễ trao giải thường niên lần thứ 55. "Payphone" cũng tiếp nhận những thành công vượt trội về mặt thương mại, đứng đầu các bảng xếp hạng ở Canada, Hungary, Ý và Vương quốc Anh, và lọt vào top 10 ở hầu hết những quốc gia nó xuất hiện, bao gồm vươn đến top 5 ở nhiều thị trường lớn như Úc, Áo, Đức, Ireland, Nhật Bản, New Zealand, Hàn Quốc và Thụy Sĩ. Tại Hoa Kỳ, bài hát đạt vị trí thứ hai trên bảng xếp hạng Billboard Hot 100 và phá vỡ kỷ lục về doanh số tiêu thụ trong tuần đầu của một nhóm nhạc, trở thành đĩa đơn thứ năm của Maroon 5 và thứ hai của Khalifa vươn đến top 5, đồng thời tiêu thụ được hơn 5.5 triệu bản tại đây. Tính đến nay, nó đã bán được hơn 13.1 triệu bản trên toàn cầu, trở thành đĩa đơn bán chạy thứ năm của năm 2012 cũng như là một trong những đĩa đơn bán chạy nhất mọi thời đại.[1]

Video ca nhạc cho "Payphone" được đạo diễn bởi Samuel Bayer, trong đó bao gồm những cảnh Levine hạ gục một số tên cướp ngân hàng và cố gắng trở thành "anh hùng" trong một trận mưa đạn khi anh trốn thoát. Sau đó, anh đã cướp một khẩu súng từ một tên cướp và bị nhầm lẫn với một tên cướp, trước khi anh thành công trong việc thoát khỏi một đội cảnh sát. Nó đã nhận được một đề cử tại giải Video âm nhạc của MTV năm 2012 ở hạng mục Video Pop xuất sắc nhất. Một phiên bản có lời cho bài hát cũng được phát hành dưới hình thức đồ họa hoạt hình, trong đó Levine nhìn lại mối quan hệ tình cảm của mình và chiến đấu chống lại quái vật để cứu người phụ nữ già khỏi những kẻ buôn lậu, trước khi Khalifa xuất hiện và cùng tham gia chiến đấu với Levine. Để quảng bá bài hát, Maroon 5 đã trình diễn "Payphone" trên nhiều chương trình truyền hình và lễ trao giải lớn, bao gồm Live on Letterman, Germany's Next Top Model, Today, The Tonight Show with Jay Leno, The Voice (với Khalifa) và The Voice UK, cũng như trong nhiều chuyến lưu diễn của họ. Kể từ khi phát hành, bài hát đã được hát lại và sử dụng làm nhạc mẫu bởi nhiều nghệ sĩ khác nhau, như Pentatonix, Alessia Cara, The Key of Awesome, Sam Tsui, Boyce AvenueMegan Nicole.

Danh sách bài hát sửa

  • Đĩa CD tại Đức[2]
  1. "Payphone" (hợp tác với Wiz Khalifa) – 3:51
  2. "Payphone" (hợp tác với Wiz Khalifa) [Thomas Penton/Barry Huffine phối lại] – 4:05
  • Đĩa CD tại Hoa Kỳ[3]
  1. "Payphone" (hợp tác với Wiz Khalifa) – 3:51
  2. "Payphone" (bản không rap) – 3:42
  • EP phối lại[4]
  1. "Payphone" (hợp tác với Wiz Khalifa) – 3:51
  2. "Payphone" (bản không rap) – 3:42
  3. "Payphone" (hợp tác với Wiz Khalifa) [Thomas Penton/Barry Huffine phối lại] – 4:05
  4. "Payphone" (hợp tác với Wiz Khalifa) [Sound of Arrows phối lại] – 4:05

Thành phần thực hiện sửa

Thành phần thực hiện được trích từ ghi chú của Overexposed, A&M Octone Records.[5]

Thu âm và phối khí
Thành phần

Xếp hạng sửa

Chứng nhận sửa

Quốc gia Chứng nhận Doanh số
Úc (ARIA)[82] 5× Bạch kim 350.000^
Áo (IFPI Áo)[83] Vàng 15.000*
Canada (Music Canada)[84] 5× Bạch kim 400.000*
Đan Mạch (IFPI Đan Mạch)[85]
Nhạc số
Bạch kim 30.000^
Đan Mạch (IFPI Đan Mạch)[85]
Streaming
3× Bạch kim 3.900.000^
Đức (BVMI)[86] Bạch kim 500.000 
Ý (FIMI)[87] 2× Bạch kim 60.000*
Nhật Bản (RIAJ)[88] Bạch kim 250.000^
México (AMPROFON)[89] 3× Bạch kim 300.000*
New Zealand (RMNZ)[90] 2× Bạch kim 30.000*
Hàn Quốc (Gaon Chart 3,442,536[91]
Thụy Sĩ (IFPI)[92] Bạch kim 30.000^
Anh Quốc (BPI)[93] Bạch kim 1,033,753[80]
Hoa Kỳ (RIAA)[94] 7× Bạch kim 7.000.000^

* Chứng nhận dựa theo doanh số tiêu thụ.
^ Chứng nhận dựa theo doanh số nhập hàng.

Xem thêm sửa

Tham khảo sửa

  1. ^ “CSPC: Maroon 5 Popularity Analysis”. ChartMasters. Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 10 năm 2018. Truy cập ngày 19 tháng 10 năm 2012.
  2. ^ “Maroon 5 Feat. Wiz Khalifa – Payphone”. Discogs. Truy cập ngày 20 tháng 10 năm 2018.
  3. ^ “Maroon 5 Feat. Wiz Khalifa – Payphone”. Discogs. Truy cập ngày 20 tháng 10 năm 2018.
  4. ^ “Payphone (feat. Wiz Khalifa) - EP by Maroon 5 on Apple Music”. Itunes.apple.com. Truy cập ngày 20 tháng 10 năm 2018.
  5. ^ Overexposed (liner notes). Maroon 5. A&M/Octone Records. 2012.Quản lý CS1: khác (liên kết)
  6. ^ "Australian-charts.com – Maroon 5 feat. Wiz Khalifa – Payphone" (bằng tiếng Anh). ARIA Top 50 Singles.
  7. ^ "Austriancharts.at – Maroon 5 feat. Wiz Khalifa – Payphone" (bằng tiếng Đức). Ö3 Austria Top 40.
  8. ^ "Ultratop.be – Maroon 5 feat. Wiz Khalifa – Payphone" (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop 50.
  9. ^ "Ultratop.be – Maroon 5 feat. Wiz Khalifa – Payphone" (bằng tiếng Pháp). Ultratop 50.
  10. ^ “Brazil” (PDF). ABPD. 6 tháng 10 năm 2001. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 8 tháng 4 năm 2016. Truy cập ngày 1 tháng 4 năm 2014.
  11. ^ "Maroon 5 Chart History (Canadian Hot 100)". Billboard (bằng tiếng Anh).
  12. ^ "ČNS IFPI" (bằng tiếng Séc). Hitparáda – Radio Top 100 Oficiální. IFPI Cộng hòa Séc. Ghi chú: Chọn 28. týden 2012. Truy cập 1 tháng 8 năm 2012.
  13. ^ "Danishcharts.com – Maroon 5 feat. Wiz Khalifa – Payphone" (bằng tiếng Đan Mạch). Tracklisten.
  14. ^ "Maroon 5 Chart History (Euro Digital Song Sales)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 20 tháng 10 năm 2018.
  15. ^ "Maroon 5: Payphone (Feat. Wiz Khalifa)" (bằng tiếng Phần Lan). Musiikkituottajat – IFPI Finland.
  16. ^ "Lescharts.com – Maroon 5 feat. Wiz Khalifa – Payphone" (bằng tiếng Pháp). Les classement single.
  17. ^ “Maroon 5 feat. Wiz Khalifa - Payphone” (bằng tiếng Đức). GfK Entertainment. Truy cập ngày 20 tháng 10 năm 2018.
  18. ^ "Archívum – Slágerlisták – MAHASZ" (bằng tiếng Hungary). Rádiós Top 40 játszási lista. Magyar Hanglemezkiadók Szövetsége. Truy cập ngày 27 tháng 7 năm 2012.
  19. ^ "Chart Track: Week 27, 2012" (bằng tiếng Anh). Irish Singles Chart.
  20. ^ "Maroon 5 feat. Wiz Khalifa – Payphone Media Forest" (bằng tiếng Israel). Israeli Airplay Chart. Media Forest.
  21. ^ "Italiancharts.com – Maroon 5 feat. Wiz Khalifa – Payphone" (bằng tiếng Anh). Top Digital Download.
  22. ^ “Chart Search Results - Japan Hot 100 Singles 2012-07-30”. Billboard.biz. Truy cập ngày 30 tháng 7 năm 2012.[liên kết hỏng]
  23. ^ “Maroon 5 - Chart History Luxembourg”. Billboard.biz. Prometheus Global Media. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 12 năm 2015. Truy cập ngày 7 tháng 1 năm 2013.
  24. ^ “Maroon 5 feat. Wiz Khalifa – Payphone – Mexico Ingles”. Billboard.biz. Lưu trữ bản gốc ngày 11 tháng 10 năm 2012. Truy cập ngày 28 tháng 9 năm 2012.
  25. ^ "Nederlandse Top 40 – Maroon 5 feat. Whiz Khalifa" (bằng tiếng Hà Lan). Dutch Top 40. Truy cập ngày 28 tháng 7 năm 2012.
  26. ^ "Dutchcharts.nl – Maroon 5 feat. Whiz Khalifa – Payphone" (bằng tiếng Hà Lan). Single Top 100. Truy cập ngày 28 tháng 7 năm 2012.
  27. ^ "Charts.nz – Maroon 5 feat. Wiz Khalifa – Payphone" (bằng tiếng Anh). Top 40 Singles.
  28. ^ "Norwegiancharts.com – Maroon 5 feat. Wiz Khalifa – Payphone" (bằng tiếng Anh). VG-lista.
  29. ^ “Portugal Digital Songs - Peak”. Billboard. Bản gốc lưu trữ ngày 31 tháng 12 năm 2015. Truy cập ngày 19 tháng 5 năm 2013.
  30. ^ "Official Scottish Singles Sales Chart Top 100" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company.
  31. ^ "ČNS IFPI" (bằng tiếng Séc). Hitparáda – Radio Top 100 Oficiálna. IFPI Cộng hòa Séc. Ghi chú: Chọn 32. týden 2012.
  32. ^ “2012년 18주차 Digital Chart”. Gaon Chart. Truy cập ngày 20 tháng 10 năm 2018.
  33. ^ “2012년 17주차 Digital Chart (국외)”. Gaon Chart. Truy cập ngày 20 tháng 10 năm 2018.
  34. ^ "Spanishcharts.com – Maroon 5 feat. Wiz Khalifa – Payphone" (bằng tiếng Anh). Canciones Top 50.
  35. ^ "Swedishcharts.com – Maroon 5 feat. Wiz Khalifa – Payphone" (bằng tiếng Anh). Singles Top 100.
  36. ^ "Swisscharts.com – Maroon 5 feat. Wiz Khalifa – Payphone" (bằng tiếng Thụy Sĩ). Swiss Singles Chart.
  37. ^ "Maroon 5: Artist Chart History" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company. Truy cập ngày 20 tháng 10 năm 2018.
  38. ^ "Maroon 5 Chart History (Hot 100)". Billboard (bằng tiếng Anh).
  39. ^ "Maroon 5 Chart History (Adult Contemporary)". Billboard (bằng tiếng Anh).
  40. ^ "Maroon 5 Chart History (Adult Pop Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh).
  41. ^ "Maroon 5 Chart History (Pop Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh).
  42. ^ "Maroon 5 Chart History (Dance Club Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh).
  43. ^ "Maroon 5 Chart History (Rhythmic)". Billboard (bằng tiếng Anh).
  44. ^ “Pop Rock”. Record Report. ngày 30 tháng 6 năm 2012. Lưu trữ bản gốc ngày 29 tháng 6 năm 2012. Truy cập ngày 23 tháng 10 năm 2012.
  45. ^ “End of Year Charts – ARIA Top 100 Singles 2012”. Australian Recording Industry Association. Truy cập ngày 20 tháng 10 năm 2018.
  46. ^ “Jahreshitparade Singles 2012” (bằng tiếng Đức). Austrian Charts Portal. Hung Medien. Truy cập ngày 20 tháng 10 năm 2018.
  47. ^ “Jaaroverzichten 2012” (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop & Hung Medien. Truy cập ngày 20 tháng 10 năm 2018.
  48. ^ “Rapports annuels 2012” (bằng tiếng Pháp). Ultratop. Truy cập ngày 20 tháng 10 năm 2018.
  49. ^ “Canadian Hot 100: Year End 2012”. Billboard. Truy cập ngày 20 tháng 10 năm 2018.
  50. ^ “Track Top-50 2012”. Tracklisten (bằng tiếng Đan Mạch). Nielsen Music Control. 2012. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 9 năm 2013. Truy cập ngày 20 tháng 10 năm 2018.
  51. ^ “Classement Singles - année 2012” (bằng tiếng Pháp). infodisc.fr. Truy cập ngày 20 tháng 10 năm 2018.
  52. ^ “Top 100 Single-Jahrescharts” (bằng tiếng Đức). GfK Entertainment Charts. Truy cập ngày 10 tháng 8 năm 2015.
  53. ^ “MAHASZ Rádiós TOP 100 – radios 2012” (bằng tiếng Hungary). MAHASZ. Truy cập ngày 20 tháng 10 năm 2018.
  54. ^ “IRMA - Best of Singles”. IRMA Charts. Irish Record Music Association. Truy cập ngày 20 tháng 10 năm 2018.
  55. ^ “The World's #1 Music Discovery, Rating, and Purchasing Experience!”. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 1 năm 2014. Truy cập ngày 20 tháng 10 năm 2018.
  56. ^ “I singoli più venduti del 2012” (bằng tiếng Ý). Hit Parade Italia. Truy cập ngày 20 tháng 10 năm 2018.
  57. ^ “Billboard Japan Hot 100 Year End 2012”. Billboard. Truy cập ngày 20 tháng 10 năm 2018.
  58. ^ “Jaarlijsten 2012” (bằng tiếng Hà Lan). Stichting Nederlandse Top 40. Truy cập ngày 20 tháng 10 năm 2018.
  59. ^ “Jaaroverzichten - Single 2012”. Hung Medien. Truy cập ngày 20 tháng 10 năm 2018.
  60. ^ “Top Selling Singles of 2012”. Recorded Music NZ. Truy cập ngày 20 tháng 10 năm 2018.
  61. ^ “2012년 Digital Chart” (bằng tiếng Hàn). Gaon Chart. Truy cập ngày 20 tháng 10 năm 2018.
  62. ^ “2012년 Digital Chart (국외)” (bằng tiếng Hàn). Gaon Chart. Truy cập ngày 20 tháng 10 năm 2018.
  63. ^ “Top 50 Canciones Anual 2012” (PDF). Promuiscae.es. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 27 tháng 1 năm 2013. Truy cập ngày 15 tháng 1 năm 2013.
  64. ^ “Årslista Singlar – År 2012” (bằng tiếng Thụy Điển). Sverigetopplistan. Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 8 năm 2018. Truy cập ngày 20 tháng 10 năm 2018.
  65. ^ “Swiss Year-end Charts 2012”. Hung Medien. Truy cập ngày 20 tháng 10 năm 2018.
  66. ^ Lane, Dan (2 tháng 1 năm 2013). “The Official Top 40 Biggest Selling Singles of 2012 revealed!”. Official Charts Company. Truy cập ngày 20 tháng 10 năm 2018.
  67. ^ “Hot 100 Songs: Year End 2012”. Billboard. Truy cập ngày 20 tháng 10 năm 2018.
  68. ^ “Adult Contemporary Songs - Year-End 2012”. Billboard. Truy cập ngày 20 tháng 10 năm 2018.
  69. ^ “Adult Pop Songs - Year-End 2012”. Billboard. Truy cập ngày 20 tháng 10 năm 2018.
  70. ^ “Pop Songs - Year-End 2012”. Billboard. Truy cập ngày 20 tháng 10 năm 2018.
  71. ^ “Rhythmic Songs - Year-End 2012”. Billboard. Truy cập ngày 20 tháng 10 năm 2018.
  72. ^ “Best of 2012” (bằng tiếng Tây Ban Nha). Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 1 năm 2013. Truy cập ngày 28 tháng 1 năm 2013.
  73. ^ “Top Global Singles”, IFPI Digital Music Report 2013 (PDF), International Federation of the Phonographic Industry, 18 tháng 3 năm 2015, tr. 15, lưu trữ (PDF) bản gốc ngày 18 tháng 3 năm 2013, truy cập ngày 18 tháng 3 năm 2015[liên kết hỏng]
  74. ^ “2013년 Digital Chart (국외)” (bằng tiếng Hàn). Gaon Chart. Truy cập ngày 20 tháng 10 năm 2018.
  75. ^ “Adult Contemporary Songs - Year-End 2013”. Billboard. Truy cập ngày 20 tháng 10 năm 2018.
  76. ^ “2014년 Digital Chart (국외)” (bằng tiếng Hàn). Gaon Chart. Truy cập ngày 20 tháng 10 năm 2018.
  77. ^ “2015년 Digital Chart (국외)” (bằng tiếng Hàn). Gaon Chart. Truy cập ngày 20 tháng 10 năm 2018.
  78. ^ “2016년 Digital Chart (국외)” (bằng tiếng Hàn). Gaon Chart. Truy cập ngày 20 tháng 10 năm 2018.
  79. ^ “2017년 Digital Chart (국외)” (bằng tiếng Hàn). Gaon Chart. Truy cập ngày 20 tháng 10 năm 2018.
  80. ^ a b “The UK's Official Chart 'millionaires' revealed”. Official Charts. Truy cập ngày 20 tháng 10 năm 2018.
  81. ^ “Billboard Hot 100 60th Anniversary Interactive Chart”. Billboard. Truy cập ngày 20 tháng 10 năm 2018.
  82. ^ “ARIA Charts – Accreditations – 2013 Singles” (PDF) (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp ghi âm Úc.
  83. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Áo – Maroon 5 feat. Wiz Khalifa – Payphone” (bằng tiếng Đức). IFPI Áo.
  84. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Canada – Maroon 5 feat. Wiz Khalifa – Payphone” (bằng tiếng Anh). Music Canada.
  85. ^ a b “Chứng nhận đĩa đơn Đan Mạch – Maroon 5 feat. Wiz Khalifa – Payphone” (bằng tiếng Đan Mạch). IFPI Đan Mạch. Scroll through the page-list below until year 2013 to obtain certification.
  86. ^ “Gold-/Platin-Datenbank (Maroon 5 feat. Wiz Khalifa; 'Payphone')” (bằng tiếng Đức). Bundesverband Musikindustrie. Truy cập ngày 27 tháng 4 năm 2018.
  87. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Ý – Maroon 5 feat. Wiz Khalifa – Payphone” (bằng tiếng Ý). Federazione Industria Musicale Italiana. Truy cập ngày 11 tháng 9 năm 2012. Chọn "2012" ở menu thả xuống "Anno". Chọn "Payphone" ở mục "Filtra". Chọn "Singoli" dưới "Sezione".
  88. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Nhật Bản – Maroon 5 feat. Wiz Khalifa – Payphone” (bằng tiếng Nhật). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Nhật Bản. Truy cập ngày 9 tháng 9 năm 2017. Chọn 2017年12月 ở menu thả xuống
  89. ^ “Mexico Airplay”. Billboard. 17 tháng 1 năm 2013. Lưu trữ bản gốc ngày 13 tháng 7 năm 2012.
  90. ^ “Chứng nhận đĩa đơn New Zealand – Maroon 5 feat. Wiz Khalifa – Payphone” (bằng tiếng Anh). Recorded Music NZ.
  91. ^ Doanh số tiêu thụ của "Payphone":
  92. ^ “The Official Swiss Charts and Music Community: Chứng nhận ('Payphone')” (bằng tiếng Đức). IFPI Thụy Sĩ. Hung Medien.
  93. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Anh Quốc – Maroon 5 feat. Wiz Khalifa – Payphone” (bằng tiếng Anh). British Phonographic Industry. Chọn single trong phần Format. Chọn Bạch kim' ở phần Certification. Nhập Payphone vào mục "Search BPI Awards" rồi ấn Enter.
  94. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Hoa Kỳ – Maroon 5 feat. Wiz Khalifa – Payphone” (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Hoa Kỳ.

Liên kết ngoài sửa