Sự phong phú của các nguyên tố trong vỏ Trái Đất

bài viết danh sách Wikimedia

Sự phong phú của các nguyên tố trong vỏ Trái Đất được thể hiện ở dạng bảng với mức độ phong phú ước tính của lớp vỏ đối với từng nguyên tố hóa học được biểu thị bằng mg/kg hoặc parts-per-million (ppm) theo khối lượng (10.000 ppm = 1%).

Sự phong phú (atom fraction) của các nguyên tố hóa học trong lớp vỏ lục địa phía trên của Trái Đất là một function của số nguyên tử. Các nguyên tố hiếm nhất trong lớp vỏ (biểu thị bằng màu vàng) không phải là nặng nhất, mà là các nguyên tố siderophile (ưa sắt) trong phân loại các nguyên tố Goldschmidt. Những nguyên tố này đã cạn kiệt trên lớp vỏ lục địa do chúng đã di chuyển sâu hơn vào lõi Trái Đất. Sự phong phú của các nguyên tố cao hơn trong các thiên thạch. Teluriseleni được cô đặc dưới dạng sulfide trong lõi Trái Đất và cũng đã cạn kiệt do quá trình phân loại trước bồi tụ trong tinh vân khiến chúng tạo thành hydro selenidehydro teluride dễ bay hơi.[1]

Không dễ để ước tính độ phong phú của các nguyên tố vì thành phần của lớp vỏ trên và dưới khá khác nhau và thành phần của lớp vỏ lục địa có thể thay đổi đáng kể theo từng vị trí.[2]

Danh sách sự phong phú theo nguyên tố sửa

Sự phong phú của các nguyên tố trong vỏ lục địa của Trái Đất, theo nhiều nguồn khác nhau
Nguyên tố Độ phong phú theo các nguồn (ppm) Sản xuất hàng năm (khai thác)
Z Tên Ký hiệu Darling[3] Barbalace[4] WebElements[5] Israel
Science and
Technology[6]
CRC[7] (2016, tấn)[8]
8 oxy O 466.000 474.000 460.000 467.100 461.000 (46.1%)
14 silic Si 277.200 277.100 270.000 276.900 282.000 (28.2%) 7.200.000
13 nhôm Al 81.300 82.000 82.000 80.700 82.300 (8.23%) 57.600.000
26 sắt Fe 50.000 41.000 63.000 50.500 56.300 (5.63%) 1.150.000.000
20 calci Ca 36.300 41.000 50.000 36.500 41.500 (4.15%)
11 natri Na 28.300 23.000 23.000 27.500 23.600 (2.36%) 255.000.000
12 magnesi Mg 20.900 23.000 29.000 20.800 23.300 (2.33%) 27.700.000
19 kali K 25.900 21.000 15.000 25.800 20.900 (2.09%)
22 titani Ti 4.400 5.600 6.600 6.200 5.650 (0.565%) 6.600.000
1 hydro H 1.400 1.500 1.400 1.400 (0.14%)
15 phosphor P 1.200 1.000 1.000 1.300 1.050 (0.105%)
25 mangan Mn 1.000 950 1.100 900 950 (0.095%) 16.000.000
9 fluor F 800 950 540 290 585 (0.0585%)
56 bari Ba 500 340 340 500 425 (0.0425%)
38 stronti Sr 370 360 370 (0.037%) 350.000
16 lưu huỳnh S 500 260 420 520 350 (0.035%) 69.300.000
6 carbon C 300 480 1,800 940 200 (0.02%)
40 zirconi Zr 190 130 250 165 (0.0165%) 1.460.000
17 chlor Cl 500 130 170 450 145 (0.0145%)
23 vanadi V 100 160 190 120 (0.012%) 76.000
24 chromi Cr 100 100 140 350 102 (0.0102%) 26.000.000
37 rubidi Rb 300 90 60 90 (0.009%)
28 nickel Ni 80 90 190 84 (0.0084%) 2.250.000
30 kẽm Zn 75 79 70 (0.007%) 11.900.000
58 ceri Ce 68 60 66,5 (0.00665%)
29 đồng Cu 100 50 68 60 (0.006%) 19.400.000
60 neodymi Nd 38 33 41,5 (0.00415%)
57 lanthan La 32 34 39 (0.0039%)
39 yttri Y 30 29 33 (0.0033%) 6.000
7 nitơ N 50 25 20 19 (0.0019%) 140.000.000
27 cobalt Co 20 30 25 (0.0025%) 123.000
21 scandi Sc 16 26 22 (0.0022%)
3 lithi Li 20 17 20 (0.002%) 35,000
41 niobi Nb 20 17 20 (0.002%) 64.000
31 gali Ga 18 19 19 (0.0019%) 315
82 chì Pb 14 10 14 (0.0014%) 4.820.000
5 bor B 950
[Còn mơ hồ ]
8,7 10 (0.001%) 9.400.000
90 thori Th 12 6 9,6 (0.00096%)
59 praseodymi Pr 9,5 8,7 9,2 (0.00092%)
62 samari Sm 7,9 6 7,05 (0.000705%)
64 gadolini Gd 7,7 5,2 6,2 (0.00062%)
66 dysprosi Dy 6 6,2 5,2 (0.00052%)
68 erbi Er 3,8 3,0 3,5 (0.00035%)
18 argon Ar 3,5 (0.00035%)
70 yterbi Yb 3,3 2,8 3,2 (0.00032%)
72 hafni Hf 5,3 3,3 3,0 (0.0003%)
55 caesi Cs 3 1,9 3,0 (0.0003%)
4 berylli Be 2,6 1,9 2,8 (0.00028%) 220
92 urani U 0 1.8 2,7 (0.00027%) 74.119
35 brom Br 0.3700 3 2,4 (0.00024%) 391.000
50 thiếc Sn 0 2,2 2,2 9,8 (0.00098%) 280.000
73 tantal Ta 2 1,7 2,0 (0.0002%) 1.100
63 europi Eu 2,1 1,8 2,0 (0.0002%)
33 arsenic As 1,5 2,1 1,8 (0.00018%) 36.500
32 germani Ge 1,8 1,4 1,5 (0.00015%) 155
74 wolfram W 160,6
[Còn mơ hồ ]
1,1 1,25 (0.000125%) 86.400
67 holmi Ho 1,4 1,2 1,3 (0.00013%)
42 molybden Mo 1,5 1,1 1,2 (0.00012%) 227,000
65 terbi Tb 1,1 0,9400 1,2 (0.00012%)
81 thali Tl 0.6000 0.5300 0,85 (8.5×10-5%) 10
71 luteti Lu 0,8
(8×10-5%)
69 thuli Tm 0,4800 0,4500 0,52 (5.2×10-5%)
53 iod I 0,1400 0,4900 0,45 (4.5×10-5%) 31.600
49 indi In 0,0490 0,1600 0,25 (2.5×10-5%) 655
51 antimon Sb 0,2000 0,2000 0,2
(2×10-5%)
130.000
48 cadmi Cd 0,1100 0,1500 0,15 (1.5×10-5%) 23.000
80 thủy ngân Hg 0,0500 0,0670 0,085 (8.5×10-6%) 4.500
47 bạc Ag 0,0700 0,0800 0,075 (7.5×10-6%) 27.000
34 seleni Se 0,0500 0,0500 0,05
(5×10-6%)
2.200
46 paladi Pd 0,0006 0,0063 0,015 (1.5×10-6%) 208
83 bismuth Bi 0,0480 0,0250 0,0085 (8.5×10-7%) 10.200
2 heli He 0,008
(8×10-7%)
10 neon Ne 0,0051 (5.1×10-7%)
78 platin Pt 0,0030 0,0037 0,005
(5×10-7%)
172
79 vàng Au 0,0011 0,0031 0,004
(4×10-7%)
3.100
76 osmi Os 0,0001 0,0018 0,0015 (1.5×10-7%)
52 teluri Te 0,0050 0,0010 0,001
(1×10-7%)
2.200
44 rutheni Ru 0,0010 0,0010 0,001
(1×10-7%)
77 iridi Ir 0,0003 0,0004 0,001
(1×10-7%)
45 rhodi Rh 0,0002 0,0007 0,001
(1×10-7%)
75 rheni Re 0,0004 0,0026 0,0007 (7×10-8%) 47,2
36 krypton Kr 0,0001 (1×10-8%)
54 xenon Xe 3×10-5 (3×10-9%)
91 protactini Pa 1,4×10-6 (1.4×10-10%)
88 radi Ra 9×10-7 (9×10-11%)
84 poloni Po 2×10-10 (2×10-14%)
94 plutoni Pu 3×10-11 (3×10-15%)
93 neptuni Np 3×10-12 (3×10-16%)
43 tecneti Tc 1,35×10-12 (1.35×10-16%)
89 actini Ac 6×10-13 (6×10-17%)
86 radon Rn 4×10-13 (4×10-17%)
61 promethi Pm 2×10-17 (2×10-21%)
87 franci Fr 1×10-18 (1×10-22%)
85 astatin At 3×10-20 (3×10-24%)

Tham khảo sửa

  1. ^ Anderson, Don L.; "Chemical Composition of the Mantle", Theory of the Earth, pp. 147-175 ISBN 0865421234
  2. ^ David Kring, Composition of Earth's continental crust as inferred from the compositions of impact melt sheets, Lunar and Planetary Science XXVIII
  3. ^ “Elements, Terrestrial Abundance”. www.daviddarling.info. Lưu trữ bản gốc ngày 10 tháng 4 năm 2007. Truy cập ngày 14 tháng 4 năm 2007.
  4. ^ Barbalace, Kenneth. “Periodic Table of Elements”. Environmental Chemistry.com. Truy cập ngày 14 tháng 4 năm 2007.
  5. ^ “Abundance in Earth's Crust”. WebElements.com. Lưu trữ bản gốc ngày 9 tháng 3 năm 2007. Truy cập ngày 14 tháng 4 năm 2007.
  6. ^ “List of Periodic Table Elements Sorted by Abundance in Earth's crust”. Israel Science and Technology Homepage. Truy cập ngày 15 tháng 4 năm 2007.
  7. ^ Abundance of elements in the earth's crust and in the sea, CRC Handbook of Chemistry and Physics, 97th edition (2016–2017), p. 14-17
  8. ^ Commodity Statistics and Information. USGS. All production numbers are for mines, except for Al, Cd, Fe, Ge, In, N, Se (plants, refineries), S (all forms) and As, Br, Mg, Si (unspecified). Data for B, K, Ti, Y are given not for the pure element but for the most common oxide, data for Na and Cl are for NaCl. For many elements like Si, Al, data are ambiguous (many forms produced) and are taken for the pure element. U data is pure element required for consumption by current reactor fleet [1] Lưu trữ 2017-10-01 tại Wayback Machine. WNA.