Timber (bài hát của Pitbull)

"Timber" là một bài hát của rapper người Mỹ Pitbull hợp tác với nghệ sĩ thu âm người Mỹ Kesha nằm trong EP đầu tiên của anh, Meltdown EP (2013). Bài hát sau đó còn xuất hiện trong phiên bản tái phát hành cho album phòng thu thứ bảy của nam rapper Global Warming (2012) mang tên Global Warming: Meltdown. Nó được phát hành vào ngày 6 tháng 10 năm 2013 như là đĩa đơn đầu tiên trích từ đĩa mở rộng bởi Polo Grounds Music, Mr. 305 Inc.RCA Records. "Timber" được đồng viết lời bởi hai nghệ sĩ với Aaron Davis Arnold, Priscilla Hamilton, Breyan Stanley Isaac, Pebe Sebert với những nhà sản xuất nó Dr. Luke, CirkutSermstyle, trong đó sử dụng đoạn nhạc mẫu từ bài hát năm 1978 của Lee Oskar "San Francisco Bay", được viết lời bởi Lee Oskar, Keri Oskar và Greg Errico, cũng như tác phẩm năm 1983 của Steve Arrington's Hall of Fame "Weak at the Knees" do Arrington, Charles Carter, Waung Hankerson và Roger Parker đồng sáng tác. Đây là một bản dance-pop, EDMfolktronica mang nội dung đề cập đến việc tận hưởng cuộc sống thông qua việc vui vẻ trong những buổi tiệc.

"Timber"
Đĩa đơn của Pitbull hợp tác với Kesha
từ album Meltdown EP
Mặt B"Outta Nowhere"
Phát hành6 tháng 10 năm 2013 (2013-10-06)
Thu âm2015
Thể loại
Thời lượng3:24
Hãng đĩa
Sáng tác
Sản xuất
Thứ tự đĩa đơn của Pitbull
"FCK"
(2013)
"Timber"
(2013)
"I'm a Freak"
(2014)
Thứ tự đĩa đơn của Kesha
"Crazy Kids"
(2013)
"Timber"
(2013)
"True Colors"
(2016)
Video âm nhạc
"Timber" trên YouTube

Kesha trước đó đã hợp tác với Pitbull trong những bản phối lại cho những đĩa đơn của cô, bao gồm "Tik Tok" và "Crazy Kids", đồng thời nữ ca sĩ cũng từng góp giọng cho bài hát nằm trong album phòng thu thứ tư của anh Pitbull Starring in Rebelution (2009), "Girls". Sau khi phát hành, "Timber" nhận được những phản ứng trái chiều từ các nhà phê bình âm nhạc, trong đó họ đánh giá cao giai điệu bắt tai và quá trình sản xuất hiệu quả, nhưng cũng vấp phải một số chỉ trích xung quanh nội dung lời bài hát vô nghĩa tương tự như những tác phẩm trước đây của Pitbull. Tuy nhiên, nó đã tiếp nhận những thành công vượt trội về mặt thương mại, đứng đầu các bảng xếp hạng ở Áo, Canada, Đan Mạch, Phần Lan, Đức, Na Uy, Thụy Điển và Vương quốc Anh, đồng thời lọt vào top 10 ở hầu hết những quốc gia bài hát xuất hiện, bao gồm vươn đến top 5 ở những thị trường lớn như Úc, Ireland, Hà Lan, New Zealand, Tây Ban Nha và Thụy Sĩ. Tại Hoa Kỳ, nó đạt vị trí số một trên bảng xếp hạng Billboard Hot 100 trong ba tuần liên tiếp, trở thành đĩa đơn quán quân thứ hai của Pitbull và thứ ba của Kesha tại đây.

Video ca nhạc cho "Timber" được đạo diễn bởi David Rousseau, cộng tác viên quen thuộc xuyên suốt sự nghiệp của Pitbull, trong đó bao gồm những cảnh anh vui vẻ với một cô gái trên bãi biển và Kesha hát ở một nông trại và quán rượu bên cạnh nhiều cô gái đang tiệc tùng và nhảy múa tại đây. Nó đã nhận được một đề cử tại giải Video âm nhạc của MTV năm 2014 cho Hợp tác xuất sắc nhất. Để quảng bá bài hát, nam rapper đã trình diễn "Timber" trên nhiều chương trình truyền hình và lễ trao giải lớn, bao gồm Late Show with David Letterman, The X Factor US, giải thưởng Âm nhạc Mỹ năm 2013 (với Kesha) và giải thưởng âm nhạc iHeartRadio năm 2014, cũng như trong nhiều chuyến lưu diễn của anh. Kể từ khi phát hành, nó đã gặt hái nhiều giải thưởng và đề cử tại những lễ trao giải lớn, bao gồm những chiến thắng tại giải thưởng âm nhạc Billboard năm 2014 cho Top Bài hát Rap và giải thưởng âm nhạc iHeartRadio năm 2014 cho Hợp tác xuất sắc nhất. Tính đến nay, "Timber" đã bán được hơn 12 triệu bản trên toàn cầu, trở thành đĩa đơn bán chạy thứ sáu của năm 2014 và là một trong những đĩa đơn bán chạy nhất mọi thời đại.

Danh sách bài hát

sửa
  • Tải kĩ thuật số[1]
  1. "Timber" (hợp tác với Kesha) – 3:24
  1. "Timber" (hợp tác với Kesha) – 3:24
  2. "Outta Nowhere" (hợp tác với Danny Mercer) – 3:26

Xếp hạng

sửa

Chứng nhận

sửa
Quốc gia Chứng nhận Số đơn vị/doanh số chứng nhận
Úc (ARIA)[92] 5× Bạch kim 350.000^
Áo (IFPI Áo)[93] Bạch kim 30.000*
Bỉ (BEA)[94] Vàng 15.000*
Canada (Music Canada)[95] 7× Bạch kim 70.000^
Đan Mạch (IFPI Đan Mạch)[96] Vàng 30.000^
Pháp (SNEP)[97] Vàng 0 
Đức (BVMI)[98] 3× Vàng 750.000^
Ý (FIMI)[99] 3× Bạch kim 90.000 
Nhật Bản (RIAJ)[100] Vàng 100.000^
México (AMPROFON)[101] Bạch kim+Vàng 90.000*
New Zealand (RMNZ)[102] 2× Bạch kim 30.000*
Na Uy (IFPI)[103] 15× Bạch kim 150.000*
Hàn Quốc (Gaon Chart 354,223[104]
Thụy Điển (GLF)[105] Bạch kim 20.000 
Thụy Sĩ (IFPI)[106] Bạch kim 30.000^
Anh Quốc (BPI)[107] 2× Bạch kim 1.200.000 
Hoa Kỳ (RIAA)[108] 6× Bạch kim 6.000.000 
Venezuela (APFV)[109] Vàng 5.000^ 
Streaming
Đan Mạch (IFPI Đan Mạch)[96] 4× Bạch kim 10.400.000^
Tây Ban Nha (PROMUSICAE)[110] 2× Bạch kim 16.000.000*

* Chứng nhận dựa theo doanh số tiêu thụ.
^ Chứng nhận dựa theo doanh số nhập hàng.
  Chứng nhận dựa theo doanh số tiêu thụ+phát trực tuyến.

Lịch sử phát hành

sửa
Quốc gia Ngày Định dạng Hãng đĩa
Hoa Kỳ[1][111] 7 tháng 10 năm 2013 Tải kĩ thuật số Polo Grounds, RCA Records, Mr. 305
15 tháng 10 năm 2013 Contemporary hit radio
Ý[112][113] 7 tháng 10 năm 2013 Tải kĩ thuật số
11 tháng 10 năm 2013 Contemporary hit radio
Đức[114] 7 tháng 10 năm 2013 Tải kĩ thuật số
Tây Ban Nha[115]
Canada[116]
Pháp[117]
Ý[118]
Đức[2] 15 tháng 11 năm 2013 CD
Vương quốc Anh[119] 29 tháng 12 năm 2013 Tải kĩ thuật số

Xem thêm

sửa

Tham khảo

sửa
  1. ^ a b “iTunes - Music - Timber (feat. Ke$ha) - Single by Pitbull”. iTunes. Truy cập ngày 22 tháng 5 năm 2019.
  2. ^ a b “Pitbull feat. Ke$ha - Timber - Sony Music Entertainment Germany GmbH”. sonymusic.de. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 12 năm 2013.
  3. ^ "Australian-charts.com – Pitbull feat. Ke$ha – Timber" (bằng tiếng Anh). ARIA Top 50 Singles.
  4. ^ "Austriancharts.at – Pitbull feat. Ke$ha – Timber" (bằng tiếng Đức). Ö3 Austria Top 40.
  5. ^ "Ultratop.be – Pitbull feat. Ke$ha – Timber" (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop 50.
  6. ^ "Ultratop.be – Pitbull feat. Ke$ha – Timber" (bằng tiếng Pháp). Ultratop 50.
  7. ^ a b “Hot 100 Billboard Brasil - weekly”. Billboard Brasil. tháng 6 năm 2014. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 1 năm 2015. Truy cập ngày 12 tháng 7 năm 2014.
  8. ^ "Pitbull Chart History (Canadian Hot 100)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 17 tháng 10 năm 2013.
  9. ^ "ČNS IFPI" (bằng tiếng Séc). Hitparáda – Radio Top 100 Oficiální. IFPI Cộng hòa Séc. Ghi chú: Chọn 04. týden 2014.
  10. ^ "ČNS IFPI" (bằng tiếng Séc). Hitparáda – Digital Top 100 Oficiální. IFPI Cộng hòa Séc. Ghi chú: Chọn 19. týden 2014. Truy cập ngày 3 tháng 7 năm 2014.
  11. ^ "Danishcharts.com – Pitbull feat. Ke$ha – Timber" (bằng tiếng Đan Mạch). Tracklisten.
  12. ^ 18 tháng 1 năm 2014/euro-digital-songs “Euro Digital Songs: ngày 18 tháng 1 năm 2014” Kiểm tra giá trị |url= (trợ giúp). Billboard. Lưu trữ bản gốc ngày 15 tháng 10 năm 2015. Truy cập ngày 14 tháng 1 năm 2014.
  13. ^ "Pitbull feat. Ke$ha: Timber" (bằng tiếng Phần Lan). Musiikkituottajat – IFPI Finland.
  14. ^ "Lescharts.com – Pitbull feat. Ke$ha – Timber" (bằng tiếng Pháp). Les classement single. Truy cập ngày 21 tháng 9 năm 2013.
  15. ^ “Pitbull feat. Ke$ha - Timber” (bằng tiếng Đức). GfK Entertainment. Truy cập ngày 28 tháng 6 năm 2019.
  16. ^ "Archívum – Slágerlisták – MAHASZ" (bằng tiếng Hungary). Rádiós Top 40 játszási lista. Magyar Hanglemezkiadók Szövetsége.
  17. ^ "Archívum – Slágerlisták – MAHASZ" (bằng tiếng Hungary). Single (track) Top 40 lista. Magyar Hanglemezkiadók Szövetsége.
  18. ^ "Archívum – Slágerlisták – MAHASZ" (bằng tiếng Hungary). Dance Top 40 lista. Magyar Hanglemezkiadók Szövetsége.
  19. ^ "Chart Track: Week 02, 2014" (bằng tiếng Anh). Irish Singles Chart.
  20. ^ "Pitbull feat, Kesha – Timber Media Forest" (bằng tiếng Israel). Israeli Airplay Chart. Media Forest. Truy cập ngày 26 tháng 10 năm 2015 – qua Wayback Machine.
  21. ^ “Top Digital Download - Classifica settimanale WK 3 (dal ngày 13 tháng 1 năm 2014 al ngày 19 tháng 1 năm 2014)”. FIMI. ngày 19 tháng 1 năm 2014. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 2 năm 2014. Truy cập ngày 23 tháng 1 năm 2014.
  22. ^ "Pitbull Chart History (Japan Hot 100)". Billboard (bằng tiếng Anh).
  23. ^ "Nederlandse Top 40 – Pitbull feat. Ke$ha" (bằng tiếng Hà Lan). Dutch Top 40.
  24. ^ "Dutchcharts.nl – Pitbull feat. Ke$ha – Timber" (bằng tiếng Hà Lan). Single Top 100.
  25. ^ "Charts.nz – Pitbull feat. Ke$ha – Timber" (bằng tiếng Anh). Top 40 Singles.
  26. ^ "Norwegiancharts.com – Pitbull feat. Ke$ha – Timber" (bằng tiếng Anh). VG-lista.
  27. ^ "Listy bestsellerów, wyróżnienia :: Związek Producentów Audio-Video" (bằng tiếng Ba Lan). Polish Airplay Top 100. Truy cập ngày 2 tháng 12 năm 2013.
  28. ^ "Official Scottish Singles Sales Chart Top 100" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company.
  29. ^ "ČNS IFPI" (bằng tiếng Séc). Hitparáda – Radio Top 100 Oficiálna. IFPI Cộng hòa Séc. Ghi chú: Chọn 02. týden 2014. Truy cập ngày 14 tháng 1 năm 2014.
  30. ^ "ČNS IFPI" (bằng tiếng Séc). Hitparáda – Singles Digital Top 100 Oficiálna. IFPI Cộng hòa Séc. Ghi chú: Chọn 29. týden 2014. Truy cập ngày 21 tháng 7 năm 2014.
  31. ^ “SloTop50: Slovenian official singles weekly chart”. SloTop50. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 4 năm 2019. Truy cập ngày 5 tháng 6 năm 2015.
  32. ^ "EMA Top 10 Airplay: Week Ending ngày 14 tháng 1 năm 2014" (bằng tiếng Anh). Entertainment Monitoring Africa. Truy cập ngày 16 tháng 9 năm 2015.
  33. ^ “South Korea Gaon International Chart (Gaon Chart”. Gaon Chart. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 11 năm 2013. Truy cập ngày 26 tháng 10 năm 2013.
  34. ^ "Spanishcharts.com – Pitbull feat. Ke$ha – Timber" (bằng tiếng Anh). Canciones Top 50.
  35. ^ "Swedishcharts.com – Pitbull feat. Ke$ha – Timber" (bằng tiếng Anh). Singles Top 100.
  36. ^ "Swisscharts.com – Pitbull feat. Ke$ha – Timber" (bằng tiếng Thụy Sĩ). Swiss Singles Chart.
  37. ^ "Pitbull: Artist Chart History" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company.
  38. ^ "Pitbull Chart History (Hot 100)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 17 tháng 10 năm 2013.
  39. ^ "Pitbull Chart History (Adult Pop Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 22 tháng 3 năm 2014.
  40. ^ "Pitbull Chart History (Dance Club Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 3 tháng 1 năm 2014.
  41. ^ "Pitbull Chart History (Dance Mix/Show Airplay)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 3 tháng 1 năm 2014.
  42. ^ "Pitbull Chart History (Hot Rap Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 17 tháng 10 năm 2013.
  43. ^ "Pitbull Chart History (Latin Pop Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 8 tháng 2 năm 2014.
  44. ^ "Pitbull Chart History (Pop Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 14 tháng 11 năm 2013.
  45. ^ "Pitbull Chart History (Rhythmic)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 8 tháng 2 năm 2014.
  46. ^ “Top 100”. Record Report (bằng tiếng Tây Ban Nha). R.R. Digital C.A. ngày 25 tháng 1 năm 2014. Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 1 năm 2014. Truy cập ngày 23 tháng 10 năm 2013.
  47. ^ “End of Year Charts – ARIA Top 100 Singles 2013”. Australian Recording Industry Association. Truy cập ngày 28 tháng 6 năm 2019.
  48. ^ “ARIA Charts - End Of Year Charts - Top 50 Dance Singles 2013”. Australian Recording Industry Association. Truy cập ngày 28 tháng 6 năm 2019.
  49. ^ “Jahreshitparade Singles 2013” (bằng tiếng Đức). Austrian Charts Portal. Hung Medien. Truy cập ngày 28 tháng 6 năm 2019.
  50. ^ “Jaaroverzichten 2013” (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop & Hung Medien. Truy cập ngày 28 tháng 6 năm 2019.
  51. ^ “Top 100 Single-Jahrescharts” (bằng tiếng Đức). GfK Entertainment Charts. Truy cập ngày 28 tháng 6 năm 2019.
  52. ^ “Jaarlijsten 2013” (bằng tiếng Hà Lan). Stichting Nederlandse Top 40. Truy cập ngày 28 tháng 6 năm 2019.
  53. ^ “Jaaroverzichten - Single 2013”. Hung Medien. Truy cập ngày 28 tháng 6 năm 2019.
  54. ^ “Top Selling Singles of 2013”. Recorded Music NZ. Truy cập ngày 28 tháng 6 năm 2019.
  55. ^ “Årslista Singlar – År 2013” (bằng tiếng Thụy Điển). Sverigetopplistan. Swedish Recording Industry Association. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 1 năm 2016. Truy cập ngày 28 tháng 6 năm 2019.
  56. ^ “End of Year Charts – ARIA Top 100 Singles 2014”. Australian Recording Industry Association. Truy cập ngày 28 tháng 6 năm 2019.
  57. ^ “ARIA Charts - End Of Year Charts - Top 50 Dance Singles 2014”. Australian Recording Industry Association. Truy cập ngày 28 tháng 6 năm 2019.
  58. ^ “Jahreshitparade Singles 2014”. Austriancharts.at. Hung Medien. Truy cập ngày 28 tháng 6 năm 2019.
  59. ^ “Jaaroverzichten 2014” (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop. Hung Medien. Truy cập ngày 28 tháng 6 năm 2019.
  60. ^ “Rapports annuels 2014” (bằng tiếng Pháp). Ultratop. Hung Medien. Truy cập ngày 28 tháng 6 năm 2019.
  61. ^ “Canadian Hot 100 – Year End 2014”. Billboard. Truy cập ngày 28 tháng 6 năm 2019.
  62. ^ “Track Top-50 2014”. Hitlisten.NU. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 1 năm 2015. Truy cập ngày 28 tháng 6 năm 2019.
  63. ^ “Classement Singles - année 2014” (bằng tiếng Pháp). infodisc.fr. Truy cập ngày 28 tháng 6 năm 2019.
  64. ^ “Offizielle Deutsche Charts”. Truy cập ngày 28 tháng 6 năm 2019.
  65. ^ = “MAHASZ Rádiós TOP 100 – radios 2014” Kiểm tra giá trị |url= (trợ giúp) (bằng tiếng Hungary). Mahasz. Truy cập ngày 28 tháng 6 năm 2019.
  66. ^ “Összesített singles- és válogatáslemez-lista – eladási darabszám alapján - 2014” (bằng tiếng Hungary). Mahasz. Truy cập ngày 28 tháng 6 năm 2019.
  67. ^ “MAHASZ Dance TOP 100 – 2014” (bằng tiếng Hungary). Mahasz. Truy cập ngày 28 tháng 6 năm 2019.
  68. ^ “Best of 2014”. Irish Recorded Music Association. Truy cập ngày 28 tháng 5 năm 2015.
  69. ^ “The World's #1 Music Discovery, Rating, and Purchasing Experience!”. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 1 năm 2014. Truy cập ngày 28 tháng 6 năm 2019.
  70. ^ “FIMI – Classifiche Annuali 2014 "TOP OF THE MUSIC" FIMI-GfK: un anno di musica italiana” (bằng tiếng Ý). Federazione Industria Musicale Italiana. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 5 năm 2015. Truy cập ngày 19 tháng 1 năm 2015.
  71. ^ “Jaarlijsten 2014” (bằng tiếng Hà Lan). Stichting Nederlandse Top 40. Truy cập ngày 28 tháng 6 năm 2019.
  72. ^ “Jaaroverzichten - Single 2014”. Hung Medien. Truy cập ngày 28 tháng 6 năm 2019.
  73. ^ “Top Selling Singles of 2014”. Recorded Music NZ. Truy cập ngày 28 tháng 6 năm 2019.
  74. ^ “SloTop50: Slovenian official singles year end chart” (bằng tiếng Slovenia). SloTop50. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 6 năm 2016. Truy cập ngày 28 tháng 6 năm 2019.
  75. ^ “Gaon Digital Chart (International) – 2014”. Gaon Chart. Truy cập ngày 28 tháng 6 năm 2019.
  76. ^ “TOP 100 Canciones Anual 2014”. promusicae.es. Truy cập ngày 28 tháng 6 năm 2019.
  77. ^ “Årslista Singlar – År 2014” (bằng tiếng Thụy Điển). Sverigetopplistan. Swedish Recording Industry Association. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 8 năm 2018. Truy cập ngày 28 tháng 6 năm 2019.
  78. ^ “Schweizer Jahreshitparade 2014”. Hitparade.ch. Hung Medien. Truy cập ngày 28 tháng 6 năm 2019.
  79. ^ Copsey, Rob (ngày 31 tháng 12 năm 2014). “The Official Top 100 Biggest Songs of 2014 revealed”. Official Charts Company. Truy cập ngày 28 tháng 6 năm 2019.
  80. ^ “Hot 100 Songs – Year-End 2014”. Billboard. Truy cập ngày 28 tháng 6 năm 2019.
  81. ^ “Adult Pop Songs – Year End 2014”. Billboard. Truy cập ngày 28 tháng 6 năm 2019.
  82. ^ “Dance Club Songs – Year End 2014”. Billboard. Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 9 năm 2020. Truy cập ngày 28 tháng 6 năm 2019.
  83. ^ “Dance/Mix Show Songs – Year End 2014”. Billboard. Truy cập ngày 28 tháng 6 năm 2019.
  84. ^ “Rap Songs Songs - Year End 2014”. Billboard. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 4 năm 2019. Truy cập ngày 28 tháng 6 năm 2019.
  85. ^ “Latin Pop Songs – Year End 2014”. Billboard. Truy cập ngày 28 tháng 6 năm 2019.
  86. ^ “Pop Songs – Year End 2014”. Billboard. Truy cập ngày 28 tháng 6 năm 2019.
  87. ^ “Rhythmic Songs – Year End 2014”. Billboard. Truy cập ngày 28 tháng 6 năm 2019.
  88. ^ 15 tháng 12 năm 2014.asp “Resumen Anual 2014” Kiểm tra giá trị |url= (trợ giúp). Truy cập ngày 28 tháng 6 năm 2019.[liên kết hỏng]
  89. ^ “IFPI Digital Music Report 2015” (PDF). International Federation of the Phonographic Industry. Truy cập ngày 28 tháng 6 năm 2019.[liên kết hỏng]
  90. ^ “Gaon Digital Chart (International) – 2015”. Gaon Chart. Truy cập ngày 28 tháng 6 năm 2019.
  91. ^ “The UK's Official Chart 'millionaires' revealed”. Official Charts. Truy cập ngày 28 tháng 6 năm 2019.
  92. ^ “ARIA Charts – Accreditations – 2014 Singles” (PDF) (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp ghi âm Úc.
  93. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Áo – Pitbull (Ft. Ke$ha) – Timber” (bằng tiếng Đức). IFPI Áo.
  94. ^ “Ultratop − Goud en Platina – singles 2014” (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop. Hung Medien.
  95. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Canada – Pitbull – Timber” (bằng tiếng Anh). Music Canada.
  96. ^ a b “Chứng nhận đĩa đơn Đan Mạch – Pitbull – Timber” (bằng tiếng Đan Mạch). IFPI Đan Mạch. Scroll through the page-list below until year 2014 to obtain certification.
  97. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Pháp – Pitbull – Timber” (bằng tiếng Pháp). Syndicat National de l'Édition Phonographique. Truy cập ngày 9 tháng 4 năm 2018.
  98. ^ “Gold-/Platin-Datenbank (Pitbull feat. Kesha; 'Timber')” (bằng tiếng Đức). Bundesverband Musikindustrie.
  99. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Ý – Pitbull – Timber” (bằng tiếng Ý). Federazione Industria Musicale Italiana. Chọn "Tutti gli anni" ở menu thả xuống "Anno". Chọn "Timber" ở mục "Filtra". Chọn "Singoli" dưới "Sezione".
  100. ^ “July 2014 Report” (bằng tiếng Nhật). Recording Industry Association of Japan. Truy cập ngày 8 tháng 5 năm 2015. Select "認定年月" and click "2014年7月" in the drop-down menu.
  101. ^ “Certificaciones” (bằng tiếng Tây Ban Nha). Asociación Mexicana de Productores de Fonogramas y Videogramas. Truy cập ngày 2 tháng 6 năm 2014. Nhập Pitbull feat. Ke$ha ở khúc dưới tiêu đề cột ARTISTA  và Timber ở chỗ điền dưới cột tiêu đề TÍTULO'.
  102. ^ “Chứng nhận đĩa đơn New Zealand – Pitbull (Ft. Ke$ha) – Timber” (bằng tiếng Anh). Recorded Music NZ.
  103. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Na Uy – Pitbull Feat. Ke$ha – Timber” (bằng tiếng Na Uy). IFPI Na Uy.
  104. ^ Doanh số tiêu thụ của "Timber":
  105. ^ certweek BẮT BUỘC CHO CHỨNG NHẬN THỤY ĐIỂN.
  106. ^ “The Official Swiss Charts and Music Community: Chứng nhận ('Timber')” (bằng tiếng Đức). IFPI Thụy Sĩ. Hung Medien.
  107. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Anh Quốc – Pitbull (Ft. Ke$ha) – Timber” (bằng tiếng Anh). British Phonographic Industry. ngày 21 tháng 10 năm 2016. Truy cập ngày 26 tháng 10 năm 2016. Chọn single trong phần Format. Chọn Bạch kim' ở phần Certification. Nhập Timber vào mục "Search BPI Awards" rồi ấn Enter.
  108. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Hoa Kỳ – Pitbull – Timber” (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Hoa Kỳ.
  109. ^ APFV (ngày 30 tháng 11 năm 2013). “Certificaciones De Venezuela Del 2013” (PDF) (bằng tiếng Tây Ban Nha). APFV. Truy cập ngày 6 tháng 2 năm 2019.
  110. ^ “Top 100 Streaming - Semana 26: Del 23.06.2014 Al 29.06.2014” (bằng tiếng Tây Ban Nha). PROMUSICAE. Truy cập ngày 7 tháng 7 năm 2014.
  111. ^ “Top 40/M Future Releases - Mainstream Hit Songs Being Released and Their Release Dates...”. allaccess.com.
  112. ^ “iTunes - Musica - Timber (feat. Ke$ha) - Single di Pitbull”. iTunes. Truy cập ngày 16 tháng 8 năm 2015.
  113. ^ “PITBULL - Timber (Sony) - Radio Date 11/10/2013”. radioairplay.fm. Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 4 năm 2014.
  114. ^ “iTunes - Musik – "Timber (feat. Ke$ha) - Single" von Pitbull”. iTunes. Truy cập ngày 16 tháng 8 năm 2015.
  115. ^ “iTunes - Música - Timber (feat. Ke$ha) - Single de Pitbull”. iTunes. Truy cập ngày 16 tháng 8 năm 2015.
  116. ^ “iTunes - Music - Timber (feat. Ke$ha) - Single by Pitbull”. iTunes. Truy cập ngày 16 tháng 8 năm 2015.
  117. ^ “iTunes - Musique - Timber (feat. Ke$ha) - Single par Pitbull”. iTunes. Truy cập ngày 16 tháng 8 năm 2015.
  118. ^ “iTunes - Music - Timber (feat. Ke$ha) - Single by Pitbull”. iTunes. Truy cập ngày 16 tháng 8 năm 2015.
  119. ^ Copsey, Robert (ngày 12 tháng 12 năm 2013). “Pitbull ft. Ke$ha: 'Timber' review: 'Wonderfully trashy'. Digital Spy. Truy cập ngày 22 tháng 5 năm 2019.

Liên kết ngoài

sửa