Son Ho-jun
nam diễn viên và ca sĩ người Hàn Quốc
- Đây là một tên người Triều Tiên, họ là Son.
Son Ho-joon (sinh ngày 27 tháng 6 năm 1984) là một diễn viên và ca sĩ người Hàn Quốc. Trước khi ra mắt với tư cách là một diễn viên, Ho-joon đã ra mắt trong làng giải trí với tư cách là một ca sĩ vào năm 2007, anh là trưởng nhóm của nhóm nhạc 3 thành viên Tachyon, được diễn trên chương trình A-Live trên kênh Channel V Korea. Đây là nhóm nhạc đầu tiên được ra mắt của công ty giải trí J&H. Tachyon đã cho ra mắt single Feel Your Breeze (được làm lại từ một bài hát của nhóm nhạc Nhật Bản, V6), nhưng sau đó thì nhóm đã tan rã. Sau đó, Ho-joon chuyển sang sự nghiệp diễn xuất, vai diễn nổi tiếng nhất của anh là Haitai trong bộ phim Reply 1994.[1][2]
Son Ho-jun | |
---|---|
Sinh | 27 tháng 6, 1984 Gwangju, Hàn Quốc |
Tên khác | Son Ho-joon |
Học vị | Đại học Songwon - Department of Entertainment |
Nghề nghiệp | Diễn viên |
Năm hoạt động | 2006 - nay |
Người đại diện | YG Entertainment |
Tên tiếng Triều Tiên | |
Hangul | 손호준 |
Romaja quốc ngữ | Son Ho-jun |
McCune–Reischauer | Son Ho-chun |
Sự nghiệp diễn xuất
sửaPhim truyền hình
sửaNăm | Tiêu đề | Vai trò | Kênh |
---|---|---|---|
2006 | Jump 2 | - | EBS |
2008 | The Shanghai Brothers | - | DramaX |
2010 | Coffee House | - | SBS |
2013 | Reply 1994 | Haitai | tvN |
2014 | The Full Sun | Han Young-joon | KBS2 |
Trot Lovers | Seol Tae-song | KBS2 | |
2015 | Warm And Cozy | Son Joon-hee | MBC |
Mrs. Cop | Han Jin-woo | SBS | |
2016 | Blow Bleeze | Jang-Go | MBC |
2017 | Drama Special: Let Us Meet, Joo Oh | Cha Joo-Oh | KBS2 |
Go Back Couple | Choi Ban-do | KBS2 | |
2018 | My Secret Terrius | Jin Young-tae | MBC |
2019 | Dazzing | Kim Young-soo | JTBC |
2020 | Was It Love? | Oh Dae-oh | JTBC |
Phim điện ảnh
sửaNăm | Tiêu đề | Vai trò |
---|---|---|
2008 | Death Bell | Jo Beom |
2009 | Wish | Kim Young-joo |
2010 | Death Bell 2: Bloody Camp | Jung-beom |
2014 | Big Match | Jae-yeol |
2015 | Three Summer Nights | Hae-gu |
Joy | Nam Chul-woong | |
2017 | Wedding | Joo-yeon |
2019 | A Diamond in the Rough | Kim Gi-kang |
2020 | Stellar | Young-bae |
Chương trình giải trí
sửaNăm | Tiêu đề | Kênh | Ghi chú |
---|---|---|---|
2014 | Running Man | SBS | Khách mời, tập 184, 243 |
Happy Together | KBS2 | Khách mời, tập 366 | |
Youth Over Flowers | tvN | Thành viên | |
Three Meals a Day | tvN | Khách mời, tập 7-8 | |
2015 | Three Meals a Day: Fishing Village | tvN | thành viên |
Law of the Jungle (Palau, Indochina) | SBS | thành viên | |
Mr. Baek: The Homemade Food Master" | tvN | thành viên | |
Off To School" | JTBC | thành viên | |
Three Meals a Day: Fishing Village -Season 2 | tvN | thành viên | |
2016 | Three Meals a Day: Gochang Village | tvN | thành viên |
2019 | Coffee Friends | tvN | thành viên |
2020 | Three Meals a Day: Fishing Village -Season 5 | tvN | thành viên |
Music Video
sửaNăm | Ca khúc | Ca sĩ | |
---|---|---|---|
2008 | "That Person" | SeeYa | |
2009 | "My Ugly Love" | Voice One | |
2009 | "Apple is A" | T-ara | |
2013 | "Do You Know Me?" | T-ara | |
2014 | "More and More" | The SeeYa | |
"Pillow" | Davichi | [3] | |
2015 | "Growing" | K.Will | [4] |
"Just For One Day" | JeA feat. Baro | [5] | |
2017 | "Compass" | Lee Juck | [6] |
Nhạc kịch
sửaNăm | Tiêu đề | Vai trò |
---|---|---|
2014 | Joseph and the Amazing Technicolor Dreamcoat | Joseph |
Đĩa đơn
sửaNăm | Bài hát | Ca sĩ | Ghi chú |
---|---|---|---|
2007 | "Feel Your Breeze" | Tachyon | đĩa đơn đầu tiên của Tachyon |
2013 | "Only Feeling You" | với Jung Woo & Yoo Yeon-seok | Reply 1994 OST |
2014 | "More and More" | với The SeeYa | Đĩa đơn Tears |
"Winter Love" | với Rocoberry | album Winter love | |
" Christmas Time" |
Giải thưởng và đề cử
sửaNăm | Giải thưởng | Thể loại | Đề cử | Kết quả | Nguồn |
---|---|---|---|---|---|
2014 | 7th Korea Drama Awards | Nam diễn viên mới xuất sắc nhất | Reply 1994 | Đề cử | |
3rd APAN Star Awards | Nam diễn viên mới xuất sắc nhất | Đoạt giải | [7] | ||
KBS Drama Awards | Nam diễn viên mới xuất sắc nhất | Trot Lovers, The Full Sun | Đề cử | ||
2015 | 10th Asia Model Festival Awards | Popular Star Award | Đoạt giải | [8] | |
4th APAN Star Awards | Popular Star Award, actor | Mrs. Cop | Đoạt giải | [9] | |
23rd SBS Drama Awards | Gương mặt mới | Đoạt giải | [10] | ||
2016 | 35th MBC Drama Awards | Excellence Award, Actor in a Serial Drama | Blow Breeze | Đoạt giải | [11] |
tvN10 Awards | Made in tvN (Variety), Male | Three Meals a Day | Đoạt giải | [12] | |
2017 | KBS Drama Awards | Best Actor in a One-Act/Special/Short Drama | Drama Special – Let Us Meet, Joo-Oh | Đề cử | |
Excellence Award, Actor in a Miniseries | Confession Couple | Đề cử | |||
Netizen Award – Male | Đề cử | ||||
Best Couple with Jang Na-ra | Đoạt giải | [13] | |||
2018 | MTN Broadcast Advertising Festival | Ngôi sao quảng cáo | Đoạt giải | [14] | |
MBC Drama Awards | Excellence Award, Actor in a Wednesday-Thursday Miniseries | My Secret Terrius | Đề cử | ||
Bromance Award with So Ji-sub và Kang Ki-young | Đoạt giải | [15] | |||
2019 | 55th Baeksang Arts Awards | Nam diễn viên phụ phim truyền hình xuất sắc nhất | Dazzling | Đề cử | [16] |
Tham khảo
sửa- ^ Jung, Jin-young (ngày 7 tháng 12 năm 2013). “Interview: Reply 1994 Son Ho Jun says Best Friend TVXQ's Yunho Never Breaks a Promise”. enewsWorld. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 1 năm 2014. Truy cập ngày 16 tháng 1 năm 2014.
- ^ Jung, Jin-young (ngày 11 tháng 1 năm 2014). “Interview: Son Ho Jun Talks About the Last Day of Filming for Reply 1994”. enewsWorld. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 1 năm 2014. Truy cập ngày 16 tháng 1 năm 2014.
- ^ “Lee Da-hee and Son Ho-jun kiss in Davichi's music video”. Hancinema. Segye. ngày 22 tháng 9 năm 2015.
- ^ “[Video] K.Will Delivers Tearful MV for 'Growing' feat. Son Ho Jun and Park Ha Sun”. Mwave. ngày 25 tháng 3 năm 2015. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 1 năm 2018. Truy cập ngày 20 tháng 7 năm 2020.
- ^ “하루만이라도 (Feat. 바로 Of B1A4) (Teaser)”. vod.melon.com (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 1 tháng 4 năm 2019.
- ^ “손호준, 이적 '나침반' MV 출연…팬心으로 흔쾌히”. TenAsia (bằng tiếng Hàn). ngày 13 tháng 12 năm 2017. Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 2 năm 2020. Truy cập ngày 19 tháng 2 năm 2019.
- ^ 도경수·손호준, 남자 신인상 공동 수상(대전드라마페스티벌). YTN News (bằng tiếng Hàn). ngày 15 tháng 11 năm 2014.
- ^ [포토] '2015 아시아 모델 시상식' 손호준, 인기 스타상 수상소감. Hankyung (bằng tiếng Hàn). ngày 25 tháng 4 năm 2015. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 2 năm 2024. Truy cập ngày 20 tháng 7 năm 2020.
- ^ [포토]손호준 ‘진짜 인기스타 입증!’ (에이판스타어워즈). Asia Today (bằng tiếng Hàn). ngày 28 tháng 11 năm 2015.
- ^ “신인상 손호준 "난 아무것도 한게 없다"[SBS연기대상2015–포토엔]”. Newsen (bằng tiếng Hàn). ngày 1 tháng 1 năm 2016.
- ^ 이다원. “[MBC 연기대상] 손호준·임지연·서인국·이성경, 우수연기상 트로피 안았다”. mk.co.kr (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 19 tháng 2 năm 2019.
- ^ “tvN10 Awards' full list of winners”. Kpop Herald. ngày 10 tháng 10 năm 2016.
- ^ “KBS Drama Awards 2017: Kim Young Chul, Chun Ho Jin share grand prize; complete winners list”. International Business Times. ngày 1 tháng 1 năm 2018.
- ^ “SK하이닉스, 2018 MTN 방송광고 대상 수상”. MTN (bằng tiếng Hàn). ngày 19 tháng 7 năm 2018.
- ^ Jung, Yu-jin (ngày 31 tháng 12 năm 2018). 소지섭 ‘데뷔 23년 만에 첫 대상’(mbc연기대상)[포토엔HD] [So Ji-sub Soo'First Debut in 23 Years' (mbc Drama Awards)[Photo and HD]]. Newsen (bằng tiếng Hàn). Bản gốc lưu trữ ngày 31 tháng 12 năm 2018. Truy cập ngày 5 tháng 6 năm 2020 – qua Naver.
- ^ “55회 백상예술대상, TV부문 최종 후보 공개”. entertain.naver.com (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 3 tháng 5 năm 2019.
Xem thêm
sửa- Son Ho-jun trên Twitter (tiếng Hàn)
- Son Ho-jun Lưu trữ 2015-02-11 tại Wayback Machine tại Core Contents Media (tiếng Hàn)
- Son Ho-joon trên HanCinema
- Son Ho-joon trên IMDb