Câu lạc bộ bóng đá nữ Thành phố Hồ Chí Minh I được thành lập năm 1998 với tên gọi Câu lạc bộ bóng đá nữ Thành phố Hồ Chí Minh tuy nhiên vào năm 2000 , Câu lạc bộ lại tham dự với cái tên đại diện Quận 1 Thành phố Hồ Chí Minh . Năm 2016, Câu lạc bộ lại đổi tên thành Câu lạc bộ bóng đá nữ Thành phố Hồ Chí Minh I như hiện tại.[2]
1998-1999: Thành phố Hồ Chí Minh;
2000: Quận 1 Thành phố Hồ Chí Minh;
2001-2015: Thành phố Hồ Chí Minh;
2016-nay: Thành phố Hồ Chí Minh I.
Danh hiệu trong nước Sửa đổi
Vô địch (10): 2002 , 2004 , 2005 , 2010 , 2015 , 2016 , 2017 , 2019 , 2020 , 2021 .
Á quân (4): 1998 , 1999 , 2013 , 2018
Hạng ba (3): 2000 , 2011 , 2012 Vô địch (1): 2020 , 2021 Vô địch (0):
Á quân (3): 2014 , 2018 , 2019
Hạng ba (4): 2010 , 2011 , 2012 , 2015 Vô địch (0):
Á quân (1): 2018
Hạng ba (2): 2016 , 2019
Đội hình hiện tại Sửa đổi
Tính đến ngày 12 tháng 7 năm 2020'' :[3] Ghi chú: Quốc kỳ chỉ đội tuyển quốc gia được xác định rõ trong điều lệ tư cách FIFA . Các cầu thủ có thể giữ hơn một quốc tịch ngoài FIFA.
Các huấn luyện viên trong lịch sử Sửa đổi
Các huấn luyện viên trưởng của Thành phố Hồ Chí Minh I
Các đội trưởng trong lịch sử Sửa đổi
Các đội trưởng của Thành phố Hồ Chí Minh I
Thành tích của Thành phố Hồ Chí Minh I tại Giải Vô địch Quốc gia
Năm
Thành tích
St
T
H
B
Bt
Bb
Điểm
1998
Á quân
-
-
-
-
-
-
-
1999
Á quân
-
-
-
-
-
-
-
2000
Hạng ba
-
-
-
-
-
-
-
2001
Thứ 4
-
-
-
-
-
-
-
2002
Vô địch
-
-
-
-
-
-
-
2003
Thứ 4
-
-
-
-
-
-
-
2004
Vô địch
10
7
2
1
20
10
23
2005
Vô địch
10
7
1
2
16
9
22
2006
Thứ 4
10
4
2
4
22
10
14
2007
Thứ 4
10
5
2
3
16
8
17
2008
Thứ 4
10
4
4
2
12
9
16
2009
Thứ 4
10
2
4
4
8
11
10
2010
Vô địch
10
6
3
1
15
4
21
2011
Hạng ba
10
5
4
1
10
4
19
2012
Hạng ba
10
5
2
3
17
6
17
2013
Á quân
10
5
4
1
20
6
19
2014
Thứ 5
10
3
3
4
10
12
12
2015
Vô địch
12
9
3
0
30
4
30
2016
Vô địch
14
10
3
1
41
5
33
2017
Vô địch
14
13
0
1
39
4
39
2018
Á quân
12
8
3
1
35
5
27
2019
Vô địch
12
9
3
0
48
3
30
2020
Vô địch
14
13
1
0
47
4
40
2021
Vô địch
4
4
0
0
10
2
12