Hệ/
Kỷ
Thống/
Thế
Bậc/
Kỳ
Tuổi
(Ma)
Trias Hạ/Sớm Indu trẻ hơn
Permi Lạc Bình Trường Hưng 251.902 254.14
Ngô Gia Bình 254.14 259.1
Guadalupe Capitan 259.1 265.1
Word 265.1 268.8
Road 268.8 272.95
Cisural Kungur 272.95 283.5
Artinsk 283.5 290.1
Sakmara 290.1 295.0
Assel 295.0 298.9
Carbon Pennsylvania Gzhel già hơn
Phân chia kỷ Permi theo ICS năm 2017[1]

Trong niên đại địa chất, thế Lạc Bình (Loping) là thống/thế thứ ba và là cuối cùng của kỷ Permi của đại Paleozoi thuộc liên đại Phanerozoi.

Biểu đồ Địa tầng Quốc tế (v2018/07) cung cấp niên đại là 259,1 ± 0,5 Ma BP (Mega annum before present: triệu năm trước).[2] Nếu GSSP (Global Boundary Stratotype Section and Point) phê duyệt, thì ranh giới dưới của giai đoạn sớm nhất sẽ xác định tuổi số của kỳ. GSSP xác định cho Tầng Ngô Gia Bình có tuổi là 259,8 ± 0,4 Ma.[3][4]

Thế Lạc Bình thường đồng nghĩa với các thuật ngữ không chính thức là Permi muộn hoặc Permi thượng. Tên gọi của thế do Amadeus William Grabau đưa ra năm 1931 theo địa danh Lạc Bình ở Giang Tây, Trung Quốc.[5]

Thế Lạc Bình được chia thành ba giai đoạn.[6]

  1. Kỳ Trường Hưng (Changhsing) từ 254,14 đến 251,902 Ma
  2. Kỳ Ngô Gia Bình (Wuchiaping) từ 259,1 đến 254,14 Ma

Thế Lạc Bình kết thúc với Sự kiện tuyệt chủng kỷ Permi–kỷ Trias.

Tham khảo

sửa
  1. ^ “Chart/Time Scale”. www.stratigraphy.org. International Commission on Stratigraphy.
  2. ^ International Commission on Stratigraphy. “Chart”. Truy cập ngày 6 tháng 10 năm 2020.
  3. ^ International Commission on Stratigraphy. “GSSPs”. Truy cập ngày 6 tháng 10 năm 2020.
  4. ^ Gradstein, Felix M.; Ogg, James G.; Smith, Alan G. (2004). A Geologic Time Scale 2004. ISBN 9780521786737.
  5. ^ Zhang, Shouxin (2009). Geological Formation Names of China (1866–2000). Beijing/Dordrecht: Higher Education Press/Springer. tr. 681. ISBN 978-7-040-25475-4.
  6. ^ Allaby, Michael (2015). A Dictionary of Geology and Earth Sciences (ấn bản thứ 4). Oxford University Press. doi:10.1093/acref/9780199653065.001.0001. ISBN 9780199653065.

Liên kết ngoài

sửa