Tỉnh (Indonesia)
Tỉnh của Indonesia (theo tiếng Indonesia là provinsi hay propinsi) là cấp hành chính địa phương cao nhất trực thuộc trung ương ở Indonesia. Mỗi tỉnh có chính quyền địa phương (Pemerintah Daerah Provinsi), do tỉnh trưởng (gubernur) đứng đầu; và hội đồng (Dewan Perwakilan Rakyat Daerah). Tỉnh trưởng và thành viên hội đồng được bầu cử với nhiệm kỳ 5 năm.
![]() |
Phân chia hành chính ở Indonesia |
---|
Hiện nay, Indonesia được chia ra 34 tỉnh và đặc khu. 8 tỉnh được lập kể từ năm 2000. Tỉnh cuối cùng được lập là Bắc Kalimantan.
Bản đồ và danh sách các tỉnhSửa đổi
Seal | Tỉnh | ISO | Thủ phủ | Dân số | Diện tích (km²) | Mật độ dân số | Vùng | Thành phố | Huyện | Khu | Làng |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Aceh | ID-AC | Banda Aceh | 5.048.070 | 58.106 | 77 | Sumatra | 4 | 19 | 275 | 6,420 | |
Bali | ID-BA | Denpasar | 3.912.440 | 5.780 | 621 | Quần đảo Sunda Nhỏ | 1 | 8 | 57 | 698 | |
Quần đảo Bangka-Belitung | ID-BB | Pangkal Pinang | 1.480.200 | 16.428 | 64 | Sumatra | 1 | 6 | 43 | 361 | |
Banten | ID-BT | Serang | 15.184.640 | 9.662 | 909 | Java | 4 | 4 | 154 | 1,530 | |
Bengkulu | ID-BE | Bengkulu | 1.902.220 | 19.870 | 84 | Sumatra | 1 | 9 | 116 | 1,442 | |
Trung Java | ID-JT | Semarang | 37.644.000 | 32.802,7 | 894 | Java | 6 | 29 | 573 | 8,577 | |
Trung Kalimantan | ID-KT | Palangka Raya | 2.581.460 | 153.485 | 14 | Kalimantan | 1 | 13 | 120 | 1,439 | |
Trung Sulawesi | ID-ST | Palu | 2.810.730 | 61.842 | 41 | Sulawesi | 1 | 10 | 147 | 1,712 | |
Đông Java | ID-JI | Surabaya | 40.365.000 | 48.012 | 828 | Java | 9 | 29 | 662 | 8,502 | |
Đông Kalimantan | ID-KI | Samarinda | 3.740.810 | 204.534 | 16 | Kalimantan | 4 | 10 | 136 | 1,404 | |
Đông Nusa Tenggara | ID-NT | Kupang | 4.831.000 | 48.721 | 92 | Quần đảo Sunda Nhỏ | 1 | 20 | 286 | 2,775 | |
Gorontalo | ID-GO | Gorontalo | 1.560.480 | 11.257 | 94 | Sulawesi | 1 | 5 | 65 | 595 | |
Vùng đặc khu thủ đô Jakarta | ID-JK | Jakarta | 12.312.000 | 661,5 | 12,786 | Java | 5 | 1 | 44 | 267 | |
Jambi | ID-JA | Jambi | 3.295.050 | 50.058 | 57 | Sumatra | 2 | 9 | 128 | 1,319 | |
Lampung | ID-LA | Bandar Lampung | 8.804.090 | 34.623 | 226 | Sumatra | 2 | 12 | 206 | 2,358 | |
Maluku | ID-MA | Ambon | 1.806.330 | 46.914 | 32 | Quần đảo Maluku | 2 | 9 | 76 | 898 | |
Bắc Maluku | ID-MU | Sofifi | 1.205.000 | 31.884 | 31 | Quần đảo Maluku | 2 | 7 | 109 | 1,041 | |
Bắc Sulawesi | ID-SA | Manado | 2.478.360 | 13.851 | 162 | Sulawesi | 4 | 11 | 150 | 1,510 | |
Bắc Sumatra | ID-SU | Medan | 15.640.780 | 72.085 | 188 | Sumatra | 8 | 25 | 408 | 5,649 | |
Papua | ID-PA | Jayapura | 2.810.830 | 319.036 | 8 | Tây New Guinea | 1 | 28 | 330 | 3,583 | |
Riau | ID-RI | Pekanbaru | 4.945.030 | 87.023 | 52 | Sumatra | 2 | 10 | 153 | 1,500 | |
Quần đảo Riau | ID-KR | Tanjung Pinang | 2.012.570 | 8.201 | 208 | Sumatra | 2 | 5 | 59 | 331 | |
Đông Nam Sulawesi | ID-SG | Kendari | 2.324.000 | 38.073 | 51 | Sulawesi | 2 | 10 | 199 | 1,843 | |
Nam Kalimantan | ID-KS | Banjarbaru | 4.080.600 | 38.744 | 96 | Kalimantan | 2 | 11 | 151 | 1,973 | |
Nam Sulawesi | ID-SN | Makassar | 7.107.000 | 46.717 | 151 | Sulawesi | 3 | 26 | 301 | 2,874 | |
Nam Sumatra | ID-SS | Palembang | 8.306.900 | 91.602 | 86 | Sumatra | 4 | 11 | 217 | 2,869 | |
Tây Java | ID-JB | Bandung | 47.705.000 | 36.280 | 1176 | Java | 9 | 17 | 625 | 5,827 | |
Tây Kalimantan | ID-KB | Pontianak | 4.753.310 | 147.307 | 30 | Kalimantan | 2 | 12 | 175 | 1,777 | |
Tây Nusa Tenggara | ID-NB | Mataram | 4.504.650 | 19.730,8 | 234 | Quần đảo Sunda Nhỏ | 2 | 8 | 116 | 913 | |
Tây Papua | ID-PB | Manokwari | 902.160 | 100.684 | 8 | Tây New Guinea | 1 | 10 | 149 | 1,291 | |
Tây Sulawesi | ID-SR | Mamuju | 1.502.000 | 16.787 | 73 | Sulawesi | 0 | 6 | 66 | 564 | |
Tây Sumatra | ID-SB | Padang | 4.864.230 | 42.012 | 110 | Sumatra | 7 | 12 | 169 | 964 | |
Đặc khu Yogyakarta | ID-YO | Yogyakarta | 3.840.770 | 3.386 | 1,138 | Java | 1 | 4 | 78 | 438 | |
Bắc Kalimantan | ID-KU | Tanjung Selor | 738.163 | 525.000 | 10 | Kalimantan | 1 | 4 | 50 | 479 |
5 trong 34 tỉnh có vị thế đặc biệt (*): Aceh, Đặc khu Yogyakarta, Papua, Tây Papua, và Vùng đặc khu thủ đô Jakarta.
Các tỉnh được chia ra làm các huyện (kabupaten) và thành phố (kota).
Xem thêmSửa đổi
Tham khảoSửa đổi
Liên kết ngoàiSửa đổi
- “Các bản đồ”. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 1 năm 2013. Truy cập ngày 17 tháng 1 năm 2007.
- Article on Indonesian local government