Supermodel Me
Bài viết hoặc đoạn này cần được wiki hóa để đáp ứng tiêu chuẩn quy cách định dạng và văn phong của Wikipedia. |
Bài này không có nguồn tham khảo nào. |
Supermodel Me (tên Tiếng Việt: Tôi là Siêu mẫu châu Á) là một chương trình truyền hình thực tế mà trong đó một nhóm những người mẫu triển vọng mang nguồn gốc Châu Á cùng thi đấu để có cơ hội phát triển sự nghiệp người mẫu của họ trong ngành thời trang.[1]
Supermodelme | |
---|---|
Sáng lập | Karen Seah |
Dẫn chương trình | Charmaine Harn (mùa 1-2) Lisa Selesner (mùa 3-5) Cindy Bishop (mùa 6) |
Nhạc phim | Dave Tan |
Quốc gia | Singapore (mùa 1-3, 6) Hong Kong (mùa 4) Malaysia (mùa 5) |
Ngôn ngữ | tiếng Anh |
Số mùa | 6 |
Số tập | 68 |
Sản xuất | |
Thời lượng | 30 phút(có quảng cáo)(mùa 1-3) 60 phút(có quảng cáo)(mùa 3-6) |
Trình chiếu | |
Kênh trình chiếu | AXN Asia (mùa 1, 6) KIX (mùa 2-3) Diva Universal (mùa 4-5) |
Phát sóng | 16 tháng 6 năm 2009 | – 13 tháng 12 năm 2021
Liên kết ngoài | |
Trang mạng chính thức |
Do Karen Seah sáng lập và được sản xuất bởi Refinery Media, Supermodelme đã trải qua 6 mùa thi và đã giành được đề cử cho những hạng mục tại lễ trao giải Asian Television Awards 2012 và International Digital Emmy Awards 2013.
Thể lệ tham gia
sửaĐể có thể đến với cuộc thi này, các thí sinh tham dự cần phải đáp ứng đủ các yêu cầu sau:
Giám khảo
sửaBan giám khảo | Mùa | |||||
---|---|---|---|---|---|---|
1 (2009) |
2 (2011) |
3 (2012) |
4 (2013-2014) |
5 (2014-2015) |
6 (2021) | |
Charmaine Harn | ||||||
Geoff Ang | ||||||
Jeanette Ejlersen | ||||||
Olivier Henry | ||||||
Grace Lee | ||||||
Olivier Henry | ||||||
Elisabeth Gwee | Giám khảo khách mời | |||||
Terence Lee | ||||||
Lee Zhuan | Giám khảo khách mời | |||||
Lisa Selesner | ||||||
Ase Wang | ||||||
Dominic Lau | ||||||
Sharon Lim | ||||||
Kim Robinson | Giám khảo khách mời | |||||
Cindy Bishop | Giám khảo khách mời | |||||
Yu Tsai | ||||||
Catriona Gray | ||||||
Hanli Hoefer |
Các mùa
sửaMùa | Ngày phát sóng | Quán quân | Á quân | Thứ tự loại trừ | Số thí sinh | Điểm đến quốc tế |
---|---|---|---|---|---|---|
1 Singapore |
16 tháng 6 năm 2009 | Evelyn Leckie |
Christabel Campbell |
Helen Swale, Emilia Soh, Yuen Sze Jia, Ciara Schmalfeld, Jenny Fuglsang, Fiona Thomas, Anna Syuhada, Kathlene McKinney | 10 | Không có |
2 Singapore |
17 tháng 3 năm 2011 | Avalon Haloho |
Melinda Widjanarko |
Niki Niu (dừng cuộc thi), Syakella Jazmyn, Roshni Soin, Anny Lou & Emiko Thein, Kiani Lee, Elizabeth Moulden, Tanja Widing, Rosie Choovichian, Kym Toussaint | 12 | Bali |
3 Singapore |
13 tháng 3 năm 2012 | Tiffany Warne |
Nansi Sanya |
Petrina Ann, Lynn Yang Wolf (tước quyền thi đấu), Lila Swain, Charlotte Beck, Danielle Lim, Isabelle Du, Venus Hung, Deanna Ibrahim, Jacqueline Milner, Asha Cuthbert | 12 | Không có |
4 Hong Kong |
18 tháng 11 năm 2013 | Katherine Rigby |
Sasha Quahe |
Karina Curlewis, Stephanie Shen, Chloe Lane, Georgie Millar, Ashleigh Martin, Dominique Nguyen, Roelene Coleman, Yumika Hoskin, Lilly Nguyen, Ying Liu | 12 | Ma Cao |
5 Kuala Lumpur |
24 tháng 11 năm 2014 | Alexandria Brouhard |
Gabriela Leonardo |
Nadia Christian, Francine Zauner, Irish Ong, Kea Lee, Nicole Söderström, Jasmine Ng, Sharin Keong, Shi Lim, Victoria Blom, Rafaella Leonardo | 12 | Không có |
6 Singapore |
11 tháng 10 năm 2021 | Quỳnh Anh Nguyễn |
Nikki de Moura |
Claire Lee, Cassandra Laforteza, Wiwi Nguyễn, Jennifer Fredin, Prisca Klose, Melanie Fernandez, TJ Bennett, Isabelle Zhang, Zeline Prabowo, Hannah Cheng-Bradshaw | 12 | Không có |
Danh sách các thí sinh tham gia đại diện các quốc gia
sửaQuốc gia/Lãnh thổ | Mùa | |||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | ||
Ấn Độ | — | Roelene Coleman | — | Sareesha Parmar | ||||
Hàn Quốc | Jenny Fuglsang | — | Alexandria Brouhard
Nadia Christian |
— | ||||
Hoa Kỳ | Ciara Schmalfeld | — | ||||||
Hong Kong | — | Asha Cuthbert
Venus Hung |
Katherine Rigby | — | Tiffany Jane | Jane Yang Li | ||
Indonesia | — | Melinda Widjanarko | — | Francine Zauner | Zeline Prabowo | Caroline Carrasco Roelenne Maryaha | ||
Malaysia | Anna Syuhada
Yuen Sze Jia |
Syakella Jazmyn | Deanna Ibrahim | Georgie Millar | Kea Lee | Prisca Klose | Jashmine Kay | |
Myanmar | — | Lynn Yang Wolf[a] | — | |||||
Nhật Bản | — | Yumika Hoskin | Gabriela Leonardo
Rafaella Leonardo |
— | Ako Satorumi | |||
Philippines | — | Jacqueline Milner | Karina Curlewis | Irish Ong
Jasmine Ng |
Cassandra Laforteza
Melanie Fernandez Nikki de Moura |
Garibelle Wrostar Vanessa Tan | ||
Singapore | Christabel Campbell
Emilia Soh |
Emiko Thein
Roshni Soin |
Danielle Lim
Petrina Ann |
Ashleigh Martin
Sasha Quahe |
Sharin Keong
Shi Lim |
Claire Lee
Hannah Cheng-Bradshaw |
Aprile Hann | |
Thái Lan | Kathlene McKinney | Rosie Choovichian
Tanja Widing |
Charlotte Beck
Nansi Sanya |
Chloe Lane | Nicole Söderström
Victoria Blom |
Jennifer Fredin | Jannette Chawanphat Kong | |
Trung Quốc | — | Anny Lou Yu Jie
Niki Niu[b] |
— | Stephanie Shen
Ying Liu |
— | Isabelle Zhang Tian Yi | Ya Ya Chang | |
Úc | Evelyn Alice Leckie
Fiona Thomas Helen Swale |
Avalon Haloho Sinabutar
Elizabeth Moulden Kiani Lee Kym Toussaint |
Tiffany Leigh Warne
Lilanette Swain |
— | ||||
Việt Nam | — | Isabelle Du | Dominique Nguyen
Lilly Nguyen |
— | Nguyễn Quỳnh Anh
Wiwi Nguyễn |
Emma Nguyễn | ||
Mông Cổ | — | Wiah Fariza Basrewan | ||||||
Đài Loan | — | Nancy Ying Zhong |
Tham khảo
sửa- ^ “Asian Television Awards 2014”. Ata.onscreenasia.com. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 11 năm 2014. Truy cập ngày 15 tháng 11 năm 2014.