Phylloneta sisyphia là một loài nhện trong họ Theridiidae[3], phân bố ở Hà LanBỉ.

Phylloneta sisyphia
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Arthropoda
Phân ngành (subphylum)Chelicerata
(không phân hạng)Arachnomorpha
Lớp (class)Arachnida
Bộ (ordo)Araneae
Họ (familia)Theridiidae
Chi (genus)Phylloneta
Loài (species)P. sisyphia
Danh pháp hai phần
Phylloneta sisyphia
Clerck,1757[1]
Danh pháp đồng nghĩa
  • Araneus sisyphius Clerck, 1757
  • Aranea notata Linnaeus, 1758
  • Theridion sisyphus Sundevall, 1831
  • Theridion sisyphum Hahn, 1834[2]

Loài nhện này phân bố ở Tân bắc giới. Nhện mẹ chăm sóc con bằng thức ăn bắt được. Nhện mẹ mang túi trứng theo mình. Loài này xây tổ là một mớ mạng nhện lộn xộn giữa lá cây và bụi, con nhện ẩn gần tâm mạng nhện.

Phân loài sửa

Hình ảnh sửa

Chú thích sửa

  1. ^ Clerck, C. Svenska spindlar, uti sina hufvud-slågter indelte samt under några och sextio särskildte arter beskrefne och med illuminerade figurer uplyste. Stockholmiae, 154 pp.
  2. ^ “Theridion sisyphium”. Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 6 năm 2009. Truy cập ngày 31 tháng 5 năm 2014.
  3. ^ Platnick, Norman I. (2010): The world spider catalog, version 10.5. American Museum of Natural History.

Tham khảo sửa