Đường cao tốc Quy Nhơn – Chí Thạnh
Bài viết hoặc đề mục này có chứa thông tin về một công trình hiện đang trong quá trình thi công. Nó có thể chứa thông tin có tính chất dự đoán, và nội dung có thể thay đổi lớn và thường xuyên khi quá trình xây dựng tiếp diễn và xuất hiện thông tin mới. |
Đường cao tốc Quy Nhơn – Chí Thạnh (ký hiệu toàn tuyến là CT.01)[1] là một đoạn đường cao tốc thuộc hệ thống đường cao tốc Bắc – Nam phía Đông đi qua địa phận 2 tỉnh Bình Định và Phú Yên hiện đang được xây dựng.[2]
Đường cao tốc Quy Nhơn – Chí Thạnh | |
---|---|
Bảng kí hiệu đường cao tốc Bắc – Nam phía Đông, trong đó đoạn Quy Nhơn – Chí Thạnh là một phần của đường cao tốc này. | |
Thông tin tuyến đường | |
Loại | Đường cao tốc |
Chiều dài | 61,7 km 6,62 km (Hầm Cù Mông và đường dẫn) |
Một phần của | Đường cao tốc Bắc – Nam phía Đông |
Các điểm giao cắt chính | |
Đầu Bắc | tại Nhơn Hòa, An Nhơn, Bình Định |
Đầu Nam | tại Chí Thạnh, Tuy An, Phú Yên |
Vị trí đi qua | |
Tỉnh / Thành phố | Bình Định, Phú Yên |
Quận/Huyện |
|
Hệ thống đường | |
Phân đoạn
|
Thiết kế
sửaTuyến đường có chiều dài là 61,7 km (không tính đoạn đi trùng với hầm Cù Mông), trong đó đoạn đi qua Bình Định dài khoảng 19,6 km và đoạn đi qua Phú Yên dài khoảng 42,1 km; có điểm đầu tại nút giao Quốc lộ 19, kết nối với đường cao tốc Hoài Nhơn – Quy Nhơn thuộc phường Nhơn Hòa, thị xã An Nhơn, tỉnh Bình Định; điểm cuối nối tiếp với đường cao tốc Chí Thạnh – Vân Phong tại nút giao Chí Thạnh thuộc địa phận thị trấn Chí Thạnh, huyện Tuy An, tỉnh Phú Yên. Giai đoạn phân kì, tuyến đường có mặt cắt ngang đạt tiêu chuẩn đường cao tốc 4 làn xe không có làn dừng khẩn cấp, bố trí một số điểm dừng khẩn cấp cách quãng 4 – 5km/1 điểm, bề rộng nền đường 17m, vận tốc thiết kế 80 – 90 km/h. Giai đoạn hoàn chỉnh, đường sẽ có 6 làn xe, 2 làn dừng khẩn cấp, vận tốc thiết kế 120 km/h. Trên tuyến có hai hầm xuyên núi là hầm Sơn Triệu bắt đầu tại Km 2 + 945,5 với chiều dài hầm khoảng 575m; hầm tiếp theo là hầm Cù Mông bắt đầu tại Km 19 + 200 của dự án tại ranh giới hai tỉnh.
Xây dựng
sửaTuyến đường có tổng mức đầu tư là 14.802 tỷ đồng[3] và được khởi công vào ngày 1 tháng 1 năm 2023,[4][5] dự kiến hoàn thành vào cuối năm 2025. Trước đó, hầm Cù Mông của dự án đã hoàn thành, đưa vào khai thác vào năm 2019.[6]
Chi tiết tuyến đường
sửaLàn xe
sửa- 4 làn xe, có điểm dừng khẩn cấp
- Hầm Sơn Triệu: 6 làn xe, đường dẫn 6 làn xe và 2 làn dừng khẩn cấp[7]
- Hầm Cù Mông: 2 làn xe, đường dẫn 2 làn xe và 2 làn dừng khẩn cấp
Chiều dài
sửa- Toàn tuyến: 61,7 km (không bao gồm đoạn đi trùng với hầm Cù Mông)
Tốc độ giới hạn
sửa- Tối đa: 80 – 90 km/h, Tối thiểu: 60 km/h
- Hầm Cù Mông: Tối đa: 60 km/h, Tối thiểu: 40 km/h
Đường hầm
sửaTên hầm | Vị trí | Chiều dài | Năm hoàn thành | Ghi chú |
---|---|---|---|---|
Hầm Sơn Triệu | Km 2 + 945,5 – Km 3 + 480,5 | 575m | 2025 (Dự kiến) | |
Hầm Cù Mông | Km 19 + 200 | 2.600m | 2019 | Ranh giới Bình Định – Phú Yên
Hoàn thiện 1 nhánh hầm ở giai đoạn 1 |
Lộ trình chi tiết
sửa- IC - Nút giao, JCT - Điểm lên xuống, SA - Khu vực dịch vụ (Trạm dừng nghỉ), TN - Hầm đường bộ, TG - Trạm thu phí, BR - Cầu
- Đơn vị đo khoảng cách là km.
Ký hiệu | Tên | Khoảng cách từ đầu tuyến |
Kết nối | Ghi chú | Vị trí | |
---|---|---|---|---|---|---|
Kết nối trực tiếp với Đường cao tốc Hoài Nhơn – Quy Nhơn | ||||||
1 | IC Quy Nhơn | 1221.0 | Quốc lộ 19 | Đầu tuyến đường cao tốc Đang thi công |
Bình Định | An Nhơn |
TN | Hầm đường bộ Sơn Triệu | ↓ | Đang thi công | |||
2 | IC Quốc lộ 19C | 1237.6 | Quốc lộ 19C | Đang thi công | Tuy Phước | |
3 | IC Bắc Cù Mông | 1240 | Quốc lộ 1 | Đang thi công | Quy Nhơn | |
TG | Trạm thu phí Hầm Cù Mông | ↓ | Chỉ thu phí ra vào hầm đường bộ Cù Mông | |||
TN | Hầm đường bộ Cù Mông | ↓ | Hoàn thiện 1 nhánh hầm ở giai đoạn 1 | Ranh giới Bình Định – Phú Yên | ||
4 | IC Nam Cù Mông | 1243 | Quốc lộ 1 | Đang thi công | Phú Yên | Sông Cầu |
SA | Trạm dừng nghỉ | 1262.5 | Chưa thi công | |||
5 | IC Đường tỉnh 644 | 1264.5 | Đường tỉnh 644 | Đang thi công | ||
- | Chí Thạnh | 1287.0 | Cuối tuyến đường cao tốc Đang thi công |
Tuy An | ||
Kết nối trực tiếp với Đường cao tốc Chí Thạnh – Vân Phong | ||||||
1.000 mi = 1.609 km; 1.000 km = 0.621 mi
|
Tham khảo
sửa- ^ “Quyết định 1454/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Quy hoạch mạng lưới đường bộ thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành”.
- ^ “Quyết định 908/QĐ-BGTVT 2022 dự án thành phần Quy Nhơn Chí Thạnh thuộc cao tốc Bắc Nam”. thuvienphapluat.vn. Truy cập ngày 19 tháng 5 năm 2023.
- ^ VnExpress. “Khởi công đồng loạt 12 dự án cao tốc Bắc Nam”. Báo điện tử VnExpress. Truy cập ngày 12 tháng 1 năm 2023.
- ^ “Phú Yên khởi công 2 dự án thành phần cao tốc bắc-nam”. Báo Nhân Dân điện tử. 1 tháng 1 năm 2023. Truy cập ngày 18 tháng 5 năm 2023.
- ^ thanhnien.vn (1 tháng 1 năm 2023). “Khởi công cao tốc Bắc - Nam giai đoạn 2 qua Bình Định, Phú Yên”. thanhnien.vn. Truy cập ngày 19 tháng 5 năm 2023.
- ^ “Hạng mục dự án hầm đèo Cù Mông - Tập đoàn Đèo Cả”. deoca.vn. Truy cập ngày 19 tháng 5 năm 2023.
- ^ baogiaothong.vn. “Sớm đầu tư hoàn chỉnh hầm xuyên núi trên cao tốc”. Báo Giao thông. Truy cập ngày 31 tháng 7 năm 2024.