Câu lạc bộ bóng đá nữ Thành phố Hồ Chí Minh I
Câu lạc bộ bóng đá chuyên nghiệp
Câu lạc bộ bóng đá nữ Thành phố Hồ Chí Minh I là câu lạc bộ bóng đá nữ có trụ sở tại Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam. Đội có sân nhà là Sân vận động Thống Nhất.[1]
Tên đầy đủ | Câu lạc bộ bóng đá nữ Thành phố Hồ Chí Minh I | ||
---|---|---|---|
Thành lập | 1998 | ||
Sân | Thống Nhất | ||
Sức chứa | 25.000 | ||
Chủ tịch điều hành | Nguyễn Bảo Hoàng | ||
Huấn luyện viên | Đoàn Thị Kim Chi | ||
Giải đấu | Giải bóng đá nữ vô địch quốc gia | ||
2024 | Vô địch | ||
| |||
Lịch sử
sửaCâu lạc bộ thành lập năm 1998 với tên gọi Câu lạc bộ bóng đá nữ Thành phố Hồ Chí Minh và vào năm 2000, Câu lạc bộ lại tham dự với cái tên đại diện Quận 1 Thành phố Hồ Chí Minh. Năm 2016, Câu lạc bộ lại đổi tên thành Câu lạc bộ bóng đá nữ Thành phố Hồ Chí Minh I.[2]
Tên đội bóng
sửa- 1998-1999: Thành phố Hồ Chí Minh;
- 2000: Quận 1 Thành phố Hồ Chí Minh;
- 2001-2015: Thành phố Hồ Chí Minh;
- 2016-2020: Thành phố Hồ Chí Minh I;
- 2021: Thành phố Hồ Chí Minh;
- 2022-nay: Thành phố Hồ Chí Minh I
Thành tích
sửaDanh hiệu trong nước
sửaDanh hiệu Quốc Tế
sửa- AFC Women's Champions League
- Tứ Kết (1): 2024
Đội hình
sửa
- Tính đến ngày 14 tháng 10 năm 2024
Ghi chú: Quốc kỳ chỉ đội tuyển quốc gia được xác định rõ trong điều lệ tư cách FIFA. Các cầu thủ có thể giữ hơn một quốc tịch ngoài FIFA.
|
|
Huấn luyện viên
sửaCác huấn luyện viên trưởng của Thành phố Hồ Chí Minh I
|
Đội trưởng
sửaCác đội trưởng của Thành phố Hồ Chí Minh I
|
Thành tích tại Giải nữ Vô địch Quốc gia
sửaThành tích của Thành phố Hồ Chí Minh I tại Giải Vô địch Quốc gia | ||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Năm | Thành tích | St | T | H | B | Bt | Bb | Điểm |
1998 | Á quân | - | - | - | - | - | - | - |
1999 | Á quân | - | - | - | - | - | - | - |
2000 | Hạng ba | - | - | - | - | - | - | - |
2001 | Thứ 4 | - | - | - | - | - | - | - |
2002 | Vô địch | - | - | - | - | - | - | - |
2003 | Thứ 4 | - | - | - | - | - | - | - |
2004 | Vô địch | 10 | 7 | 2 | 1 | 20 | 10 | 23 |
2005 | Vô địch | 10 | 7 | 1 | 2 | 16 | 9 | 22 |
2006 | Thứ 4 | 10 | 4 | 2 | 4 | 22 | 10 | 14 |
2007 | Thứ 4 | 10 | 5 | 2 | 3 | 16 | 8 | 17 |
2008 | Thứ 4 | 10 | 4 | 4 | 2 | 12 | 9 | 16 |
2009 | Thứ 4 | 10 | 2 | 4 | 4 | 8 | 11 | 10 |
2010 | Vô địch | 10 | 6 | 3 | 1 | 15 | 4 | 21 |
2011 | Hạng ba | 10 | 5 | 4 | 1 | 10 | 4 | 19 |
2012 | Hạng ba | 10 | 5 | 2 | 3 | 17 | 6 | 17 |
2013 | Á quân | 10 | 5 | 4 | 1 | 20 | 6 | 19 |
2014 | Thứ 5 | 10 | 3 | 3 | 4 | 10 | 12 | 12 |
2015 | Vô địch | 12 | 9 | 3 | 0 | 30 | 4 | 30 |
2016 | Vô địch | 14 | 10 | 3 | 1 | 41 | 5 | 33 |
2017 | Vô địch | 14 | 13 | 0 | 1 | 39 | 4 | 39 |
2018 | Á quân | 12 | 8 | 3 | 1 | 35 | 5 | 27 |
2019 | Vô địch | 12 | 9 | 3 | 0 | 48 | 3 | 30 |
2020 | Vô địch | 14 | 13 | 1 | 0 | 47 | 4 | 40 |
2021 | Vô địch | 4 | 4 | 0 | 0 | 10 | 2 | 12 |
2022 | Vô địch | 12 | 9 | 3 | 0 | 28 | 6 | 30 |
2023 | Vô địch | 14 | 11 | 2 | 1 | 39 | 5 | 35 |
2024 | Vô địch | 14 | 10 | 3 | 1 | 32 | 9 | 33 |
Tham khảo
sửa- ^ “Lượt về giải BĐ nữ VĐQG - Cúp Thái Sơn Băc 2017 (27/11): TP.HCM I thiết lập kỷ lục đáng gờm”. vff.org.vn. Truy cập ngày 27 tháng 11 năm 2017.
- ^ “Bóng đá nữ: Tao Đàn là đội bóng nào?”. doisong.vn. Truy cập ngày 3 tháng 3 năm 2015.
- (tiếng Việt) [1]