Pristin
Pristin (Tiếng Hàn: 프리스틴), được biết đến với tên gọi PLEDIS Girlz[1] trước khi ra mắt, là một nhóm nhạc nữ Hàn Quốc gồm 10 thành viên: Na-young, Roa, Yuha, Eun-woo, Rena, Kyulkyung [2], Yehana, Sungyeon, Xiyeon và Kyla [3], được thành lập và quản lý bởi công ty Pledis Entertainment ra mắt vào ngày 21 tháng 3 năm 2017, tan rã ngày 24 tháng 5 năm 2019 [4]
Pristin 프리스틴 | |
---|---|
Thông tin nghệ sĩ | |
Tên gọi khác | Pledis Girlz |
Nguyên quán | Seoul, Hàn Quốc |
Thể loại | |
Năm hoạt động | 2016 | –2019
Công ty quản lý | Pledis Entertainment |
Hãng đĩa | LOEN Entertainment |
Hợp tác với |
|
Bài hát tiêu biểu |
|
Cựu thành viên | |
Tên tiếng Hàn | |
Hangul | 프리스틴 |
---|---|
Romaja quốc ngữ | Peuriseutin |
McCune–Reischauer | P'ŭrisŭt'in |
Tên gọi
sửaTối ngày 6 tháng 1 năm 2017, girlgroup tân binh nhà Pledis đã tiết lộ tên gọi chính thức của nhóm tại concert "Bye & Hi". Theo như thông báo chính thức từ phía đại diện thì Pristin là sự kết hợp của hai từ tiếng Anh Prismatic và Elastin với ý nghĩa rằng nhóm sẽ sáng chói và rực rỡ như lăng kính và có sức mạnh hoàn hảo như Elastin [5][6].
Kết hợp lại, Pristin có nghĩa là: "Chúng tôi sẽ trở thành những nghệ sĩ hàng đầu khi kết hợp nét cuốn hút riêng của mỗi thành viên và cùng nhau toả sáng."
Lịch sử
sửaTrước ra mắt
sửaNăm 2015, một số thành viên đã biểu diễn cùng với Seventeen trong concert Like Seventeen.[7] 3 thành viên Nayoung, Kyulkyung, Rena xuất hiện cùng với một cựu trainee khác và nhóm nhạc nam Seventeen trên 17TV [7].
Năm 2014, nhóm đã xuất hiện với tư cách vũ công cho các buổi diễn live của Orange Caramel với "My Copycat" và Raina, San E (After school) với "A Mindsummer Night's Sweetness".[8]
Năm 2015, Eunwoo, Rena và KyulKyung tham gia trong MV "Mansae" của Seventeen.[9] Trước khi gia nhập Pledis Entertainment, Eunwoo đã từng tham gia vào chương trình truyền hình Superstar K4 và The Voice Kids. Rena cũng tham gia vào mùa thứ tư Show Me the Money, nhưng đã bị loại trong vòng 2.
Năm 2015, Nayoung, Roa, Yuha, Eunwoo, Rena, Kyulkyung, và Xiyeon tham gia chương trình tuyển chọn Produce 101[10]. Nayoung và Kyulkyung chiến thắng vòng chung kết và ra mắt với nhóm nhạc nữ I.O.I [2].
Yehana từng biểu diễn như một vũ công trong suốt buổi trình diễn của Seventeen vào tháng 2 năm 2016.
Ngày 23 tháng 3 năm 2016, Pledis công bố đội hình của nhóm nhạc nữ mới, Pledis Girlz bao gồm 7 thành viên từng tham gia Produce 101. Công ty cũng tiết lộ 3 thành viên mới, những người không được cạnh tranh trong Produce 101, đó là Sungyeon, Yehana và Kyla.
Eunwoo phát hành một đĩa đơn với tựa đề "Sickness" được viết bởi Vernon (Seventeen), đĩa đơn là một phần của soundtrack cho bộ phim Love Revolution vào ngày 23.[11]
Tháng 5 năm 2016, nhóm tổ chức buổi hòa nhạc có tên "PLEDIS Girlz CONCERT" để cảm ơn đến những fan hâm mộ[12][13].
Ngày 27 tháng 6 năm 2016, 8 thành viên của nhóm (không bao gồm Nayoung và Kyulkyung) phát hành single đầu tiên của nhóm mang tên "WE". Ca khúc do Sungyeon và Eunwoo sáng tác và được viết lời bởi Roa, Eunwoo, Sungyeon và Xiyeon[14].
Tháng 7 năm 2016, Sungyeon trở thành thí sinh của cuộc thi ca hát Girl Spirit của đài JTBC[15][16].
2017: Ra mắt với Hi! Pristin, tên fandom chính thức và Schxxl Out
sửaNgày 6 tháng 1, nhóm tổ chức concert cuối cùng dưới tên PLEDIS Girlz, BYE & HI và tiết lộ tên chính thức của nhóm là Pristin[5][6].
Ngày 2 tháng 3, Pledis Entertainment chia sẻ hình ảnh teaser ra mắt của nhóm vào ngày 21 tháng 3.[17]
Vào lúc 18h (KST) ngày 21 tháng 3, nhóm chính thức ra mắt với mini-album đầu tiên HI! Pristin với bài hát chủ đề "Wee Woo". Album gồm 6 ca khúc: "Wee Woo", "Black Widow", "Running", "Over n Over", và "We."
Ngày 5 tháng 8, Pledis Entertainment xác nhận sự trở lại của Pristin vào ngày 23 tháng 8, với EP thứ hai của họ.[18]
Ngày 23 tháng 8, nhóm chính thức phát hành mini album Schxxl Out cùng với ca khúc chủ đề "We Like", chọn tên fandom chính thức là HIgh.
Ngày 11 tháng 10,Pledis Entertainment thông báo Kyla tạm dừng hoạt động và trở về Hoa Kỳ.[19]
2018: Pristin V
sửaNgày 8 tháng 5 năm 2018, Pristin xác nhận sẽ ra mắt một nhóm nhỏ với tên gọi Pristin V bao gồm Nayoung, RoA, Eunwoo, Rena và Kyulkyung. Nhóm sẽ ra mắt vào ngày 28 tháng 5 với đĩa đơn "Like A V".
2019: Tan rã
sửaVào ngày 24 tháng 5 năm 2019, Pristin đã chính thức tan rã. Pledis Entertainment tuyên bố rằng trong khi Kyulkyung, Yehana và Sungyeon sẽ ở lại với công ty, 7 người còn lại (Xiyeon, Rena, Roa, Kyla, Nayoung, Yuha và Eunwoo) sẽ rời đi. Cho đến ngày 26 tháng 3 năm 2020, Kyulkyung đã chính thức rời khỏi công ty, cô trở về Trung Quốc để tiếp tục sự nghiệp của mình.
Thành viên
sửaNghệ danh | Tên khai sinh | Ngày sinh | Nơi sinh | Quốc tịch | |||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Latinh | Hangul | Latinh | Hangul | Kana | Hanja | Hán-Việt | |||
Nayoung1 | 나영 | Im Na-young | 임나영 | イムナヨウン | 林娜榮 | Lâm Nhã Anh | 18 tháng 12, 1995 | Gwanak-gu, Seoul, Hàn Quốc | Hàn Quốc |
Roa2 | 로아 | Kim Min-kyeong | 김민경 | ギムミンギョン | 金珉炅 | Kim Mẫn Quỳnh | 29 tháng 7, 1997 | Chuncheon, Gangwon, Hàn Quốc | |
Yuha2 | 유하 | Kang Kyeong-won | 강경원 | ガンギョンウォン | 姜京元 | Khương Quỳnh Uyên | 5 tháng 11, 1997 | Gwangju, Hàn Quốc | |
Eunwoo3 | 은우 | Jeong Eun-woo | 정은우 | ジョンウンオ | 鄭銀雨 | Trịnh Ân Vũ | 1 tháng 7, 1998 | Bucheon, Gyeonggi, Hàn Quốc | |
Rena4 | 레나 | Kang Yae-bin | 강예빈 | ガンイェビン | 康叶斌 | Khương Duệ Bân | 19 tháng 10, 1998 | Ilsan-gu, Gyeonggi, Hàn Quốc | |
Kyulkyung[5] | 결경 | Joo Kyeol-kyeong | 주결경 | 主ギョルギョン | 周洁琼 | Chu Khiết Quỳnh | 16 tháng 12, 1998 | Thai Châu, Chiết Giang, Trung Quốc | Trung Quốc |
Zhou Jieqiong | |||||||||
Yehana | 예하나 | Kim Ye-won | 김예원 | ギムイェウォン | 金譽媛 | Kim Duệ Uyên | 22 tháng 2, 1999 | Ilsan-gu, Gyeonggi, Hàn Quốc | Hàn Quốc |
Sungyeon | 성연 | Bae Seong-yeon | 배성연 | 倍ソンヨン | 裵成嬿 | Bùi Thành Nghiên | 25 tháng 5, 1999 | Buena Park, California, Hoa Kỳ | |
Shannon Bae | Hoa Kỳ | ||||||||
Xiyeon6 | 시연 | Park Jeong-hyeon | 박정현 | パク・ジョンヒョン | 朴正炫 | Phác Chính Hiền | 14 tháng 11, 2000 | Wonju, Gangwon, Hàn Quốc | Hàn Quốc |
Kyla | 카일라 | Kim Sol-hee | 김솔희 | ギムソルフイ | 金率喜 | Kim Suất Hy | 26 tháng 12, 2001 | Muncie, Indiana, Hoa Kỳ | Hàn Quốc |
Kyla Massie | 카일라 매시 | 凯拉马西 | Khải Lạp Mã Tây | Hoa Kỳ |
- 1Nayoung từng tham gia chương trình Produce 101, đứng vị trí 10 chung cuộc và được ra mắt với tư cách trưởng nhóm I.O.I.
- 2Roa và Yuha từng tham gia chương trình Produce 101 nhưng bị loại ở tập 8.
- 3Eunwoo từng là thí sinh tham gia Superstar K4 và The Voice Kids Hàn Quốc.[20]. Cô cũng tham gia chương trình Produce 101 nhưng bị loại ở tập 11. Cô đứng thứ 21 chung cuộc.
- 4Rena từng tham gia chương trình Produce 101 nhưng bị loại ở tập 10.
- 5Tên tiếng Hàn của Jieqiong là Joo Kyeol-kyeong. Ngoài ra cô còn được biết đến với tên gọi Pinky. Cô từng tham gia chương trình Produce 101, đứng vị trí 6 chung cuộc và được ra mắt cùng I.O.I.
- 6Xiyeon đã đổi tên thật của mình từ Park Jung-hyun thành Park Si-yeon. Cô từng tham gia chương trình Produce 101 nhưng bị loại ở tập 10.
Danh sách đĩa nhạc
sửaEP
sửaTên | Chi tiết | Thứ hạng
cao nhất |
Doanh số | |
---|---|---|---|---|
HQ | TG | |||
Hi! Pristin |
Danh sách các bài hát
|
4 | 10 | |
Schxxl Out |
Danh sách các bài hát
|
4 | 5 |
Đĩa đơn
sửaTên | Năm | Thứ hạng cao nhất |
Doanh thu | Album |
---|---|---|---|---|
HQ[25] | ||||
"We" | 2016 | 113 |
|
Hi! Pristin |
"Wee Woo" | 2017 | Chưa công bố |
Đĩa đơn cộng tác
sửaTên | Năm | Thứ hạng cao nhất | Doanh thu | Album | Thành viên |
---|---|---|---|---|---|
HQ[27] | |||||
"Sickness" (병) (with Vernon) | 2016 | 144 |
|
Love Revolution Webtoon OST | Eunwoo |
Xuất hiện trong các sản phẩm âm nhạc khác
sửaTên | Năm | Thứ hạng
cao nhất |
Doanh thu | Album | Thành viên |
---|---|---|---|---|---|
HQ[29] | |||||
"Pick Me" | 2016 | 9 |
|
— | Roa,Yuha, Eunwoo, Rena,
Kyulkyung, Xiyeon |
"24 Hours" | 44 |
|
35 Girls 5 Concepts | Rena, Kyulkyung | |
"Fingertips" | 21 |
|
Nayoung, Eunwoo | ||
"Yum Yum" | 14 |
|
Xiyeon |
Video âm nhạc
sửaNăm | Tên | Ngày phát hành |
---|---|---|
2017 | "Wee Woo" | 21 tháng 3 năm 2017 |
"We Like" | 23 tháng 8 năm 2017 |
Danh sách phim
sửaChương trình thực tế
sửaNăm | Chi tiết | Kênh | Thành viên | Ghi chú |
---|---|---|---|---|
2012 | Superstar K4 | Mnet | Eunwoo | |
2013 | The Voice Kids Hàn Quốc | |||
2015 | Show Me The Money | Rena | Bị loại ở vòng 2 | |
2016 | Produce 101 | Nayoung, Roa, Yuha, Eunwoo, Rena, Kyulkyung, Xiyeon |
Nayoung và Kyulkyung | |
Standby I.O.I | Nayoung, Kyulkyung | |||
Girl Spirit | JTBC | Sungyeon | ||
LAN Cable Friends I.O.I | Mnet | Nayoung, Kyulkyung | Xuất hiện với Eunwoo trong tập 2 |
Phim
sửaNăm | Tên | Kênh | Thành viên | Vai trò |
---|---|---|---|---|
2014 | Dynamite Family | Roa | Học sinh vĩ cầm |
Điện ảnh
sửaNăm | Chi tiết | Kênh | Thành viên | Ghi chú |
---|---|---|---|---|
2010 | Tình mẫu tử | KBS | Xiyeon | |
2016 | Đoàn tùy tùng | tvN | Nayoung | Khách mời, tập 1 |
Chương trình giải trí
Năm | Chi tiết | Kênh | Thành viên | Ghi chú |
---|---|---|---|---|
2016 | Talents for Sale | KBS2 | Nayoung, Kyulkyung | Tập 1, 2 |
Two Yoo Project Sugar Man | JTBC | Tập 28 | ||
Hello, Our Native Language | KBS1 | Nayoung | Tập 13 | |
SNL Korea | tvN | Nayoung, Kyulkyung | Tập 149 | |
Battle Trip | KBS2 | Tập 4 | ||
Kyulkyung | Tập 11, 12 | |||
Knowing Bros | JTBC | Nayoung, Kyulkyung | Tập 23, 53 | |
Vitamin | KBS2 | Nayoung | Tập 630 | |
With You 2 | JTBC | Nayoung, Kyulkyung | ||
Taxi | tvN | Tập 429, 430 | ||
Happy Together Season 3 | KBS2 | Nayoung | Tập 453 | |
Hello Counselor | Kyulkyung | Tập 278 | ||
With You Season 2: The Greatest Love | JTBC | Nayoung, Kyulkyung | ||
Immortal Songs 2 | KBS2 | Tập 255 | ||
Sister's Slam Dunk | Tập 6 | |||
A Man Who Feeds The Dogs | Channel A | |||
After School Club | Arirang TV | Tập 224 | ||
Weekly Idol | MBC | Tập 266 | ||
I Can See Your Voice 3 | Mnet | Tập 11[33] | ||
Please Take Care of My Vanity 2 | FashionN | Roa, Eunwoo | Tập 2 | |
Yuha, Xiyeon | Tập 3 | |||
Star Show 360 | MBC Every 1 | Nayoung, Kyulkyung | Tập 5, 6 | |
Yang and Nam Show | Mnet | [34] | ||
Abnormal Summit | JTBC | Kyulkyung | Tập 126[35] |
Tham khảo
sửa- ^ “[팝's신곡]"파워 & 프리티" 프리스틴, 신인상 예약한 특급 기대주” [[Pop's new song] "Powerful & Pretty" Pristin, the new up and coming rookie aiming for the rookie award]. Heraldpop (bằng tiếng Hàn). ngày 21 tháng 3 năm 2017. Truy cập ngày 21 tháng 3 năm 2017.
- ^ a b Jeon, Su-mi. “[Video] I.O.I Debuts and Releases 'Dream Girls'. 24/5MV”. Mwave. CJ E&M enewsWorld. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 11 năm 2016. Truy cập ngày 4 tháng 5 năm 2016.
- ^ “PRISTIN (프리스틴)”. Melon (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 10 tháng 9 năm 2017.
- ^ Codrops. “[MD인터뷰①] 프리스틴 멤버 전원 휴대폰 사용…회사서 믿어준다” [Pristin: "We all use cell phones... The company trusts us"]. m.mydaily.co.kr (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 10 tháng 9 năm 2017.
- ^ a b “플레디스걸즈, 새 팀명은 '프리스틴'…콘서트서 최초 발표” [Pledis Girlz, new team name 'Pristin' first revealed at concert]. Xportsnews (bằng tiếng Hàn). ngày 6 tháng 1 năm 2017. Truy cập ngày 7 tháng 1 năm 2017.
- ^ a b “임나영·주결경 등 10人, 플레디스 걸즈→프리스틴으로 데뷔 (공식입장)” [Im Nayoung-Zhou Jieqiong 10-member group Pledis Girlz, to debut as Pristin]. Heraldpop (bằng tiếng Hàn). ngày 6 tháng 1 năm 2017. Truy cập ngày 7 tháng 1 năm 2017.
- ^ a b “세븐틴 세 번째 콘스트, 다양한 무대로 팬들 매료” [Seventeen's third concert, captivated fans with various stages]. HEI (bằng tiếng Hàn). ngày 23 tháng 11 năm 2013. Truy cập ngày 21 tháng 8 năm 2016.
- ^ “[MV] ORANGE CARAMEL(오렌지캬라멜) _ My Copycat(나처럼 해봐요)”. ngày 17 tháng 8 năm 2014. Truy cập ngày 21 tháng 8 năm 2016.
- ^ “[M/V] SEVENTEEN(세븐틴) - 만세(MANSAE)”. 9 tháng 9 năm 2015. Truy cập ngày 21 tháng 8 năm 2016.
- ^ * “Produce 101 Season 1: Where Are They Now?”. Mnet (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 7 tháng 1 năm 2017.
- ^ “세븐틴 버논, 프로젝트 싱글 '병' 23일 발매…웹툰 '연애혁명' 삽입곡” [Seventeen Vernon to release project single 'Sickness' on the 23rd, 'Love Revolution' webtoon's OST]. Sports Donga (bằng tiếng Hàn). ngày 22 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 7 tháng 1 năm 2017.
- ^ “'프로듀스 101' 출연 플레디스 걸즈, 공연 티켓 3분만 전석 매진” [Pledis Girlz from 'Produce 101', concert tickets sold out in 3 minutes]. enews24 (bằng tiếng Hàn). ngày 12 tháng 5 năm 2016.
- ^ “플레디스 걸즈, 마지막 토요 콘서트 펼친다” [Pledis Girlz reveal their last Saturday concert]. Busan Ilbo (bằng tiếng Hàn). ngày 10 tháng 9 năm 2016. Truy cập ngày 7 tháng 1 năm 2017.
- ^ “'플레디스 걸즈' 프리 싱글 'WE' 발표” ['Pledis Girlz' release the pre-debut single 'WE']. Newsis (bằng tiếng Hàn). ngày 26 tháng 6 năm 2016. Truy cập ngày 7 tháng 1 năm 2017.
- ^ “Girl Spirit contestants - Profiles”. JTBC (bằng tiếng korean). Truy cập ngày 7 tháng 1 năm 2017.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
- ^ “[걸스피릿 출사표]⑫플레디스걸즈 성연, 마지막 화룡점정” [[Girl Spirit] 12th contestant - Pledis Girlz Sungyeon, last member to be revealed]. eDaily (bằng tiếng korean). ngày 19 tháng 7 năm 2016. Truy cập ngày 7 tháng 1 năm 2017.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
- ^ “프리스틴, 데뷔 예고.."하이! 프리스틴"” [Pristin announces their debut: "Hi! Pristin"]. Star News (bằng tiếng korean). ngày 2 tháng 3 năm 2017. Truy cập ngày 2 tháng 3 năm 2017.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
- ^ “[공식입장] 프리스틴, 8월23일 5개월 만에 컴백 확정” [[Official news] Pristin to comeback after 5 months on August 23]. OSEN (bằng tiếng korean). ngày 5 tháng 8 năm 2017. Truy cập ngày 5 tháng 8 năm 2017.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
- ^ “플레디스 "프리스틴 카일라, 건강 문제로 활동 중단...회복 후 복귀 예정"(공식)” [Pledis: "Pristin's Kyla to take a break due to health problems... Expected to return after recovery"] (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 13 tháng 10 năm 2017.
- ^ Yang, Jin-young. “'프로듀스101', Mnet이 주도하는 걸그룹 신분제? '초강력 무리수' 우려”. Newspim (bằng tiếng Hàn). Truy cập 30 tháng 12 năm 2015.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
- ^ “2017년 Album Chart (see #81)”. Gaon Music Chart (bằng tiếng Hàn). Korea Music Content Industry Association. Truy cập ngày 13 tháng 1 năm 2018.
- ^ オリコンランキング情報サービス「you大樹」 -CD・ブルーレイ・DVD・書籍・コミック-. Oricon Style (bằng tiếng Nhật). Oricon. Truy cập ngày 4 tháng 4 năm 2017.
- ^ “2017년 10월 Album Chart (see #88)”. Gaon Music Chart (bằng tiếng Hàn). Korea Music Content Industry Association. Truy cập ngày 8 tháng 11 năm 2017.
- ^ オリコンランキング情報サービス「you大樹」 -CD・ブルーレイ・DVD・書籍・コミック-. Oricon Style (bằng tiếng Nhật). Oricon. Truy cập ngày 4 tháng 11 năm 2017.
- ^ “Gaon Chart – Weekly Digital Chart”. Truy cập ngày 21 tháng 8 năm 2016.
- “We (Pledis Girlz)”. Truy cập ngày 21 tháng 8 năm 2016.
- ^ “2016년 27주차 Download Chart (see #88)”. Gaon Chart. Truy cập ngày 21 tháng 8 năm 2016.
- ^ “Gaon Chart – Weekly Digital Chart”. Gaon Chart. Truy cập ngày 21 tháng 8 năm 2016.
- “Sickness (Vernon ft. Eunwoo)”. Gaon Chart. Truy cập ngày 21 tháng 8 năm 2016.
- ^ “2016년 13주차 Download Chart (see #119)” (bằng tiếng Hàn). Gaon Chart. Truy cập ngày 21 tháng 8 năm 2016.
- ^ “Gaon Chart – Weekly Digital Chart”. Gaon Chart. Truy cập ngày 21 tháng 8 năm 2016.
- "Pick Me": “2016년 09주차 Digital Chart (see #9)”. Gaon Chart (bằng tiếng Hàn). Korea Music Content Industry Association. Truy cập ngày 10 tháng 3 năm 2017.
- "24 Hours": “2016년 13주차 Digital Chart (see #44)”. Gaon Chart (bằng tiếng Hàn). Korea Music Content Industry Association. Truy cập ngày 10 tháng 3 năm 2017.
- "Fingertips": “2016년 13주차 Digital Chart (see #21)”. Gaon Chart (bằng tiếng Hàn). Korea Music Content Industry Association. Truy cập ngày 10 tháng 3 năm 2017.
- ^ Cumulative sales for "24 Hours":
- “2016년 12주차 Download Chart (see #42)”. Gaon Chart (bằng tiếng Hàn). Korea Music Content Industry Association. Truy cập ngày 10 tháng 3 năm 2017.
- “2016년 13주차 Download Chart (see #39)”. Gaon Chart (bằng tiếng Hàn). Korea Music Content Industry Association. Truy cập ngày 10 tháng 3 năm 2017.
- “2016년 14주차 Download Chart (see #61)”. Gaon Chart (bằng tiếng Hàn). Korea Music Content Industry Association. Truy cập ngày 10 tháng 3 năm 2017.
- “2016년 15주차 Download Chart (see #60)”. Gaon Chart (bằng tiếng Hàn). Korea Music Content Industry Association. Truy cập ngày 10 tháng 3 năm 2017.
- “2016년 16주차 Download Chart (see #93)”. Gaon Chart (bằng tiếng Hàn). Korea Music Content Industry Association. Truy cập ngày 10 tháng 3 năm 2017.
- ^ Cumulative sales for "Fingertips":
- “2016년 12주차 Download Chart (see #25)”. Gaon Chart (bằng tiếng Hàn). Korea Music Content Industry Association. Truy cập ngày 10 tháng 3 năm 2017.
- “2016년 13주차 Download Chart (see #20)”. Gaon Chart (bằng tiếng Hàn). Korea Music Content Industry Association. Truy cập ngày 10 tháng 3 năm 2017.
- “2016년 14주차 Download Chart (see #25)”. Gaon Chart (bằng tiếng Hàn). Korea Music Content Industry Association. Truy cập ngày 10 tháng 3 năm 2017.
- “2016년 15주차 Download Chart (see #34)”. Gaon Chart (bằng tiếng Hàn). Korea Music Content Industry Association. Truy cập ngày 10 tháng 3 năm 2017.
- “2016년 16주차 Download Chart (see #53)”. Gaon Chart (bằng tiếng Hàn). Korea Music Content Industry Association. Truy cập ngày 10 tháng 3 năm 2017.
- “2016년 17주차 Download Chart (see #76)”. Gaon Chart (bằng tiếng Hàn). Korea Music Content Industry Association. Truy cập ngày 10 tháng 3 năm 2017.
- “2016년 18주차 Download Chart (see #84)”. Gaon Chart (bằng tiếng Hàn). Korea Music Content Industry Association. Truy cập ngày 10 tháng 3 năm 2017.
- “2016년 19주차 Download Chart (see #89)”. Gaon Chart (bằng tiếng Hàn). Korea Music Content Industry Association. Truy cập ngày 10 tháng 3 năm 2017.
- ^ Cumulative sales for "Yum-Yum":
- “Gaon Download Chart March 13-19, 2016 (see #19)”. Gaon Music Chart. Korea Music Content Industry Association. Truy cập ngày 24 tháng 3 năm 2016.
- “Gaon Download Chart March 20-26, 2016 (see #12)”. Gaon Music Chart. Korea Music Content Industry Association. Truy cập ngày 31 tháng 3 năm 2016.
- “Gaon Download Chart March 27-ngày 2 tháng 4 năm 2016 (see #17)”. Gaon Music Chart. Korea Music Content Industry Association. Truy cập ngày 7 tháng 4 năm 2016.
- “Gaon Download Chart April 3-9, 2016 (see #20)”. Gaon Music Chart. Korea Music Content Industry Association. Truy cập ngày 15 tháng 4 năm 2016.
- “Gaon Download Chart April 10-16, 2016 (see #33)”. Gaon Music Chart. Korea Music Content Industry Association. Truy cập ngày 21 tháng 4 năm 2016.
- “Gaon Download Chart April 17-23, 2016 (see #47)”. Gaon Music Chart. Korea Music Content Industry Association. Truy cập ngày 28 tháng 4 năm 2016.
- “Gaon Download Chart April 24-30, 2016 (see #44)”. Gaon Music Chart. Korea Music Content Industry Association. Truy cập ngày 5 tháng 5 năm 2016.
- “Gaon Download Chart May 1-7, 2016 (see #53)”. Gaon Music Chart. Korea Music Content Industry Association. Truy cập ngày 14 tháng 5 năm 2016.
- “Gaon Download Chart May 8-14, 2016 (see #59)”. Gaon Music Chart. KMCIA. Truy cập ngày 21 tháng 5 năm 2016.
- “Gaon Download Chart May 15-21, 2016 (see #74)”. Gaon Music Chart. KMCIA. Truy cập ngày 26 tháng 5 năm 2016.
- “Gaon Download Chart May 22-28, 2016 (see #88)”. Gaon Music Chart. KMCIA. Truy cập ngày 2 tháng 6 năm 2016.
- ^ Hong, Se-young. “[TV체크] 아이오아이, 오늘 '너목보3' 출격…전소미 끼 大폭발”. Naver (bằng tiếng Hàn). Sports DongA. Truy cập ngày 8 tháng 9 năm 2016.
- ^ Kim, Ji-ah. “'양남자쇼' 양세형, 아이오아이 선택 받고 토크 배틀 승리(종합)”. Naver (bằng tiếng Hàn). Herald Pop. Truy cập ngày 29 tháng 11 năm 2016.
- ^ Park, Hyung-min. “[단독] I.O.I 전소미X주결경, '비정상회담' 출연..28일 방송”. Naver. Osen. Truy cập ngày 21 tháng 11 năm 2016.