Thảo luận:Cá tra
Dự án Lớp Cá vây tia | ||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
|
Họ Cá tra
sửaBài này với bài Họ Cá tra có nên gộp lại không?--Cheers! (thảo luận) 05:48, ngày 16 tháng 5 năm 2013 (UTC)
Họ Cá tra | |
---|---|
Thời điểm hóa thạch: Thế Miocen – gần đây | |
Cá tra nuôi (Pangasius hypophthalmus) | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Nhánh | Craniata |
Phân ngành (subphylum) | Vertebrata |
Phân thứ ngành (infraphylum) | Gnathostomata |
Liên lớp (superclass) | Osteichthyes |
Lớp (class) | Actinopterygii |
Phân lớp (subclass) | Neopterygii |
Phân thứ lớp (infraclass) | Teleostei |
Liên bộ (superordo) | Ostariophysi |
Bộ (ordo) | Siluriformes |
Họ (familia) | Pangasiidae Bleeker, 1858 |
Các chi | |
Xem văn bản |
Họ Cá tra (danh pháp khoa học: Pangasiidae) là một họ thuộc bộ Cá da trơn, được tìm thấy trong các vùng nước ngọt và nước lợ, dọc theo miền nam châu Á, từ Pakistan tới Borneo[1]. Trong số khoảng 30 loài của họ này thì loài cá tra dầu (Pangasianodon gigas), một loài cá ăn rong cỏ và đang ở tình trạng nguy cấp, là một trong những loài cá nước ngọt lớn nhất đã biết[1].
Mặc dù họ Pangasiidae được coi là một nhóm tự nhiên, nhưng một vài nghiên cứu chỉ ra rằng nhóm này bị lồng ghép trong phạm vi họ Schilbeidae. Vì thế, địa vị thân quen của nó có thể không xứng đáng được công nhận[2].
Hai loài cá hóa thạch dạng cá tra cũng đã được miêu tả là Cetopangasius chaetobranchus và Pangasius indicus. Tuy nhiên, niên đại được thông báo của P. indicus là từ thế Eocen đang bị nghi vấn. Vì vậy, niên đại hóa thạch sớm nhất đáng tin cậy của cá dạng cá tra là của C. chaetobranchus, có từ thế Miocen[2].
Vây lưng của các loài cá này nằm gần đầu, thông thường cao và có hình tam giác, khoảng 5-7 tia vây và 1-2 gai. Vây hậu môn hơi dài, với 26-46 tia. Thông thường chúng có hai cặp râu hàm trên và một cặp râu cằm, mặc dù ở cá tra dầu trưởng thành chỉ có các râu hàm trên. Thân hình đặc chắc. Vây béo (mỡ) nhỏ cũng tồn tại[1].
Các chi
sửa- Cetopangasius †
- Helicophagus
- Pangasius (có thể tách riêng chi Pangasianodon)
Chú thích
sửa- ^ a b c Nelson, Joseph S. (2006). Fishes of the World. John Wiley & Sons, Inc. ISBN 0-471-25031-7.
- ^ a b Ferraris, Carl J. Jr. (2007). “Checklist of catfishes, recent and fossil (Osteichthyes: Siluriformes), and catalogue of siluriform primary types” (PDF). Zootaxa. 1418: 1–628. Không cho phép mã đánh dấu trong:
|journal=
(trợ giúp)
Liên kết ngoài
sửaWikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Cá tra. |
- Pangasiidae FishBase. Chủ biên Ranier Froese và Daniel Pauly. Phiên bản tháng 3 năm 2007. N.p.: FishBase, 2007.