Thành viên:Khangdora2809/nháp/Danh sách Chủ tịch nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam

Chủ tịch nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam (gọi tắt: Chủ tịch nước) là nguyên thủ quốc gia của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, là người đứng đầu Nhà nước Việt Nam, thay mặt nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam về đối nội và đối ngoại.[1][2] Chủ tịch nước thống lĩnh lực lượng vũ trang nhân dân, giữ chức Chủ tịch Hội đồng quốc phòng và an ninh Việt Nam.[3] Chủ tịch nước là một trong số các đại biểu Quốc hội Việt Nam do toàn thể Quốc hội bầu ra.[4]

Lưu ý: Từ năm 1981 đến 1992, theo Hiến pháp năm 1980, chế định Chủ tịch nước được thay bằng chế định Hội đồng Nhà nước, "là cơ quan cao nhất, hoạt động thường xuyên của Quốc hội, là chủ tịch tập thể của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam" bằng việc "sáp nhập" hai chức năng của Ủy ban thường vụ Quốc hội với chức năng cá nhân của Chủ tịch nước trong Hiến pháp 1959 vào một cơ quan duy nhất là Hội đồng Nhà nước.

Sau đây là danh sách các Chủ tịch nước Việt Nam (hoặc tương đương) từ khi nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thành lập vào năm 1976. Tất cả các Chủ tịch nước đều là Đảng viên của Đảng Cộng sản Việt Nam và là ủy viên Bộ Chính trị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam.

Danh sách sửa

STT Chân dung Họ và tên Nhiệm kỳ Ngày sinh Ngày mất Thời gian tại nhiệm Ghi chú
Bắt đầu Kết thúc
Chủ tịch nước (1976-1981)
1 Tôn Đức Thắng 2 tháng 7 năm 1976 30 tháng 3 năm 1980 20 tháng 8 năm 1888 30 tháng 3 năm 1980 3 năm, 272 ngày Mất khi tại chức
Nguyễn Hữu Thọ 30 tháng 3 năm 1980 4 tháng 7 năm 1981 10 tháng 7 năm 1910 24 tháng 12 năm 1996 1 năm, 96 ngày Quyền Chủ tịch nước
Chủ tịch Hội đồng Nhà nước (1981 – 1992)
2 Trường Chinh 4 tháng 7 năm 1981 18 tháng 6 năm 1987 9 tháng 2 năm 1907 30 tháng 9 năm 1988 5 năm, 349 ngày
3 Võ Chí Công 18 tháng 6 năm 1987 23 tháng 9 năm 1992 7 tháng 8 năm 1912 8 tháng 9 năm 2011 5 năm, 97 ngày
Chủ tịch nước (1992 – nay)
4 Tập tin:Lê Đức Anh (cropped) (2).jpg Đại tướng Lê Đức Anh 23 tháng 9 năm 1992 23 tháng 9 năm 1997 1 tháng 12 năm 1920 22 tháng 4 năm 2019 5 năm, 0 ngày Đại tướng Quân đội duy nhất giữ chức
5 Trần Đức Lương 24 tháng 9 năm 1997 27 tháng 6 năm 2006 5 tháng 5 năm 1937 8 năm, 276 ngày Từ chức
6 Nguyễn Minh Triết 27 tháng 6 năm 2006 25 tháng 7 năm 2011 8 tháng 10 năm 1942 5 năm, 28 ngày
7 Trương Tấn Sang 25 tháng 7 năm 2011 2 tháng 4 năm 2016 21 tháng 1 năm 1949 4 năm, 252 ngày
8 Đại tướng Trần Đại Quang 2 tháng 4 năm 2016 21 tháng 9 năm 2018 12 tháng 10 năm 1956 21 tháng 9 năm 2018 2 năm, 172 ngày Mất khi tại chức

Đại tướng Công an duy nhất giữ chức

Đặng Thị Ngọc Thịnh 21 tháng 9 năm 2018 23 tháng 10 năm 2018 25 tháng 12 năm 1959 32 ngày Người phụ nữ đầu tiên đảm nhiệm chức vụ Quyền Chủ tịch nước
9 Nguyễn Phú Trọng 23 tháng 10 năm 2018 5 tháng 4 năm 2021 14 tháng 4 năm 1944 2 năm, 164 ngày
10 Nguyễn Xuân Phúc 5 tháng 4 năm 2021 18 tháng 1 năm 2023 20 tháng 7 năm 1954 1 năm, 288 ngày Từ chức

Chủ tịch nước có nhiệm kỳ ngắn nhất Việt Nam

Võ Thị Ánh Xuân 18 tháng 1 năm 2023 2 tháng 3 năm 2023 8 tháng 1 năm 1970 43 ngày Người phụ nữ thứ hai đảm nhiệm chức vụ Quyền Chủ tịch nước
11 Tập tin:Võ văn thưởng.jpg Võ Văn Thưởng 2 tháng 3 năm 2023 đương nhiệm 13 tháng 12 năm 1970 1 năm, 30 ngày Người trẻ nhất giữ chức vụ Chủ tịch nước

Xem thêm sửa

Chú thích sửa

  1. ^ theo Điều 86, Chương VI, Hiến pháp 2013
  2. ^ “CHƯƠNG VI: CHỦ TỊCH NƯỚC”. CỔNG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ CHÍNH PHỦ. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 2 năm 2021. Truy cập ngày 19 tháng 9 năm 2021.
  3. ^ Hiến pháp Việt Nam 2013, Điều 88
  4. ^ Theo Điều 87 - Hiến pháp năm 2013