Hệ/
Kỷ
Thống/
Thế
Bậc/
Kỳ
Tuổi
(Ma)
Trias Hạ/Sớm Indu trẻ hơn
Permi Lạc Bình Trường Hưng 251.902 254.14
Ngô Gia Bình 254.14 259.1
Guadalupe Capitan 259.1 265.1
Word 265.1 268.8
Road 268.8 272.95
Cisural Kungur 272.95 283.5
Artinsk 283.5 290.1
Sakmara 290.1 295.0
Assel 295.0 298.9
Carbon Pennsylvania Gzhel già hơn
Phân chia kỷ Permi theo ICS năm 2017[1]

Tầng Capitan (còn gọi là tầng Tatar (một phần)) là tầng động vật thứ ba và cuối cùng của thế Guadalupe trong kỷ Permi. Nó kéo dài từ khoảng 265,8 ± 0,7 triệu năm trước (Ma) tới khoảng 260,4 ± 0,7 Ma. Tên gọi của nó lấy theo tằng hệ Capitan (Capitan formation) của dãy núi Guadalupe. Đứng trước nó là tầng Word cùng thế còn đứng sau nó là tầng Ngô Gia Bình của thế Lạc Bình.

GSSP chính thức của ICS là phần đá vôi Pinery, đồi Nipple, đông nam dãy núi Guadalupe, Texas, Hoa Kỳ. Mốc đánh dấu sự bắt đầu của tầng này là thời điểm xuất hiện lần đầu tiên của loài động vật răng nón Jinogondolella postserrata. Mốc đánh dấu sự kết thúc của tầng này là thời điểm xuất hiện lần đầu tiên của loài động vật răng nón Clarkina postbitteri.

Tham khảo

sửa
  1. ^ “Chart/Time Scale”. www.stratigraphy.org. International Commission on Stratigraphy.
Kỷ Permi
Cisural Guadalupe Lạc Bình
Assel Sakmara Road Word Ngô Gia Bình
Artinsk Kungur Capitan Trường Hưng