Giải vô địch bóng đá nữ Đông Á 2017

Giải vô địch bóng đá nữ Đông Á 2017 là lần thứ sáu Giải vô địch bóng đá nữ Đông Á được tổ chức. Giải được tổ chức ở Nhật Bản từ 8 tới 16 tháng 12 năm 2017.[1]

Giải vô địch bóng đá nữ Đông Á 2017
EAFF E-1 サッカー選手権 2017
Chi tiết giải đấu
Nước chủ nhà Nhật Bản
Thời gian8 – 16 tháng 12 năm 2017
Số đội4 (từ 1 liên đoàn)
Địa điểm thi đấu1 (tại 1 thành phố chủ nhà)
Vị trí chung cuộc
Vô địch CHDCND Triều Tiên (lần thứ 3)
Á quân Nhật Bản
Hạng ba Trung Quốc
Hạng tư Hàn Quốc
Thống kê giải đấu
Số trận đấu6
Số bàn thắng15 (2,5 bàn/trận)
Số khán giả15.135 (2.523 khán giả/trận)
Vua phá lướiCộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên Kim Yun-mi (4 bàn)
Cầu thủ
xuất sắc nhất
Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên Kim Yun-mi
2015
2019

Các đội bóng

sửa
Vòng chung kết Vòng loại 2 Vòng loại 1

Vòng loại 1

sửa

Vòng loại 1 đã được tổ chức ở Guam.[2]

Tất cả đều là thời gian địa phương (UTC+10).

VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự
1   Guam (H) 2 2 0 0 10 0 +10 6 Lọt vào vòng loại 2
2   Ma Cao[a] 2 0 1 1 0 5 −5 1
3   Quần đảo Bắc Mariana[a] 2 0 1 1 0 5 −5 1
Nguồn: EAFF
(H) Chủ nhà
Ghi chú:
  1. ^ a b Thứ hạng của Ma Cao và Bắc Mariana được xét dựa trên điểm thẻ phạt (Ma Cao: không thẻ, Bắc Mariana: hai thẻ vàng).
Guam  5–0  Ma Cao
Johnson   12'
Kaufman   18'48'
Surber   22'
Perez   42'
Chi tiết


Guam  5–0  Quần đảo Bắc Mariana
Surber   30'74'
Kaufman   43'
Willter   44'
Perez   90'
Chi tiết

Giải thưởng

sửa
Vua phá lưới Cầu thủ xuất sắc nhất
  Samantha Kaufman
  Paige Surber
  Samantha Kaufman

Vòng loại 2

sửa

Vòng loại thứ 2 được tổ chức từ ngày 8 đến 14 tháng 11 năm 2016 tại Hồng Kông.[3]

Tất cả theo giờ địa phương (UTC+8).

VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự
1   Hàn Quốc 3 3 0 0 36 0 +36 9 Lọt vào Vòng chung kết
2   Đài Bắc Trung Hoa 3 2 0 1 13 10 +3 6
3   Hồng Kông (H) 3 1 0 2 1 19 −18 3
4   Guam 3 0 0 3 1 22 −21 0
Nguồn: EAFF
(H) Chủ nhà
Guam  0–13  Hàn Quốc
Chi tiết Jung Seol-bin   9'23'33'48'
Moon Mi-ra   15'26'
Lee Min-a   40' (ph.đ.)79'
Kang Yu-mi   55'
Jang Sel-gi   61'
Lee Geum-min   64'
Kwon Eun-som   71'
Cho So-hyun   86'
Hồng Kông  0–5  Đài Bắc Trung Hoa
Chi tiết Lin Ya-han   6'19'
Pao Hsin-hsuan   31'
Lee Hsiu-chin   64'
Chen Yen-ping   87'

Hồng Kông  0–14  Hàn Quốc
Chi tiết Lee Geum-min   11'70'72'
Lee Young-ju   19'56'
Lee Min-a   23' (ph.đ.)
Lee Hyun-young   28'54'
Wong So Han   35' (l.n.)
Choe Yu-ri   61'
Cheung Wai Ki   66' (l.n.)
Kwon Eun-som   69'
Jang Sel-gi   75'
Lee So-dam   84' (ph.đ.)
Đài Bắc Trung Hoa  8–1  Guam
Lai Li-chin   2'42'
Lee Hsiu-chin   29'
Pao Hsin-hsuan   39'
Lin Ya-han   40'82'85'
Yu Hsiu-chin   47'
Chi tiết Surber   12'

Hồng Kông  1–0  Guam
Cheung Wai Ki   13' Chi tiết
Hàn Quốc  9–0  Đài Bắc Trung Hoa
Lee Min-a   13'
Kang Yu-mi   18'66'
Jang Sel-gi   37'
Lee Geum-min   39'
Jung Seol-bin   60'
Moon Mi-ra   68'
Choe Yu-ri   78'
Cho So-hyun   81'
Chi tiết

Giải thưởng

sửa
Cầu thủ ghi nhiều bàn nhất Cầu thủ xuất sắc nhất
  Jung Seol-bin
  Lee Geum-min
  Lin Ya-han
  Lee Min-a

Vòng chung kết

sửa

Vòng chung kết tổ chức ở Nhật Bản vào tháng 12 năm 2017.[4]

VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Kết quả
1   CHDCND Triều Tiên (C) 3 3 0 0 5 0 +5 9 Vô địch
2   Nhật Bản (H) 3 2 0 1 4 4 0 6 Á quân
3   Trung Quốc 3 1 0 2 3 4 −1 3 Hạng ba
4   Hàn Quốc 3 0 0 3 3 7 −4 0 Hạng tư
Nguồn: EAFF.com
(C) Vô địch; (H) Chủ nhà

Kết quả

sửa
  • Giờ thi đấu là giờ địa phương (UTC+9).
Trung Quốc  0–2  CHDCND Triều Tiên
Chi tiết Kim Yun-mi   24'78'
Khán giả: 1.201[5]
Trọng tài: Thein Thein Aye (Myanmar)[5]
Nhật Bản  3–2  Hàn Quốc
Tanaka   8'
Nakajima   71'
Iwabuchi   83'
Chi tiết Cho So-hyun   14' (ph.đ.)
Han Chae-rin   80'
Khán giả: 3.080[6]
Trọng tài: Kate Jacewicz (Úc)[6]
CHDCND Triều Tiên  1–0  Hàn Quốc
Kim Yun-mi   18' Chi tiết
Khán giả: 1.514[7]
Trọng tài: Mahsa Ghorbani (Iran)[7]
Nhật Bản  1–0  Trung Quốc
Tanaka   20' Chi tiết
Khán giả: 3.163[8]
Trọng tài: Công Thị Dung (Việt Nam)[8]
Hàn Quốc  1–3  Trung Quốc
Kang Yu-mi   85' Chi tiết
Khán giả: 950[9]
Trọng tài: Edita Mirabidova (Uzbekistan)[9]
Nhật Bản  0–2  CHDCND Triều Tiên
Chi tiết
Khán giả: 5.227[10]
Trọng tài: Kate Jacewicz (Úc)[10]

Tham khảo

sửa
  1. ^ https://eaff.com/competitions/eaff2017r1/
  2. ^ “48th EAFF Executive Committee Meeting”. EAFF.com. ngày 31 tháng 3 năm 2016.
  3. ^ “Hong Kong to host EAFF E-1 Football Championship 2017 Round 2”. HKFA. ngày 30 tháng 9 năm 2016. Truy cập ngày 5 tháng 10 năm 2016.
  4. ^ https://eaff.com/competitions/eaff2017/index.html
  5. ^ a b “マッチレポート” [Match Report] (PDF) (bằng tiếng Nhật). JFA. ngày 8 tháng 12 năm 2017. Truy cập ngày 10 tháng 12 năm 2017.
  6. ^ a b “マッチレポート” [Match Report] (PDF) (bằng tiếng Nhật). JFA. ngày 8 tháng 12 năm 2017. Truy cập ngày 10 tháng 12 năm 2017.
  7. ^ a b “マッチレポート” [Match Report] (PDF) (bằng tiếng Nhật). JFA. ngày 11 tháng 12 năm 2017. Truy cập ngày 10 tháng 12 năm 2017.
  8. ^ a b “マッチレポート” [Match Report] (PDF) (bằng tiếng Nhật). JFA. ngày 11 tháng 12 năm 2017. Truy cập ngày 10 tháng 12 năm 2017.
  9. ^ a b “マッチレポート” [Match Report] (PDF) (bằng tiếng Nhật). JFA. ngày 15 tháng 12 năm 2017. Truy cập ngày 10 tháng 12 năm 2017.
  10. ^ a b “マッチレポート” [Match Report] (PDF) (bằng tiếng Nhật). JFA. ngày 15 tháng 12 năm 2017. Truy cập ngày 10 tháng 12 năm 2017.