Động vật bốn chân
Động vật bốn chân (danh pháp: Tetrapoda) là một siêu lớp động vật trong cận ngành động vật có quai hàm, phân ngành động vật có xương sống có bốn chân (chi). Siêu lớp này bao gồm các lớp động vật lưỡng cư, chim, bò sát và thú, cũng như rắn và các loài bò sát cụt chân khác thuộc lớp Mặt thằn lằn do chúng được xét là có tổ tiên có bốn chi.
Động vật bốn chân Tetrapoda | |
---|---|
Thời điểm hóa thạch: Early Devonian - Holocene, 395–0 triệu năm trước đây | |
![]() | |
Phân loại khoa học | |
Vực (domain) | Eukaryota |
Giới (regnum) | Animalia |
Phân giới (subregnum) | Eumetazoa |
Nhánh | Bilateria |
Liên ngành (superphylum) | Deuterostomia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Nhánh | Craniata |
Phân ngành (subphylum) | Vertebrata |
Phân thứ ngành (infraphylum) | Gnathostomata |
Liên lớp (superclass) | Tetrapoda |
Subgroups | |
Tiến hóaSửa đổi
Phân loạiSửa đổi
Các nhóm động vật bốn chânSửa đổi
Pederpes finneyae
Lyddekerina huxleyi
Benthosuchus sushkini
- Ngành Chordata
- Phân ngành Urochordata –động vật đuôi sống hay động vật có bao (3.000 loài)
- Phân ngành Cephalochordata - động vật đầu sống (30 loài)
- Phân ngành Vertebrata (động vật có xương sống; 57.739 loài)
- Siêu lớp Cá không hàm Agnatha (động vật có xương sống không hàm; 100+ loài)
- Cận ngành Gnathostomata (động vật có quai hàm)
- Lớp Placodermi (các dạng cá da phiến đại Cổ Sinh)
- Lớp Chondrichthyes (cá sụn; 300+ loài)
- Lớp Acanthodii (cá mập gai đại Cổ Sinh)
- Siêu lớp Osteichthyes (cá xương; 30.000+ loài)
- Lớp Actinopterygii (cá vây tia; khoảng 30.000 loài)
- Lớp Sarcopterygii
- Siêu lớp động vật bốn chân
- Họ Elginerpetontidae
- Họ Acanthostegidae
- Họ Ichthyostegidae
- Họ Ichthyostegidae: Hynerpeton
- Họ Tulerpeton
- Họ Crassigyrinidae
- Họ Loxommatidae
- Họ Colosteidae
- Họ Whatcheeriidae
- Họ Diadectes
- Batrachomorpha (directly above, below, or redundant to Amphibia)
- Lớp Amphibia — Amphibians
- Phân lớp Lepospondyli
- Phân lớp Temnospondyli
- Phân lớp Lissamphibia — frogs, salamanders
- Siêu bộ Reptiliomorpha contains among others:
- Loạt Amniota, which contains among others:
- Lớp Reptilia — Động vật bò sát
- Lớp Aves — Chim
- Lớp Synapsida — Lớp Mặt thú hay lớp Cung thú
- Lớp Mammalia — Động vật có vú
Phát sinh chủng loàiSửa đổi
Biểu đồ phát sinh chủng loài dưới đây lấy theo Ruta, Jeffery, & Coates (2003)[1], với bổ sung lấy theo website của Mikko's Phylogeny Archive[2]
Tetrapoda s.l. |
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Đặc điểm chungSửa đổi
Hình ảnhSửa đổi
Chú thíchSửa đổi
Liên kết ngoàiSửa đổi
Wikispecies có thông tin sinh học về Động vật bốn chân |
- Phương tiện liên quan tới Tetrapoda tại Wikimedia Commons
- Động vật bốn chân tại trang Trung tâm Thông tin Công nghệ sinh học quốc gia Hoa Kỳ (NCBI).
- Động vật bốn chân tại Encyclopedia of Life