Puebla (thành phố)
Thành phố và khu tự quản Puebla (phát âm tiếng Tây Ban Nha: [pweβla]) là thủ phủ của bang Puebla, và một trong năm thành phố thời thuộc địa quan trọng nhất ở México[1]. Là một thành phố được quy hoạch, nó nằm về phía đông Thành phố Mexico và phía tây của cảng chính của Mexico, Veracruz, trên tuyến đường chính giữa hai thành phố này.
Puebla của Zaragoza Heroica Puebla de Zaragoza | |
---|---|
— Thành phố và Khu tự quản — | |
Puebla anh hùng của Zaragoza | |
Tháp và nhà mái vòm ở các nhà thờ Puebla. | |
Tên hiệu: The Reliquary of America, thành phố của các thiên thần, The Angelópolis | |
Vị trí của Puebla trong bang | |
Vị trí của bang ở México | |
Vị trí ở México | |
Tọa độ: 19°02′43″B 98°11′51″T / 19,04528°B 98,1975°T | |
Quốc gia | México |
Bang | Puebla |
Khu tự quản | Puebla |
Thành lập | 1531 |
Tư cách thành phố | 1821 |
Chính quyền | |
• Chủ tịch đô thị | Eduardo Rivera Pérez |
Diện tích | |
• Khu tự quản | 534,32 km2 (20,630 mi2) |
Độ caoof seat | 2.135 m (7,005 ft) |
Dân số (2010)Khu tự quản | |
• Khu tự quản | 1,539,819 |
• Trung tâm hành chính | 1,499,519 |
Múi giờ | UTC-6 |
Mã bưu chính | 72000 |
Mã điện thoại | 221 / 222 |
Thành phố kết nghĩa | Firenze, Łódź, Thành phố Oklahoma, Asunción, Cancún, Pueblo, Ródos, Hy Lạp, Talavera de la Reina, Cádiz, Burgo de Osma-Ciudad de Osma, Wolfsburg, Xalapa, Fes, León, Benito Juárez, Wonsan, Oaxaca |
Website | (tiếng Tây Ban Nha) Official site |
Di sản thế giới UNESCO | |
---|---|
Tiêu chuẩn | Văn hóa: ii, iv |
Tham khảo | 416 |
Công nhận | 1987 (Kỳ họp 11) |
Thành phố được thành lập vào năm 1531 trong một khu vực gọi là Cuetlaxcoapan[2]. Thung lũng này đã có dân cư trong thế kỷ 16 như trong thời kỳ trước khi người Tây Ban Nha đến, khu vực này chủ yếu được sử dụng cho các cuộc "Chiến tranh Hoa" giữa một số cư dân[3]. Do lịch sử của nó và phong cách kiến trúc khác nhau từ thời Phục hưng đến Baroque Mexico, thành phố đã được đưa vào danh sách di sản thế giới trong năm 1987. Thành phố nổi tiếng với mole poblano, chiles en nogada, đồ gốm Talavera, tuy nhiên, nền kinh tế chủ yếu dựa trên ngành công nghiệp.
Là vùng đô thị lớn thứ tư ở Mexico, thành phố đóng vai trò là một trong những trung tâm chính ở đông nam Mexico. Nhiều sinh viên đến từ mọi miền đất nước. Thành phố cũng có tầm quan trọng nhờ ngành công nghiệp, một trong những nhà máy Volkswagen lớn nhất trong thế giới không nằm ở Đức, mà tọa lạc ở Cuautlancingo.[4]. Kết quả là, rất nhiều nhà máy phụ trợ tọa lạc ở thành phố Puebla.
Khí hậu
sửaDữ liệu khí hậu của Puebla, Mexico (1951–2010) | |||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Tháng | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | Năm |
Cao kỉ lục °C (°F) | 29.5 (85.1) |
32.0 (89.6) |
35.0 (95.0) |
36.0 (96.8) |
36.5 (97.7) |
34.0 (93.2) |
33.0 (91.4) |
33.0 (91.4) |
32.0 (89.6) |
33.0 (91.4) |
31.0 (87.8) |
30.5 (86.9) |
36.5 (97.7) |
Trung bình ngày tối đa °C (°F) | 23.0 (73.4) |
23.9 (75.0) |
25.9 (78.6) |
27.5 (81.5) |
28.0 (82.4) |
26.4 (79.5) |
25.3 (77.5) |
25.3 (77.5) |
24.8 (76.6) |
24.8 (76.6) |
24.4 (75.9) |
23.6 (74.5) |
25.2 (77.4) |
Trung bình ngày °C (°F) | 13.9 (57.0) |
15.0 (59.0) |
17.1 (62.8) |
19.0 (66.2) |
19.8 (67.6) |
19.4 (66.9) |
18.4 (65.1) |
18.4 (65.1) |
18.2 (64.8) |
17.3 (63.1) |
15.8 (60.4) |
14.5 (58.1) |
17.2 (63.0) |
Tối thiểu trung bình ngày °C (°F) | 4.9 (40.8) |
6.2 (43.2) |
8.4 (47.1) |
10.5 (50.9) |
11.7 (53.1) |
12.5 (54.5) |
11.6 (52.9) |
11.5 (52.7) |
11.5 (52.7) |
9.8 (49.6) |
7.2 (45.0) |
5.4 (41.7) |
9.3 (48.7) |
Thấp kỉ lục °C (°F) | −5.5 (22.1) |
−1.5 (29.3) |
−2.0 (28.4) |
1.0 (33.8) |
5.0 (41.0) |
5.0 (41.0) |
4.0 (39.2) |
4.5 (40.1) |
0.0 (32.0) |
2.0 (35.6) |
−4.5 (23.9) |
−6.0 (21.2) |
−6.0 (21.2) |
Lượng Giáng thủy trung bình mm (inches) | 12.0 (0.47) |
8.5 (0.33) |
9.4 (0.37) |
28.8 (1.13) |
83.5 (3.29) |
193.5 (7.62) |
161.6 (6.36) |
172.4 (6.79) |
197.1 (7.76) |
79.1 (3.11) |
18.0 (0.71) |
5.2 (0.20) |
969.1 (38.15) |
Số ngày giáng thủy trung bình (≥ 0.1 mm) | 1.6 | 1.7 | 2.4 | 6.2 | 12.7 | 18.2 | 17.9 | 18.2 | 18.7 | 10.0 | 3.1 | 1.2 | 111.9 |
Độ ẩm tương đối trung bình (%) | 53 | 53 | 47 | 52 | 55 | 63 | 67 | 68 | 65 | 62 | 52 | 60 | 58 |
Số giờ nắng trung bình tháng | 268 | 262 | 286 | 269 | 257 | 202 | 212 | 217 | 184 | 241 | 256 | 256 | 2.910 |
Nguồn 1: Servicio Meteorológico National (độ ẩm 1981–2000)[5][6] | |||||||||||||
Nguồn 2: Deutscher Wetterdienst (nắng, 1961–1990)[7][8] |
Tham khảo
sửa- ^ Seacord, Stephanie (ngày 1 tháng 1 năm 2006). “On the road to becoming an authentic "poblano"”. Mexconnect. Truy cập ngày 21 tháng 10 năm 2009.
- ^ “Fundación e historia de Puebla” [Foundation and history of Puebla] (bằng tiếng Tây Ban Nha). Mexico: El Clima. Truy cập ngày 21 tháng 10 năm 2009.
- ^ Instituto Nacional para el Federalismo y el Desarrollo Municipal (2005). “Enciclopedia de los Municipios de México ESTADO DE PUEBLA PUEBLA” [Encyclopedia of the Municipalities of Mexico State of Puebla Puebla] (bằng tiếng Tây Ban Nha). Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 8 năm 2011. Truy cập ngày 21 tháng 10 năm 2009.
- ^ “Official Volkswagen AG webpage. (In German)”. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 8 năm 2011. Truy cập ngày 20 tháng 5 năm 2011.
- ^ “Estado de Puebla–Estacion: Puebla (DGE)”. NORMALES CLIMATOLÓGICAS 1951–2010 (bằng tiếng Tây Ban Nha). Servicio Meteorológico National. Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 1 năm 2014. Truy cập ngày 6 tháng 5 năm 2015.
- ^ “NORMALES CLIMATOLÓGICAS 1981–2000” (PDF) (bằng tiếng Tây Ban Nha). Servicio Meteorológico Nacional. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 4 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 6 tháng 5 năm 2015.
- ^ “Station 76685 Puebla, PUE”. Global station data 1961–1990—Sunshine Duration. Deutscher Wetterdienst. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 10 năm 2017. Truy cập ngày 6 tháng 5 năm 2015.
- ^ “Station ID của Puebla, PUE. là 76685”. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 10 năm 2017. Truy cập ngày 8 tháng 7 năm 2015.
Đọc thêm
sửa- Altman, Ida. Transatlantic Ties in the Spanish Empire: Brihuega, Spain and Puebla, Mexico, 1560-1620. Stanford: Stanford University Press 2000.
- Chevalier, François. "Signification sociale de la fondation de Puebla de los Angeles." Revista de Historia de América 23 (1947): 109-110.
- Cruz, Salvador. Alonso Valiente: Conquistador de Nueva España y poblador de la Ciudad de Puebla de los Angeles. Mexico City: Ayuntamiento del Municipio de Puebla 2002.
- Cuenya,Miguel Angel and Carlos Contreras Cruz. Puebla de los Angeles: Una ciudad en la historia. Puebla: Océano/BUAP 2012.
- Hirschberg, Julia. "An Alternative to Encomienda: Puebla's Indios de Servicio, 1531-1545." Journal of Latin American Studies 11, no. 2. (Nov. 1979).
- Hoekstra, Rik. Two Worlds Merging: The Transformation of Scoiety in the Valley of Puebla 1570-1640. Amsterdam: CEDLA 1993.
- Lara Tenorio, Blanca. La esclavitud en Puebla y Tepeaca, 1545-1649. Mexico City: Cuadernos de los Centros INAH 1976.
- Leicht, Hugo. Las calles de Puebla. Puebla: Secretaría de Cultura / Gobierno del Estado de Puebla 2007.
- Loreto López, Rosalva. "The Devil, Women, and the Body in Seventeenth-Century Puebla Convents." The Americas 59, no. 2 (2002), 181-199.
- Marín Tamayo, Fausto.La división racial en Puebla de los Angeles bajo el régimen colonial. Puebla: Centro de Estudios Históricos de Puebla 1960.
- Sierra Silva, Pablo Miguel. Urban Slavery in Colonial Mexico: Puebla de los Angeles, 1531-1706. New York: Cambridge University Press 2018. ISBN 978-1-108-41218-6
Liên kết ngoài
sửa- (tiếng Tây Ban Nha) Puebla state government web page
- (tiếng Tây Ban Nha) Images of Puebla City