Phiyada Akkaraseranee (tiếng Thái: พิยดา อัครเศรณี, sinh năm 1975), còn được biết đến với nghệ danh Aom Phiyada, là một nữ ca sĩ, diễn viên, người mẫu, và là nhà sản xuất phim - người dẫn chương trình nổi tiếng của Thái Lan.[cần dẫn nguồn]

Phiyada Akkaraseranee
Sinh17 tháng 6, 1975 (49 tuổi)
Bangkok, Thái Lan
Thể loạiString
Nghề nghiệpdiễn viên, người mẫu, dẫn chương trình
Websitehttp://www.aomphiyada.net

Thân thế và sự nghiệp

sửa

Cô sinh ngày 17 tháng 6 năm 1975[1] tại Bangkok, Thái Lan[1]. Cô là con thứ 2 trong gia đình có 4 anh em. Thân phụ của cô là Pisarn Akarasenee - một diễn viên kiêm nhà sản xuất nổi tiếng của nhiều series phim truyền hình nổi tiếng của Thái Lan. Cô có sở hữu gương mặt với đôi môi gợi cảm giống nữ diễn viên Thư Kỳ. [cần dẫn nguồn].

Tốt nghiệp Cử nhân Khoa Nhân văn - chuyên ngành tiếng Thái của trường Đại học Srinakharinwirot ở Bangkok, cô bắt đầu sự nghiệp của mình như là một người mẫu quảng cáo trên truyền hình vào năm 1996. Bộ phim truyền hình đầu tiên của cô với vai nữ chính Torfun, đóng cặp với Marwin được sản xuất bởi Exact co.. Kể từ đó, Aom đã đóng nhiều bộ phim truyền hình nổi tiếng như "Torfun Gub Marwin","Roy Leh Saneh Rai","Mueng Dala"," Huajai Chocolate ","BangRuk Soi 9"... Aom đã đạt được rất nhiều giải thưởng nổi tiếng và tài năng bao gồm cả Giải Nữ diễn viên xuất sắc nhất của Giải thưởng Truyền hình châu Á. Đồng thời, Aom cũng là người dẫn chương trình nổi tiếng của talk shows "Wan Warn Yang Wharn You" và "E-mouth" từ năm 2004.[2][3]

Aom đính hôn với bạn trai Art Sara Jutharattanakul vào ngày 4 tháng 7 năm 2009. Họ đã kết hôn vào tháng 8 năm 2009, và tổ chức đám cưới trong tháng 10 năm 2009. Sau khi kết hôn, cô đổi sang họ chồng, vì vậy tên cô còn được ghi là Phiyada Jutharattanakul (พิยดา จุฑารัตนกุล).[3]

Thời gian gần đây, cô ít tham gia đóng phim truyền hình. Thay vào đó, cô tham gia với vai trò nhà sản xuất phim. Hiện cô có ba bộ phim làm nhà sản xuất như Dối tình (2015), Thay tim đổi phận (2016), Nhiệm vụ định mệnh trái tim (2017) đều do nữ chính Wannarot Sonthichai thể hiện.

Các bộ phim đã từng tham gia

sửa

Phim truyền hình

sửa
Năm Phim Vai Đóng với Đài
1996 Torfun Kub Marvin

Vươn tới vì sao

Torfun Boonyapat Krirkphol Masayavanich CH5
1997 Sarmwai Kub Ai Jok (1997) Jig Ummarin Nitiphon
1998 Poo Chai Hua Jai Mai Pae Kullanat / "Kaew" Patiparn Pataweekarn
1999 Game Ruk Payabard

Trò đùa của tình yêu

Ramida Phutanate Hongmanop
Dod Deal Mai Deal Dai Nicha Krirkphol Masayavanich
Ruk Nai Sai Mok Pupae Chalert Hilderbrand CH3
2000 Pan Thai Nora Sing Nuon Teerapat Sajakul CH7
2001 Keb Pandin Punpasa Phutanate Hongmanop
Ruk Kerd Nai Tarad Sod

Mối tình chợ phiên

Kimlung Andrew Gregson
Hongfah Kub Songwung

Ảo mộng tình yêu

Hongfah Jakrapun Abkornburi
Fah Pieng Din  Celica / Chompoo Sarayutthaphichai Phutanate Hongmanop CH3
2002 Roy Leh Sanae Rai

Tình yêu lừa dối

Namnueng Praserttikul Jesdaporn Pholdee CH5
2003 Muang Dala Wansai Phutanate Hongmanop CH7
Luerd Kattiya Princess Thippiyarutdarakumari [Dara] Jesdaporn Pholdee CH5
2004 Glap Baan Rao Na Rak Raaw Yuu Jomkwan Danuporn Punnakun CH7
2005 Keaw Lerm Korn

Lạc mất nguồn cội

Kaew / Chitchanok Phutanate Hongmanop CH5
Song Rao Nirund Dom Plaifon / "Fon" Theeradeth Wonpuapan CH3
Hua Jai Chocolate Wan Patiparn Pataweekarn CH5
2006 Sunya Khan San Ruk Wong Waen Nattawut Skidjai CH7
2007 La Ong Dao

Bầu trời ngàn sao

La Ong Dao / Tan Saharat Sangkapreecha CH5
Ruk Tur Took Wan

Yêu em hằng ngày

Irissa Theeradeth Wonpuapan CH3
2009 Artid Ching Duang

Vượt qua bóng tối

Rangrong Suriyathit Nat Thephussadin Na Ayutthaya CH5
Fai Ruk Arsoon (khách mời) CH3
Proong Nee Gor Ruk Ter 

Lửa tình

Kaewkanya Nawat Kulrattanarak CH5
2010 Malai Sarm Chai

Kiếp hoa buồn

La-Oor-Orn Phutanate Hongmanop, Saharat Sangkapreecha, Yuke Songpaisan
2012 Mou Daeng (khách mời) CH3
2013 Koo Gum

Nghiệt duyên / Hoàng hôn trên sông Chao Phraya

Ying (khách mời) - Art Sra Chutharatkul (chồng) CH5
Paap Ataan

Bức tranh ma ám / Duyên tình tiền kiếp

Khun Prayong Nawat Kulrattanarak
2015 Ngao Jai

Dối tình

Dân địa phương (khách mời) - Art Sra Chutharatkul (chồng) và con gái OneHD
Ban Lang Mek

Danh vọng như mây / Quả báo

Panrung Samurtaewa Sornram Teppitak, Patiparn Pataweekarn, Somchai Khemklad
Jatt Ruk

Tình duyên sắp đặt / Hôn nhân dối lừa

Chính mình (khách mời)
2016 Nai Leh Saneha

Thay tim đổi phận

Thita (khách mời)
We Were Born in the 9th Reign Series  Y tá Phonphon
2017 Sanaeha Diary Series: Gubdug Sanaeha

Nhật ký kẻ trộm tình: Vay tình

Lita Nawat Kulrattanarak
2018 Kahon Maha Ratuek

Án mạng kinh hoàng

Zethini (khách mời)
Club Friday The Series 10: Tua Pragorp

Thư ký của chồng

Lynn Krissada Pornweroj GMM25
2019 Taley Rissaya 2019

Khát vọng giàu sang 2019

Pawinee (Pa) Thanasarnsap Saksit Tangtong OneHD
Sri Ayodhaya 2 Than Nok Aeong / Krom Phra Thephamat (young) True4u
2021 An Eye for an Eye

Nợ máu trả máu

Getsara Julapakborirak Perawat Sangpotirat GMM25
Kaen Rak Salub Chata

Hận tình hoán phận

Chính mình (khách mời) CH3
Keb Pandin Phutanate Hongmanop

Phim điện ảnh

sửa
Năm Phim Vai Đóng với
2005 Kon Raruek Chat Pim / Fon / Koi / Tukta Andrew Gregson
2020 Mother Gamer 

Mẹ tôi gánh đội

Benjamas / "BenJay" Tonhon Tantivejakul, Lapat Ngamchaweng, Weeraya Zhang

Sitcom

sửa
Năm Phim Vai Đóng với Đài
2003-2012 Bang Ruk Soi 9 Pang Saksit Tangtong Ch9
2010 Ban Nee Tee Bangruk (2010) Pang
2016-2018 Bang Rak Soi 9/1
Ngôi nhà yêu thương
Pang OneHD

Phim vai trò nhà sản xuất

sửa
Năm Tiêu đề Đài Diễn viên Ghi chú
2015 Ngao Jai

Dối tình

OneHD Yuthana Puengklarng, Wannarot Sonthichai, Navin Yavapolkul Phim đầu tiên với vai trò là nhà sản xuất

Khách mời

2016 Nai Leh Saneha

Thay tim đổi phận

Teerapat Sajakul, Wannarot Sonthichai, Sopitnapa Chumpanee Khách mời
2017 Paragit Likhit Ruk

Nhiệm vụ định mệnh trái tim

Sean Jindachot, Wannarot Sonthichai, Chanon Ukkharachata
2019 Dai Daeng CH3 Nattawut Skidjai, Cris Horwang, Sinjai Plengpanich
2021 Kaen Rak Salub Chata

Hận tình hoán phận

Theeradej Methawarayuth, Pichukkana Wongsarattanasin, Wansiri Ongumpai, Khunnarong Prathetrat Khách mời
2022 Sub Lab Mor Labad Nadech Kugimiya, Kimberly Ann Voltemas

Chương trình thực tế

sửa
  1. Wan Waan Yang Waan Yoo (Ch.7) (2004-nay) với Kik Kiet
  2. Trendy-D (Ch.5) với Fluke Krekpon Mussayawanich
  3. Club 5 Report (Ch.5)
  4. E-Mouth (Ch.7) (2004-nay) với Na Nek
  5. I Love the Night Life (Ch.3) với Puri Hiranpruk
  6. GameWatDuang (Ch.5) (1/2009-1/2010)với Na Nek
  7. Jeab Aom (Ch.3) (1/2/2010-nay) với Jieb Sopitnapa Chumpanee

Quảng cáo

sửa
  1. 1996 Appears in her first commercial, Mistine
  2. Shiseido
  3. ScaCare
  4. Sovil Et Titus (watch&glasses)
  5. Sunsilk
  6. Flyer Pass for Bangkok Airways
  7. Bird's nest drink for Brand's
  8. Olay White Radiance
  9. Toyota prius

Giải thưởng

sửa
Giải thưởng Kết quả
Mekhalar Award - Best Leading Actress(Roy Leh Saneh Rai) Đoạt giải
Top Award - Best Leading Actress(Roy Leh Saneh Rai) Đề cử
The Good Child of the Year Award Đề cử
Mekhalar Award - Best Comedic Actress(Bangruk Soi 9) Đoạt giải
Golden Award - Best Host(Wan Warn Yang Wharn Yoo) Đoạt giải
Hamburger Award- Best Actress Đề cử
Tape Tong Award - Best Host(Wan Warn Yang Wharn Yoo) Đoạt giải
IN magazine Award - Best love couple in drama(Song Rao Nirundorn) Đề cử
Asian Television Award 2006 - Best Leading Actress(Hua Jai Chocolate) Đoạt giải
TV Gossip Award - Best Host(WanWaanYungWaanYoo) Đề cử
Young & Smart Award - Best Actress Đề cử
IN magazine Award-Best love couple in drama(Ruk Tur Took Wun) Đoạt giải
Seventeen Star Icon Đề cử
OK! Magazine Award -Female Hot Stuff Đề cử

Chú thích

sửa
  1. ^ a b "อ้อม" คลอด "น้องนาวา" แล้ว แถลงพรุ่งนี้” (Thông cáo báo chí) (bằng tiếng ไทย). ASTVผู้จัดการออนไลน์. 21 พฤษภาคม 2555. Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 5 năm 2012. Truy cập ngày 30 tháng 6 năm 2012. Đã định rõ hơn một tham số trong |accessdate=|access-date= (trợ giúp); Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |date= (trợ giúp)Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
  2. ^ “คุยเรื่องงานกับ "หนุ่มอาร์ต-ศรา" สามีสุดหวงของ "อ้อม-พิยดา" (Thông cáo báo chí) (bằng tiếng ไทย). ASTVผู้จัดการออนไลน์. 21 กรกฎาคม 2553. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 3 năm 2017. Truy cập ngày 30 tháng 6 năm 2012. Đã định rõ hơn một tham số trong |accessdate=|access-date= (trợ giúp); Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |date= (trợ giúp)Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
  3. ^ a b ศรา จุฑารัตนกุล ว่าที่เจ้าบ่าวของ อ้อม พิยดา

Liên kết ngoài

sửa