Danh sách đĩa nhạc của Twice
Nhóm nhạc nữ Hàn Quốc Twice đã phát hành 2 album phòng thu, 2 album tổng hợp, sáu EP, 4 album tái phát hành, 1 album tổng hợp tái phát hành và 17 đĩa đơn. Nhóm được thành lập bởi công ty JYP Entertainment vào năm 2015 thông qua chương trình thực tế sống còn Sixteen. Twice ra mắt vào tháng 10 năm 2015 với việc phát hành EP đầu tiên The Story Begins và đĩa đơn "Like Ooh-Ahh".
Danh sách đĩa nhạc của Twice | |
---|---|
![]() Twice biểu diễn Cheer Up vào tháng 5 năm 2016 | |
Album phòng thu | 2 |
Album tổng hợp | 2 |
Video album | 1 |
Video âm nhạc | 25 |
EP | 9 |
Đĩa đơn | 17 |
Đĩa đơn quảng bá | 7 |
Tái phát hành | 4 |
EP thứ hai mang tên Page Two với ca khúc chủ đề "Cheer Up" được phát hành vào tháng 4 năm 2016. "Cheer Up" ra mắt ở vị trí quán quân trên bảng xếp hạng Gaon Digital Chart, trở thành bản hit quán quân đầu tiên của nhóm trên bảng xếp hạng này và sau đó trở thành bài hát có thành tích nhạc số xuất sắc nhất năm 2016 tại Hàn Quốc.[1] Tháng 10 năm 2016, nhóm phát hành EP thứ ba Twicecoaster: Lane 1 với đĩa đơn "TT". EP trở thành album bán chạy nhất của nhóm nhạc nữ K-pop và là album bán chạy thứ năm của nhóm nhạc Kpop vào năm 2016 khi tẩu tán 350.852 bản vào cuối năm.[2] Tính đến tháng 7 năm 2019, có thông báo rằng Twicecoaster: Lane 1 đã đạt 447.000 bản bán ra, trở thành album bán chạy của nhóm nhạc nữ K-pop kể từ sau The Boys (2011) của Girls' Generation bán gần ra 465.000 bản.[3][4]
Vào tháng 2 năm 2017, Twicecoaster: Lane 1 tái phát hành dưới dạng EP Twicecoaster: Lane 2 với đĩa đơn bổ sung "Knock Knock". EP thứ tư của nhóm Signal đã được phát hành vào tháng 5 với đĩa đơn cùng tên. Album phòng thu đầu tiên của nhóm Twicetagram được phát hành vào tháng 10 với đĩa đơn "Likey" và tái phát hành dưới dạng Merry & Happy với đĩa đơn "Heart Shaker" vào tháng 12. Tiếp tục chuỗi thành tích quán quân của nhóm, tất cả các đĩa đơn của họ được phát hành vào năm 2017 đều đứng đầu bảng xếp hạng Gaon Digital Chart. Twicetagram, Signal và Twicecoaster: Lane 2 trở thành ba album bán chạy nhất của nhóm nhạc nữ K-pop trong năm 2017.[5] Trong năm 2018, Twice phát hành EP thứ năm What Is Love? vào tháng 4 (cùng phiên bản tái phát hành Summer Nights vào tháng 7) và EP thứ sáu Yes or Yes vào tháng 11 (cùng phiên bản tái phát hành The Year of "Yes" vào tháng 12),[6] và vẫn tiếp tục đạt được thành công, khi tiếp tục là nhóm nhạc nữ K-pop có doanh số bán ra cao nhát trong năm.[7]
Tháng 6 năm 2017, Twice ra mắt tại Nhật Bản với album tổng hợp đầu tiên #Twice. Album sau đó đã đạt chứng nhận bạch kim của Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Nhật Bản (RIAJ).[8] Đĩa đơn tiếng Nhật đầu tiên của nhóm "One More Time" đã được phát hành vào tháng 10 năm 2017 và trở thành đĩa đơn đầu tiên của một nhóm nhạc nữ K-pop đạt được chứng nhận bạch kim của RIAJ trong lịch sử.[9] Đĩa đơn tiếng Nhật thứ hai của Twice "Candy Pop" (phát hành vào tháng 2 năm 2018), cũng được RIAJ trao chứng nhận bạch kim. "Wake Me Up" (phát hành vào tháng 4 năm 2018) đạt chứng nhận bạch kim kép và trở thành đĩa đơn đầu tiên của một nghệ sĩ nước ngoài đạt được chúng nhận Bạch kim kép của RIAJ khi nhận được nửa triệu doanh số nhập hàng tại Nhật Bản.[10][11][12] Ba đĩa đơn trên sau đó được đưa vào phát hành trong album đầu tay của nhóm BDZ và đạt được chứng nhận bạch kim.[13] Năm 2019, hai đĩa đơn thứ tư và thứ năm tại Nhật Bản của Twice lần lượt là "Happy Happy" và "Breakthrough" được phát hành liên tục vào tháng 6 mang hai phong cách khác nhau[14] đều đạt được chứng nhận bạch kim góp phần mở rộng chuỗi các nhạc phẩm liên tiếp đạt chứng nhận bạch kim của nhóm.[10]
Twice được coi là một trong những nhóm nhạc có doanh số bán đĩa cao nhất tại Hàn Quốc khi bán được 3,75 triệu album trong nước tính đến tháng 4 năm 2019.[15] Tính luôn cả doanh số tại Nhật Bản, doanh số bán ra của nhóm đã đạt con số hơn 6 triệu bản.[16]
AlbumSửa đổi
Album phòng thuSửa đổi
Tên | Thông tin chi tiết | Thứ hạng cao nhất | Doanh số | Chứng nhận | |||||||
Gaon [17] |
Oricon [18] |
JPN Hot. [19] |
FRA Dig. [20] |
US Heat. [21] |
US World [22] | ||||||
Twicetagram |
|
1 | 7 | 12 | 195 | 10 | 1 | ||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
BDZ |
|
— | 1 | 1 | — | — | — | ||||
&Twice |
|
— | 1 | 1 | — | — | — | ||||
"—" biểu thị không đạt được thứ hạng tại bảng xếp hạng hoặc không phát hành tại lãnh thổ đó. |
Album tuyển tậpSửa đổi
Tên | Thông tin chi tiết | Thứ hạng cao nhất | Doanh số | Chứng nhận | |||||||
Oricon [31] |
JPN Hot. [32] |
NZ Heat. [33] | |||||||||
#Twice |
|
2 | 2 | 8 |
| ||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
#Twice2 |
|
1 | 1 | — |
| ||||||
"—" biểu thị không đạt được thứ hạng tại bảng xếp hạng hoặc không phát hành tại lãnh thổ đó. |
Album tái phát hànhSửa đổi
Tên | Thông tin chi tiết | Thứ hạng cao nhất | Doanh số | Chứng nhận | |||||
Gaon [38] |
Oricon [39] |
JPN Hot. [40] |
US World [22] | ||||||
Twicecoaster: Lane 2 |
|
1 | 13[d] | — | 4 | ||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Merry & Happy |
|
1 | 8[f] | 38 | — | ||||
Summer Nights |
|
1 | 4 | 14 | 4 | ||||
The Year of "Yes" |
|
2 | 3[g] | 72 | — | ||||
"—" biểu thị không đạt được thứ hạng tại bảng xếp hạng hoặc không phát hành tại lãnh thổ đó. |
Đĩa mở rộng (Mini Album/EP)Sửa đổi
Tên | Thông tin chi tiết | Thứ hạng cao nhất | Doanh số | Chứng nhận | |||||||||
Gaon [52] |
AUS Dig. [53] |
Oricon [54] |
JPN Hot. [55] |
FRA Dig. [56] |
Top 100 [57] |
UK Down [58] |
UK Indie [59] |
US Heat. [21] |
US World [22] | ||||
The Story Begins |
|
3 | — | 43 | — | — | — | — | — | — | 15 | ||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Page Two |
|
2 | — | 16 | — | — | — | — | — | — | 6 | ||
Twicecoaster: Lane 1 |
|
1 | — | 10 | — | — | — | — | — | — | 3 | ||
What's Twice? |
|
— | — | — | 16 | — | — | — | — | — | — | ||
Signal |
|
1 | — | 11 | — | — | — | — | — | 11 | 3 | ||
What Is Love? |
|
2 | — | 2 | 10 | — | — | — | — | 13 | 3 | ||
Yes or Yes |
|
1 | — | 1 | 7 | 125 | — | — | — | 13 | 7 |
| |
Fancy You |
|
2 | 22 | 1 | 11 | 54 | 88 | — | 34 | 4 | 4 |
| |
Feel Special |
|
1 | — | 3 | 13 | 35 | 47 | 42 | — | 10 | 6 |
| |
More & More |
|
1 | — | 1 | 3 | — | — | 25 | 200 | 3 | 2 | ||
"—" biểu thị không đạt được thứ hạng tại bảng xếp hạng hoặc không phát hành tại lãnh thổ đó. |
Đĩa đơnSửa đổi
Tên | Năm | Thứ hạng cao nhất trên bảng xếp hạng | Doanh số[i] | Chứng nhận | Album | ||||||||
Gaon [89] |
KOR Hot. [90] |
CAN [91] |
Oricon [92] |
JPN Hot. [93] |
JPN Dig. [94] |
NZ Hot [95] |
US World [96] | ||||||
"Like Ooh-Ahh" (Ooh-Ahh하게) | 2015 | 10 | — | — | — | 27 | — | — | 6 |
|
The Story Begins | ||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
"Cheer Up" | 2016 | 1 | 53 | — | — | 23 | — | — | 3 |
|
Page Two | ||
"TT"[j] | 1 | 36 | — | — | 3 | 17 | — | 2 |
|
Twicecoaster: Lane 1 và #Twice | |||
"Knock Knock" | 2017 | 1 | 25 | — | — | 15 | — | — | 5 | Twicecoaster: Lane 2 | |||
"Signal"[k] | 1 | 1 | — | — | 4 | — | — | 3 |
|
Signal | |||
"One More Time" | — | — | — | 1 | 1 | — | — | 8 |
|
|
BDZ | ||
"Likey"[l] | 1 | 1 | — | — | 2 | — | — | 1 | Twicetagram | ||||
"Heart Shaker" | 1 | 1 | — | — | 4 | 5 | — | 2 | Merry & Happy | ||||
"Candy Pop" | 2018 | —[m] | — | — | 1 | 1 | 14 | — | — |
|
BDZ | ||
"What Is Love?" [n] | 1 | 1 | — | — | 6 | 5 | — | 3 |
|
What Is Love? và #Twice2 | |||
"Wake Me Up" | — | — | — | 1 | 1 | 14 | — | — |
|
BDZ | |||
"I Want You Back"[o] | — | — | — | — | 12 | 7 | — | 20 |
|
||||
"Dance the Night Away" | 1 | 1 | — | — | 5 | 11 | — | 2 | Summer Nights | ||||
"BDZ" | — | — | — | — | 7 | — | — | 23 | BDZ | ||||
"Stay by My Side"[p] | — | — | — | — | 23 | 11 | — | — |
|
||||
"Yes or Yes" | 1 | 2 | — | — | 5 | 14 | — | 5 |
|
|
Yes or Yes | ||
"The Best Thing I Ever Did" (올해 제일 잘한 일) |
27 | 22 | — | — | 67 | — | — | 17 | The Year of "Yes" | ||||
"Fancy" | 2019 | 3 | 3 | — | — | 4 | 8 | 17 | 4 | Fancy You | |||
"Happy Happy"[123] | — | — | — | 2 | 2 | 19 | — | — |
|
&Twice | |||
"Breakthrough" | — | 99 | — | 2 | 1 | — | — | 11 |
|
| |||
"Feel Special" | 9 | 1 | 82 | — | 4 | 13 | 8 | 1 | Feel Special | ||||
"Fake & True" | — | — | — | — | 19 | — | — | — | &Twice | ||||
"Swing" | 2020 | — | — | — | — | 42 | — | — | — | ||||
"More & More" | To be released | More & More | |||||||||||
"Fanfare" | Non-album single | ||||||||||||
"—" biểu thị không đạt được thứ hạng tại bảng xếp hạng hoặc không phát hành tại lãnh thổ đó. |
Các bài hát khác lọt vào bảng xếp hạngSửa đổi
Tên | Năm | Thứ hạng cao nhất | Doanh số | Album | |||
Gaon [128] |
KOR Hot [129] |
JPN Hot [130] |
US World [96] | ||||
"Do It Again" (다시 해줘) | 2015 | 127 | — | — | — |
|
The Story Begins |
---|---|---|---|---|---|---|---|
"Going Crazy" (미쳤나봐) | 164 | — | — | — |
| ||
"Truth" | 207 | — | — | — |
| ||
"Like a Fool" | 243 | — | — | — | |||
"Candy Boy" | 268 | — | — | — | |||
"Precious Love" (소중한 사랑) | 2016 | 73 | — | — | — | Page Two | |
"Touchdown" | 86 | — | — | — | |||
"Woohoo" | 108 | — | — | — |
| ||
"Tuk Tok" (툭하면 톡) | 112 | — | — | — |
| ||
"My Headphones On" (Headphone 써) | 133 | — | — | — |
| ||
"1 to 10" | 35 | — | — | — |
|
Twicecoaster: Lane 1 | |
"One in a Million" | 55 | — | — | — |
| ||
"Ponytail" | 67 | — | — | — |
| ||
"Jelly Jelly" | 68 | — | — | — |
| ||
"Pit-A-Pat" | 75 | — | — | — |
| ||
"Next Page" | 78 | — | — | — |
| ||
"Ice Cream" (녹아요) | 2017 | 19 | — | — | 18 |
|
Twicecoaster: Lane 2 |
"Only You" (Only 너) | 56 | — | — | — |
|
Signal | |
"Three Times a Day" (하루에 세번) | 57 | — | — | — |
| ||
"Someone Like Me" | 78 | — | — | — |
| ||
"Hold Me Tight" | 80 | — | — | — |
| ||
"Eye Eye Eyes" | 82 | — | — | — |
| ||
"Luv Me" | — | — | 38 | — | EP One More Time | ||
"Turtle" (거북이) | 26 | — | — | — |
|
Twicetagram | |
"Missing U" | 46 | 15 | — | — |
| ||
"Wow" | 86 | 17 | — | — |
| ||
"24/7" | 95 | 18 | — | — |
| ||
"FFW" | 97 | 20 | — | — |
| ||
"You in My Heart" (널 내게 담아) | — | 19 | — | — |
| ||
"Look at Me" (날 바라바라봐) | — | 21 | — | — |
| ||
"Love Line" | — | 22 | — | — |
| ||
"Ding Dong" | — | 23 | — | — |
| ||
"Don't Give Up" (힘내!) | — | 24 | — | — |
| ||
"Jaljayo Good Night" (잘자요 굿나잇) | — | 25 | — | — |
| ||
"Rollin'" | — | 16 | — | — |
| ||
"Merry & Happy" | 24 | 21 | 54 | 12 |
|
Merry & Happy | |
"Brand New Girl" | 2018 | — | — | 26 | — | EP Candy Pop | |
"Sweet Talker" | — | 22 | — | — | What is Love? | ||
"Ho!" | — | 30 | — | — | |||
"Chillax" | 65 | 12 | — | 9 | Summer Nights | ||
"Shot Thru the Heart" | — | — | — | 12 | |||
"Be as One" | — | — | 94 | — | BDZ | ||
"Rainbow" | 2019 | — | 94 | — | — | Feel Special | |
"Get Loud" | — | 95 | — | — | |||
"Trick It" | — | 96 | — | — | |||
"Love Foolish" | — | 97 | — | — | |||
"21:29" | — | 98 | — | — | |||
"—" biểu thị không đạt được thứ hạng tại bảng xếp hạng hoặc không phát hành tại lãnh thổ đó. |
Danh sách các videoSửa đổi
Album videoSửa đổi
Tên | Thông tin chi tiết | Thứ hạng cao nhất | Doanh số | |
JPN DVD [139] |
JPN Blu-Ray [140] | |||
Twice Debut Showcase "Touchdown in Japan" |
4 | 7 |
|
---|
Video âm nhạcSửa đổi
Tên | Năm | Đạo diễn | Chú thích |
---|---|---|---|
"Like Ooh-Ahh" (Ooh-Ahh하게) | 2015 | Naive Creative Production | [142] |
"Cheer Up" | 2016 | [143] | |
"TT" | [144] | ||
"Knock Knock" | 2017 | [145] | |
"Signal" | [146] | ||
"Signal (phiên bản tiếng Nhật)" | |||
"TT (phiên bản tiếng Nhật)" | Jimmy (BS Pictures) | [147] | |
"One More Time" | Naive Creative Production | [148] | |
"Likey" | [149] | ||
"Heart Shaker" | [150] | ||
"Merry & Happy" | Mustache Films | [151] | |
"Candy Pop" | 2018 | Naive Creative Production Takahiko Kyōgoku (animation) |
[152] [153] |
"Brand New Girl" | Jimmy (BS Pictures) | [154] | |
"What Is Love?" | Naive Creative Production | [155] | |
"Wake Me Up" | Jimmy (BS Pictures) | [156] | |
"I Want You Back" | [157] | ||
"Dance the Night Away" | Naive Creative Production | [158] | |
"BDZ" | [159] | ||
"Yes or Yes" | [160] | ||
"The Best Thing I Ever Did" (올해 제일 잘한 일) |
Mustache Films | [151] | |
"Fancy" | 2019 | Naive Creative Production | [161] |
"Happy Happy" | [162] | ||
"Breakthrough" | [163] |
Chú giảiSửa đổi
- ^ a ă Số liệu bán hàng tại Nhật Bản của Twicetagram và Merry & Happy. Doanh số của hai bản phát hành được cộng gộp vào.[24]
- ^ Phiên bản kỹ thuật số và streaming của #Twice được phát hành ở định dạng EP gồm năm ca khúc tiếng Nhật.
- ^ Phiên bản kỹ thuật số và streaming của #Twice2 được phát hành ở định dạng EP gồm năm ca khúc tiếng Nhật.
- ^ Doanh số của Twicecoaster: Lane 1 và Lane 2 được gộp chung tại Nhật Bản. Cùng với sự phát hành của Twicecoaster: Lane 2, Lane 1 đã quay trở lại bảng xếp hạng Oricon Albums Chart tại vị trí thứ 13.[41]
- ^ a ă Số liệu bán hàng tại Nhật Bản của Twicecoaster: Lane 1 và Twicecoaster: Lane 2. Doanh số của hai bản phát hành được cộng gộp vào.[65]
- ^ Doanh số của Twicetagram và Merry & Happy được gộp chung tại Nhật Bản. Cùng với sự phát hành của Twicecoaster: Lane 2, Lane 1 đã quay trở lại bảng xếp hạng Oricon Albums Chart tại vị trí thứ 8.[43]
- ^ Doanh số của Yes or Yes và The Year of "Yes" được cộng gộp tại Nhật Bản. Sau khi được tái phát hành, Yes or Yes quay trở lại bảng xếp hạng Oricon Albums Chart ở vị trí số 3.[50]
- ^ a ă Số liệu bán hàng tại Nhật Bản của Yes or Yes và The Year of "Yes". Doanh số của hai bản phát hành được cộng gộp vào.[75]
- ^ Doanh số của bài hát dựa theo doanh số tải nhạc kỹ thuật số, sẽ lưu ý nếu có trường hợp ngoại lệ.
- ^ "TT (phiên bản tiếng Nhật.)" được phát hành vào ngày 28 tháng 6 năm 2017 tại Nhật Bản dưới dạng đĩa đơn quảng bá cho album tổng hợp đầu tiên của nhóm #Twice.
- ^ "Signal (Phiên bản tiếng Nhật)" được phát hành vào ngày 14 tháng 6 năm 2017 tại Nhật Bản dưới dạng đĩa đơn quảng bá cho album tổng hợp đầu tiên của nhóm #Twice.[101]
- ^ "Likey (Phiên bản tiếng Nhật)" phát hành vào ngày 11 tháng 1 năm 2019 ở Nhật dưới dạng đĩa đơn quảng bá cho album tổng hợp thứ hai của nhóm #Twice2.
- ^ "Candy Pop" đạt ví trí thứ 80 trên bảng xếp hạng Gaon Digital Chart quốc tế.[107]
- ^ "What Is Love? (phiên bản tiếng Nhật)" phát hành vào ngày 8 tháng 2 năm 2019 ở Nhật Bản dưới dạng đĩa đơn quảng bá thứ hai của album tổng hợp thứ hai của nhóm #Twice2.
- ^ Bản cover ca khúc "I Want You Back" của Twice dược phát hành dưới định dạng đĩa đơn kỹ thuật số vào ngày 15 tháng 6 năm 2018 và là ca khúc chủ đề cho bộ phim Sensei Kunshu (2018).[115]
- ^ "Stay by My Side" được phát hành kỹ thuật số vào ngày 22 tháng 10 năm 2018 dưới đạng đĩa đơn thuộc album mở rộng BDZ, và là ca khúc chủ đề của loại phim truyền hình Nhật Bản Shinya no Dame Koi Zukan (2018).[119]
Chú thíchSửa đổi
- ^ “Gaon Digital Chart – 2016” (bằng tiếng Hàn). Gaon Music Chart. Truy cập ngày 17 tháng 7 năm 2019.
- ^ “2016년 Album Chart”. Gaon Chart (bằng tiếng Hàn). Korea Music Content Industry Association. Truy cập ngày 17 tháng 7 năm 2019.
- ^ a ă Tổng doanh số của Twicecoaster: Lane 1: 350.852 (2016) + 42.632 (2017) + 34.370 (2018) + 39.157 (2019) + 8.688 (2020)
- “2016 Yearly Album Chart”. Gaon Music Chart (bằng tiếng Hàn). Truy cập Ngày 13 tháng 1 năm 2017.
- “2017 Yearly Album Chart”. Gaon Music Chart (bằng tiếng Hàn). Truy cập Ngày 12 tháng 1 năm 2018.
- “October 2018 Album Chart”. Gaon Music Chart (bằng tiếng Hàn). Truy cập Ngày 8 tháng 11 năm 2018.
- “December 2019 Album Chart”. Gaon Music Chart (bằng tiếng Hàn). Truy cập Ngày 9 tháng 1 năm 2020.
- “March 2020 Album Chart”. Gaon Music Chart (bằng tiếng Hàn). Truy cập Ngày 9 tháng 4 năm 2020.
- ^ “Top 100 Albums (2010–15)” (bằng tiếng Hàn). Korea Music Content Industry Association. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 6 năm 2016.
- ^ “2017 Yearly Album Chart”. Gaon Music Chart (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 17 tháng 7 năm 2019.
- ^ “TWICE Get Reflective in Sweet New Video For 'The Best Thing I Ever Did': Watch”. Billboard. Ngày 17 tháng 12 năm 2018. Truy cập Ngày 17 tháng 12 năm 2018.
- ^ “2018 Yearly Album Chart”. Gaon Music Chart (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 11 tháng 1 năm 2019.
- ^ “TWICE's Japanese debut album sells over 250,000 copies”. Yonhap News. Yonhap News Agency. Truy cập ngày 17 tháng 7 năm 2019.
- ^ Jeong, An-ji. “[공식]트와이스 日 첫 싱글, 플래티넘 싱글 인증 "韓 걸그룹 최초"”. Naver (bằng tiếng Hàn). Chosun Sports. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 5 năm 2019. Truy cập ngày 17 tháng 7 năm 2019.
- ^ a ă â b c d đ e ê g h “ゴールドディスク認定 一般社団法人 日本レコード協会” (bằng tiếng Nhật). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Nhật Bản. Truy cập ngày 17 tháng 7 năm 2019. Ghi chú: Để truy cập xem chứng nhận của tất cả các album, 1) Nhập TWICE vào khung "アーティスト", 2) nhấn vào 検索
- ^ Hong Seung-han (Ngày 8 tháng 6 năm 2018). “트와이스, 日 '웨이크 미 업' 더블 플레티넘 달성…해외 여성 아티스트 최초”. Sports Seoul (bằng tiếng Hàn). Truy cập Ngày 16 tháng 10 năm 2018.
- ^ Ho, Olivia (Ngày 16 tháng 6 năm 2018). “K-pop girl group goes Twice as big for second Singapore concert”. The Straits Times. Truy cập Ngày 16 tháng 10 năm 2018.
- ^ “TWICE JAPAN's 1st album "BDZ" release date set!”. Twice Japan. ngày 22 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 17 tháng 8 năm 2018.
- ^ “Breakthrough by Twice”. Apple Music. United States. Truy cập Ngày 8 tháng 8 năm 2019.
- ^ Jeong Ji-won (ngày 14 tháng 11 năm 2018). “트와이스, 올해만 韓日 250만장 팔아치웠다…亞 원톱 걸그룹 입증 [공식입장]”. OSEN (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 17 tháng 7 năm 2019.
- ^ Kelley, Caitlin (ngày 27 tháng 4 năm 2019). “K-pop Girl Group TWICE Has Sold Over 6 Million Albums Worldwide”. Forbes. Truy cập ngày 28 tháng 4 năm 2019.
- ^ “Gaon Album Chart”. Gaon Music Chart (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 17 tháng 7 năm 2019.
- “Twicetagram”. ngày 4 tháng 11 năm 2017.
- ^ “オリコンランキング” [Oricon Rankings] (bằng tiếng Nhật). Oricon. Truy cập ngày 17 tháng 7 năm 2019.
- “Twicetagram”. ngày 8 tháng 11 năm 2017.
- ^ “Hot Albums” (bằng tiếng Nhật). Billboard Japan. Truy cập ngày 17 tháng 7 năm 2019.
- “Twicetagram”. ngày 13 tháng 1 năm 2017.
- “BDZ”. ngày 24 tháng 9 năm 2018.
- “&Twice”. Ngày 2 tháng 12 năm 2019.
- ^ “Le Top de la semaine: Top Albums Téléchargés”. SNEP Musique (bằng tiếng Pháp). Syndicat National de l'édition Phonographique. Truy cập ngày 17 tháng 7 năm 2019.
- “Twicetagram”. ngày 3 tháng 11 năm 2017. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 12 năm 2017.
- ^ a ă “TWICE – Chart History: Heatseekers Albums”. Billboard. Prometheus Global Media. Truy cập ngày 17 tháng 7 năm 2019.
- ^ a ă â “TWICE – Chart History: World Albums”. Billboard. Prometheus Global Media. Truy cập ngày 17 tháng 7 năm 2019.
- ^ Tổng doanh thu của Twicetagram: 320.389 (2017) + 31.658 (2018) + 28.991 (2019) + 7.864 (2020)
- “2017 Yearly Album Chart”. Gaon Music Chart (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 17 tháng 7 năm 2019.
- “December 2018 Album Chart”. Gaon Music Chart (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 17 tháng 7 năm 2019.
- “December 2019 Album Chart”. Gaon Music Chart (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 9 tháng 1 năm 2020.
- “March 2020 Album Chart”. Gaon Music Chart (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 9 tháng 4 năm 2020.
- ^ Tổng doanh số của Twicetagram:
- “Weekly Album Chart (October 30 - ngày 5 tháng 11 năm 2017)”. Oricon News (bằng tiếng Nhật). Oricon ME inc. Bản gốc lưu trữ Ngày 8 tháng 11 năm 2017. Truy cập ngày 17 tháng 7 năm 2019.
- “Monthly Album Chart (November 2017)”. Oricon News (bằng tiếng Nhật). Oricon ME inc. Bản gốc lưu trữ Ngày 14 tháng 12 năm 2017. Truy cập ngày 17 tháng 7 năm 2019.
- “上半期アルバムランキング 26位~50位”. Oricon News (bằng tiếng Nhật). Oricon ME inc. Lưu trữ bản gốc Ngày 27 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 17 tháng 7 năm 2019.
- “Weekly Album Chart (August 13-19, 2018)”. Oricon News (bằng tiếng Nhật). Oricon ME inc. Bản gốc lưu trữ Ngày 22 tháng 8 năm 2018. Truy cập ngày 17 tháng 7 năm 2019.
- “Weekly Album Chart (ngày 31 tháng 12 năm 2018 - ngày 6 tháng 1 năm 2019)”. Oricon News (bằng tiếng Nhật). Oricon ME inc. Bản gốc lưu trữ Ngày 9 tháng 1 năm 2019. Truy cập ngày 17 tháng 7 năm 2019.
- “Weekly Album Chart (April 29 - ngày 5 tháng 5 năm 2019)”. Oricon News (bằng tiếng Nhật). Oricon ME inc. Bản gốc lưu trữ Ngày 8 tháng 5 năm 2019. Truy cập ngày 17 tháng 7 năm 2019.
- “Weekly Album Chart (ngày 30 tháng 12 năm 2019 - ngày 5 tháng 1 năm 2020)”. Oricon News (bằng tiếng Nhật). Oricon ME inc. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 1 năm 2020. Truy cập ngày 8 tháng 1 năm 2020.
- ^ “週間 デジタルアルバムランキング – 2017年11月13日付”. Oricon News (bằng tiếng Nhật). Oricon ME inc. Bản gốc lưu trữ Ngày 8 tháng 11 năm 2017. Truy cập ngày 17 tháng 7 năm 2019.
- ^ Benjamin, Jeff (Ngày 7 tháng 11 năm 2017). “TWICE Earn First No. 1s on Both World Albums & World Digital Song Sales Charts”. Billboard. Truy cập ngày 17 tháng 7 năm 2019.
- ^ Tổng doanh số bản thuần của BDZ:
- “年間アルバムランキング 1位~25位”. Oricon News (bằng tiếng Nhật). Oricon ME inc. Lưu trữ bản gốc Ngày 19 tháng 12 năm 2018. Truy cập ngày 17 tháng 7 năm 2019.
- “上半期アルバムランキング 26位~50位”. Oricon News (bằng tiếng Nhật). Oricon ME inc. Lưu trữ bản gốc Ngày 16 tháng 6 năm 2019. Truy cập Ngày 17 tháng 7 năm 2019.
- ^ Doanh số kỹ thuật số tích lũy của BDZ:
- “週間 デジタルアルバムランキング – 2018年09月24日付”. Oricon News (bằng tiếng Nhật). Oricon ME inc. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 7 năm 2019. Truy cập Ngày 19 tháng 9 năm 2018.
- “週間 デジタルアルバムランキング – 2018年10月01日付”. Oricon News (bằng tiếng Nhật). Oricon ME inc. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 7 năm 2019. Truy cập Ngày 26 tháng 9 năm 2018.
- “週間 デジタルアルバムランキング – 2018年10月08日付”. Oricon News (bằng tiếng Nhật). Oricon ME inc. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 7 năm 2019. Truy cập Ngày 3 tháng 10 năm 2018.
- ^ Tổng doanh số bản thuần của &Twice:
- “【オリコン年間ランキング 2019】年間アルバムランキング 1位~25位”. Oricon News (bằng tiếng Nhật). Oricon ME inc. Bản gốc lưu trữ Ngày 22 tháng 12 năm 2019. Truy cập Ngày 22 tháng 12 năm 2019.
- “Weekly Album Chart (December 9-15, 2019)”. Oricon News (bằng tiếng Nhật). Oricon ME inc. Bản gốc lưu trữ Ngày 18 tháng 12 năm 2019. Truy cập Ngày 18 tháng 12 năm 2019.
- “Weekly Album Chart (December 16-22, 2019)”. Oricon News (bằng tiếng Nhật). Oricon ME inc. Bản gốc lưu trữ Ngày 25 tháng 12 năm 2019. Truy cập Ngày 25 tháng 12 năm 2019.
- “Weekly Album Chart (December 23-29, 2019)”. Oricon News (bằng tiếng Nhật). Oricon ME inc. Bản gốc lưu trữ Ngày 7 tháng 1 năm 2020. Truy cập Ngày 6 tháng 1 năm 2020.
- “Monthly Album Chart (January 2020)”. Oricon News (bằng tiếng Nhật). Oricon ME inc. Bản gốc lưu trữ Ngày 13 tháng 2 năm 2020. Truy cập Ngày 12 tháng 2 năm 2020.
- “Monthly Album Chart (February 2020)”. Oricon News (bằng tiếng Nhật). Oricon ME inc. Bản gốc lưu trữ Ngày 11 tháng 3 năm 2020. Truy cập Ngày 11 tháng 3 năm 2020.
- “Weekly Album Chart (March 2-8, 2020)”. Oricon News (bằng tiếng Nhật). Oricon ME inc. Bản gốc lưu trữ Ngày 12 tháng 3 năm 2020. Truy cập Ngày 12 tháng 3 năm 2020.
- “Weekly Album Chart (March 9-15, 2020)”. Oricon News (bằng tiếng Nhật). Oricon ME inc. Bản gốc lưu trữ Ngày 18 tháng 3 năm 2020. Truy cập Ngày 18 tháng 3 năm 2020.
- ^ Doanh số kỹ thuật số tích lũy của &Twice:
- “週間 デジタルアルバムランキング – 2019年12月02日付”. Oricon News (bằng tiếng Nhật). Oricon ME inc. Bản gốc lưu trữ Ngày 27 tháng 11 năm 2019. Truy cập Ngày 27 tháng 11 năm 2019.
- ^ “オリコンランキング” [Oricon Rankings] (bằng tiếng Nhật). Oricon. Truy cập ngày 17 tháng 7 năm 2019.
- ^ “Hot Albums” (bằng tiếng Nhật). Billboard Japan. Truy cập ngày 17 tháng 7 năm 2019.
- ^ “NZ Heatseekers Albums Chart”. The Official NZ Music Charts. Recorded Music NZ. Ngày 3 tháng 7 năm 2017. Truy cập ngày 17 tháng 7 năm 2019.
- ^ Tổng doanh số của #Twice:
- “年間アルバムランキング 1位~25位”. Oricon News (bằng tiếng Nhật). Oricon ME inc. Lưu trữ bản gốc Ngày 23 tháng 12 năm 2017. Truy cập ngày 17 tháng 7 năm 2019.
- “Weekly Album Chart (December 11-17, 2017)”. Oricon News (bằng tiếng Nhật). Oricon ME inc. Bản gốc lưu trữ Ngày 20 tháng 12 năm 2017. Truy cập ngày 17 tháng 7 năm 2019.
- “Weekly Album Chart (December 18-24, 2017)”. Oricon News (bằng tiếng Nhật). Oricon ME inc. Bản gốc lưu trữ Ngày 27 tháng 12 năm 2017. Truy cập ngày 17 tháng 7 năm 2019.
- “Weekly Album Chart (December 25-31, 2017)”. Oricon News (bằng tiếng Nhật). Oricon ME inc. Bản gốc lưu trữ Ngày 6 tháng 1 năm 2018. Truy cập ngày 17 tháng 7 năm 2019.
- “Monthly Album Chart (January 2018)”. Oricon News (bằng tiếng Nhật). Oricon ME inc. Bản gốc lưu trữ Ngày 14 tháng 2 năm 2018. Truy cập ngày 17 tháng 7 năm 2019.
- “Monthly Album Chart (February 2018)”. Oricon News (bằng tiếng Nhật). Oricon ME inc. Bản gốc lưu trữ Ngày 9 tháng 5 năm 2018. Truy cập ngày 17 tháng 7 năm 2019.
- “Weekly Album Chart (April 30 - ngày 6 tháng 5 năm 2018)”. Oricon News (bằng tiếng Nhật). Oricon ME inc. Bản gốc lưu trữ Ngày 9 tháng 5 năm 2018. Truy cập ngày 17 tháng 7 năm 2019.
- “Weekly Album Chart (March 4-10, 2019)”. Oricon News (bằng tiếng Nhật). Oricon ME inc. Bản gốc lưu trữ Ngày 13 tháng 3 năm 2019. Truy cập ngày 17 tháng 7 năm 2019.
- ^ Doanh số kỹ thuật số tích lũy của #Twice:
- “年間デジタルアルバムランキング 1位~25位”. Oricon News (bằng tiếng Nhật). Oricon ME inc. Lưu trữ bản gốc Ngày 23 tháng 12 năm 2017. Truy cập ngày 17 tháng 7 năm 2019.
- “年間デジタルアルバムランキング 26位~50位”. Oricon News (bằng tiếng Nhật). Oricon ME inc. Lưu trữ bản gốc Ngày 24 tháng 12 năm 2018. Truy cập ngày 17 tháng 7 năm 2019.
- ^ Tổng doanh số thuần của #Twice2:
- “【オリコン年間ランキング 2019】年間アルバムランキング 1位~25位”. Oricon News (bằng tiếng Nhật). Oricon ME inc. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 12 năm 2019. Truy cập ngày 22 tháng 12 năm 2019.
- ^ Doanh số kỹ thuật số tích lũy của #Twice2:
- “週間 デジタルアルバムランキング – 2019年03月18日付”. Oricon News (bằng tiếng Nhật). Oricon ME inc. Bản gốc lưu trữ Ngày 13 tháng 3 năm 2019. Truy cập ngày 17 tháng 7 năm 2019.
- “週間 デジタルアルバムランキング – 2019年03月25日付”. Oricon News (bằng tiếng Nhật). Oricon ME inc. Bản gốc lưu trữ Ngày 20 tháng 3 năm 2019. Truy cập ngày 17 tháng 7 năm 2019.
- “週間 デジタルアルバムランキング – 2019年04月01日付”. Oricon News (bằng tiếng Nhật). Oricon ME inc. Bản gốc lưu trữ Ngày 27 tháng 3 năm 2019. Truy cập ngày 17 tháng 7 năm 2019.
- ^ “Gaon Album Chart”. Gaon Music Chart (bằng tiếng Hàn). Korea Music Content Industry Association (KMCIA). Truy cập Ngày 2 tháng 3 năm 2017.
- “Twicecoaster: Lane 2”. Ngày 25 tháng 2 năm 2017.
- “Merry & Happy”. Ngày 16 tháng 12 năm 2017.
- “Summer Nights”. Ngày 14 tháng 7 năm 2018.
- “The Year of "Yes"”. Ngày 15 tháng 12 năm 2018.
- ^ “TWICEのランキング: アルバム売上ランキング” [Album Rankings] (bằng tiếng Nhật). Oricon. Truy cập ngày 17 tháng 7 năm 2019.
- “Twicecoaster: Lane 2”. Ngày 6 tháng 3 năm 2017.
- “Merry & Happy”. Ngày 25 tháng 12 năm 2017.
- “Summer Nights”. Ngày 23 tháng 7 năm 2018.
- “The Year of "Yes"”. Ngày 31 tháng 12 năm 2018.
- ^ “Hot Albums” (bằng tiếng Nhật). Billboard Japan. Truy cập ngày 17 tháng 7 năm 2019.
- “Merry & Happy”. Ngày 25 tháng 12 năm 2017.
- “Summer Nights”. Ngày 23 tháng 7 năm 2018.
- “The Year of "Yes"”. Ngày 24 tháng 12 năm 2018.
- ^ “Twicecoaster: Lane 2”. Ngày 6 tháng 3 năm 2017.
- ^ Tổng doanh số của Twicecoaster: Lane 2: 277.716 (2017) + 37.402 (2018) + 30.644 (2019) + 6.154 (2020)
- “2017 Yearly Album Chart”. Gaon Music Chart (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 17 tháng 7 năm 2019.
- “October 2018 Album Chart”. Gaon Music Chart (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 17 tháng 7 năm 2019.
- “December 2019 Album Chart”. Gaon Music Chart (bằng tiếng Hàn). Truy cập Ngày 9 tháng 1 năm 2020.
- “March 2020 Album Chart”. Gaon Music Chart (bằng tiếng Hàn). Truy cập Ngày 9 tháng 4 năm 2020.
- ^ “Merry & Happy”. ngày 25 tháng 12 năm 2017.
- ^ Tổng doanh số của Merry & Happy: 165.347 (2017) + 56.334 (2018) + 28.119 (2019) + 3.975 (2020)
- “2017 Yearly Album Chart”. Gaon Music Chart (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 17 tháng 7 năm 2019.
- “2018 Yearly Album Chart”. Gaon Music Chart (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 17 tháng 7 năm 2019.
- “December 2019 Album Chart”. Gaon Music Chart (bằng tiếng Hàn). Truy cập Ngày 9 tháng 1 năm 2020.
- “February 2020 Album Chart”. Gaon Music Chart (bằng tiếng Hàn). Truy cập Ngày 12 tháng 3 năm 2020.
- ^ “週間 デジタルアルバムランキング – 2017年12月25日付”. Oricon News (bằng tiếng Nhật). Oricon ME inc. Bản gốc lưu trữ Ngày 30 tháng 12 năm 2017. Truy cập ngày 17 tháng 7 năm 2019.
- ^ Tổng doanh số của Summer Nights: 314.421 (2018) + 47.532 (2019) + 11.264 (2020)
- “2018 Yearly Album Chart”. Gaon Music Chart (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 17 tháng 7 năm 2019.
- “December 2019 Album Chart”. Gaon Music Chart (bằng tiếng Hàn). Truy cập Ngày 9 tháng 1 năm 2020.
- “March 2020 Album Chart”. Gaon Music Chart (bằng tiếng Hàn). Truy cập Ngày 9 tháng 4 năm 2020.
- ^ Tổng doanh số của Summer Nights:
- “Monthly Album Chart (July 2018)”. Oricon News (bằng tiếng Nhật). Oricon ME inc. Bản gốc lưu trữ Ngày 8 tháng 8 năm 2018. Truy cập ngày 17 tháng 7 năm 2019.
- “Monthly Album Chart (August 2018)”. Oricon News (bằng tiếng Nhật). Oricon ME inc. Bản gốc lưu trữ Ngày 12 tháng 9 năm 2018. Truy cập ngày 17 tháng 7 năm 2019.
- “Weekly Album Chart (September 10-16, 2018)”. Oricon News (bằng tiếng Nhật). Oricon ME inc. Bản gốc lưu trữ Ngày 19 tháng 9 năm 2018. Truy cập ngày 17 tháng 7 năm 2019.
- “Weekly Album Chart (March 11-17, 2019)”. Oricon News (bằng tiếng Nhật). Oricon ME inc. Bản gốc lưu trữ Ngày 20 tháng 3 năm 2019. Truy cập ngày 17 tháng 7 năm 2019.
- “Weekly Album Chart (ngày 30 tháng 12 năm 2019 - ngày 5 tháng 1 năm 2020)”. Oricon News (bằng tiếng Nhật). Oricon ME inc. Bản gốc lưu trữ Ngày 8 tháng 1 năm 2020. Truy cập Ngày 8 tháng 1 năm 2020.
- ^ Doanh số kỹ thuật số tích lũy của Summer Nights:
- “週間 デジタルアルバムランキング – 2018年07月23日付”. Oricon News (bằng tiếng Nhật). Oricon ME inc. Bản gốc lưu trữ Ngày 18 tháng 7 năm 2018. Truy cập ngày 17 tháng 7 năm 2019.
- “週間 デジタルアルバムランキング – 2018年07月30日付”. Oricon News (bằng tiếng Nhật). Oricon ME inc. Bản gốc lưu trữ Ngày 26 tháng 7 năm 2018. Truy cập ngày 17 tháng 7 năm 2019.
- ^ “Gaon Certification - Album”. Gaon Music Chart (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 17 tháng 7 năm 2019.
- ^ “The Year of "Yes"”. Ngày 31 tháng 12 năm 2018.
- ^ Tông doanh số của The Year of "Yes": 196.034 (2018) + 15.330 (2019) + 4.665 (2020)
- “2018 Yearly Album Chart”. Gaon Music Chart (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 17 tháng 7 năm 2019.
- “September 2019 Album Chart”. Gaon Music Chart (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 10 tháng 10 năm 2019.
- “January 2020 Album Chart”. Gaon Music Chart (bằng tiếng Hàn). Truy cập Ngày 6 tháng 2 năm 2020.
- ^ “Gaon Album Chart”. Gaon Music Chart (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 17 tháng 7 năm 2019.
- “The Story Begins”. Ngày 7 tháng 11 năm 2015.
- “Page Two”. Ngày 30 tháng 4 năm 2016.
- “Twicecoaster: Lane 1”. Ngày 29 tháng 10 năm 2016.
- “Signal”. Ngày 20 tháng 5 năm 2017.
- “What Is Love?”. Ngày 14 tháng 4 năm 2018.
- “Yes or Yes”. Ngày 10 tháng 11 năm 2018.
- “Fancy You”. Ngày 27 tháng 4 năm 2019.
- “Feel Special”. Ngày 3 tháng 10 năm 2019.
- ^ “ARIA Australian Top 50 Digital Album”. ARIA Charts (bằng tiếng Anh). Australian Recording Industry Association. Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 8 năm 2018. Truy cập Ngày 9 tháng 6 năm 2019.
- “Fancy You” (PDF) (bằng tiếng Anh). Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 9 tháng 6 năm 2019. Truy cập ngày 17 tháng 7 năm 2019.
- ^ “TWICEのランキング: アルバム売上ランキング” [Album Rankings] (bằng tiếng Nhật). Oricon. Truy cập ngày 17 tháng 7 năm 2019.
- “The Story Begins”. Ngày 14 tháng 1 năm 2019.
- “Page Two”. ngày 16 tháng 5 năm 2016.
- “Twicecoaster: Lane 1”. Ngày 7 tháng 11 năm 2016.
- “Signal”. Ngày 29 tháng 5 năm 2017.
- “What Is Love?”. Ngày 23 tháng 4 năm 2018.
- “Yes or Yes”. Ngày 19 tháng 11 năm 2018.
- “Fancy You”. Ngày 13 tháng 5 năm 2019.
- “Feel Special”. Ngày 7 tháng 10 năm 2019.
- ^ “Hot Albums” (bằng tiếng Nhật). Billboard Japan. Truy cập Ngày 26 tháng 2 năm 2018.
- “What's Twice”. Ngày 13 tháng 3 năm 2017.
- “What Is Love?”. Ngày 23 tháng 4 năm 2018.
- “Yes or Yes”. Ngày 19 tháng 11 năm 2018.
- “Fancy You”. Ngày 6 tháng 5 năm 2019.
- “Feel Special”. Ngày 7 tháng 10 năm 2019.
- ^ “Le Top de la semaine: Top Albums Téléchargés”. SNEP Musique (bằng tiếng Pháp). Syndicat National de l'édition Phonographique. Truy cập ngày 17 tháng 7 năm 2019.
- “Yes or Yes”. Ngày 9 tháng 11 năm 2018. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 6 năm 2019.
- “Fancy You”. Ngày 26 tháng 4 năm 2019. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 6 năm 2019.
- “Feel Special”. Ngày 27 tháng 9 năm 2019.
- ^ Thứ hạng tại Tây Ban Nha:
- Fancy You: “Fancy You”. Truy cập ngày 17 tháng 7 năm 2019.
- Feel Special: “Top 100 Albumes – Semana 45”. Productores de Música de España. Truy cập Ngày 13 tháng 11 năm 2019.
- ^ “Official Album Downloads Chart Top 100”. The Official Chart. Official Charts Company. Truy cập Ngày 1 tháng 10 năm 2019.
- “Feel Special”. Ngày 27 tháng 9 năm 2019.
- ^ “Official Independent Albums Chart Top 50”. The Official Chart. Official Charts Company. Truy cập Ngày 26 tháng 4 năm 2019.
- “Fancy You”. Ngày 26 tháng 4 năm 2019.
- ^ Tổng doanh số của The Story Begins: 49.904 (2015) + 50.575 (2016) + 29.495 (2017) + 34.599 (2018) + 30.141 (2019) + 4.982 (2020)
- “2015 Yearly Album Chart”. Gaon Music Chart (bằng tiếng Hàn). Truy cập Ngày 17 tháng 7 năm 2019.
- “2016 Yearly Album Chart”. Gaon Music Chart (bằng tiếng Hàn). Truy cập Ngày 13 tháng 1 năm 2017.
- “August 2017 Album Chart”. Gaon Music Chart (bằng tiếng Hàn). Truy cập Ngày 7 tháng 9 năm 2017.
- “December 2018 Album Chart”. Gaon Music Chart (bằng tiếng Hàn). Truy cập Ngày 11 tháng 1 năm 2019.
- “December 2019 Album Chart”. Gaon Music Chart (bằng tiếng Hàn). Truy cập Ngày 9 tháng 1 năm 2020.
- “January 2020 Album Chart”. Gaon Music Chart (bằng tiếng Hàn). Truy cập Ngày 6 tháng 2 năm 2020.
- ^ Tổng doanh số của The Story Begins:
- “オリコンランキング情報サービス「you大樹」 -CD・ブルーレイ・DVD・書籍・コミック-”. Oricon Style (bằng tiếng Nhật). Oricon. Truy cập Ngày 20 tháng 11 năm 2017.
- “Weekly Album Chart (January 2019 Week 1)”. Oricon News (bằng tiếng Nhật). Oricon ME inc. Bản gốc lưu trữ Ngày 9 tháng 1 năm 2019. Truy cập Ngày 9 tháng 1 năm 2019.
- ^ a ă â b c Benjamin, Jeff (Ngày 3 tháng 5 năm 2019). “TWICE's 'Fancy' Revamp Leads to Biggest U.S. Sales Week for an Album Yet”. Billboard. Truy cập Ngày 4 tháng 5 năm 2019.
- ^ Tổng doanh số của Page Two: 179.452 (2016) + 49.748 (2017) + 34.353 (2018) + 44.085 (2019) + 5.836 (2020)
- “2016 Yearly Album Chart”. Gaon Music Chart (bằng tiếng Hàn). Truy cập Ngày 13 tháng 1 năm 2017.
- “2017 Yearly Album Chart”. Gaon Music Chart (bằng tiếng Hàn). Truy cập Ngày 12 tháng 1 năm 2017.
- “October 2018 Album Chart”. Gaon Music Chart (bằng tiếng Hàn). Truy cập Ngày 8 tháng 11 năm 2018.
- “December 2019 Album Chart”. Gaon Music Chart (bằng tiếng Hàn). Truy cập Ngày 9 tháng 1 năm 2020.
- “January 2020 Album Chart”. Gaon Music Chart (bằng tiếng Hàn). Truy cập Ngày 6 tháng 2 năm 2020.
- ^ Tổng doanh số của Page Two:
- “Weekly Album Chart (May 2016 Week 1)”. Oricon News (bằng tiếng Nhật). Oricon ME inc. Bản gốc lưu trữ Ngày 11 tháng 5 năm 2016. Truy cập Ngày 17 tháng 7 năm 2019.
- “Weekly Album Chart (May 2018 Week 2)”. Oricon News (bằng tiếng Nhật). Oricon ME inc. Bản gốc lưu trữ Ngày 23 tháng 5 năm 2018. Truy cập Ngày 23 tháng 5 năm 2018.
- “Weekly Album Chart (July 2019 Week 1)”. Oricon News (bằng tiếng Nhật). Oricon ME inc. Bản gốc lưu trữ Ngày 10 tháng 7 năm 2019. Truy cập Ngày 10 tháng 7 năm 2019.
- “Weekly Album Chart (August 12-18, 2019)”. Oricon News (bằng tiếng Nhật). Oricon ME inc. Bản gốc lưu trữ Ngày 21 tháng 8 năm 2019. Truy cập Ngày 21 tháng 8 năm 2019.
- “Weekly Album Chart (ngày 30 tháng 12 năm 2019 - ngày 5 tháng 1 năm 2020)”. Oricon News (bằng tiếng Nhật). Oricon ME inc. Bản gốc lưu trữ Ngày 8 tháng 1 năm 2020. Truy cập Ngày 8 tháng 1 năm 2020.
- ^ Tổng doanh số của Twicecoaster: Lane 1:
- “Weekly Album Chart (October 2016 Week 4)”. Oricon News (bằng tiếng Nhật). Oricon ME inc. Bản gốc lưu trữ Ngày 2 tháng 11 năm 2016. Truy cập Ngày 2 tháng 11 năm 2016.
- “Weekly Album Chart (February 2017 Week 3)”. Oricon News (bằng tiếng Nhật). Oricon ME inc. Bản gốc lưu trữ Ngày 2 tháng 3 năm 2017. Truy cập Ngày 2 tháng 3 năm 2017.
- “Weekly Album Chart (February 2017 Week 4)”. Oricon News (bằng tiếng Nhật). Oricon ME inc. Bản gốc lưu trữ Ngày 8 tháng 3 năm 2017. Truy cập Ngày 8 tháng 3 năm 2017.
- “Weekly Album Chart (March 2017 Week 1)”. Oricon News (bằng tiếng Nhật). Oricon ME inc. Bản gốc lưu trữ Ngày 15 tháng 3 năm 2017. Truy cập Ngày 15 tháng 3 năm 2017.
- “Weekly Album Chart (January 2018 Week 1)”. Oricon News (bằng tiếng Nhật). Oricon ME inc. Bản gốc lưu trữ Ngày 10 tháng 1 năm 2018. Truy cập Ngày 10 tháng 1 năm 2018.
- “Weekly Album Chart (April 2018 Week 4)”. Oricon News (bằng tiếng Nhật). Oricon ME inc. Bản gốc lưu trữ Ngày 12 tháng 5 năm 2018. Truy cập Ngày 12 tháng 5 năm 2018.
- “Weekly Album Chart (May 2018 Week 2)”. Oricon News (bằng tiếng Nhật). Oricon ME inc. Bản gốc lưu trữ Ngày 23 tháng 5 năm 2018. Truy cập Ngày 23 tháng 5 năm 2018.
- “Weekly Album Chart (August 2018 Week 2)”. Oricon News (bằng tiếng Nhật). Oricon ME inc. Bản gốc lưu trữ Ngày 22 tháng 8 năm 2018. Truy cập Ngày 22 tháng 8 năm 2018.
- “Weekly Album Chart (March 2019 Week 1)”. Oricon News (bằng tiếng Nhật). Oricon ME inc. Bản gốc lưu trữ Ngày 13 tháng 3 năm 2019. Truy cập Ngày 13 tháng 3 năm 2019.
- “Weekly Album Chart (March 2019 Week 5)”. Oricon News (bằng tiếng Nhật). Oricon ME inc. Bản gốc lưu trữ Ngày 10 tháng 4 năm 2019. Truy cập Ngày 10 tháng 4 năm 2019.
- “Weekly Album Chart (April 2019 Week 4)”. Oricon News (bằng tiếng Nhật). Oricon ME inc. Bản gốc lưu trữ Ngày 8 tháng 5 năm 2019. Truy cập Ngày 8 tháng 5 năm 2019.
- “Weekly Album Chart (July 15-21, 2019)”. Oricon News (bằng tiếng Nhật). Oricon ME inc. Bản gốc lưu trữ Ngày 24 tháng 7 năm 2019. Truy cập Ngày 24 tháng 7 năm 2019.
- “Weekly Album Chart (August 12-18, 2019)”. Oricon News (bằng tiếng Nhật). Oricon ME inc. Bản gốc lưu trữ Ngày 21 tháng 8 năm 2019. Truy cập Ngày 21 tháng 8 năm 2019.
- “Weekly Album Chart (ngày 30 tháng 12 năm 2019 - ngày 5 tháng 1 năm 2020)”. Oricon News (bằng tiếng Nhật). Oricon ME inc. Bản gốc lưu trữ Ngày 8 tháng 1 năm 2020. Truy cập Ngày 8 tháng 1 năm 2020.
- “Weekly Album Chart (January 6-12, 2020)”. Oricon News (bằng tiếng Nhật). Oricon ME inc. Bản gốc lưu trữ Ngày 15 tháng 1 năm 2020. Truy cập Ngày 15 tháng 1 năm 2020.
- ^ Benjamin, Jeff (Ngày 2 tháng 11 năm 2016). “TWICE Hit New Highs on World Albums, World Digital Songs & YouTube Charts Thanks to 'TT'”. Billboard. Truy cập Ngày 2 tháng 11 năm 2016.
- ^ Tổng doanh số của Signal: 285.294 (2017) + 46.328 (2018) + 39.298 (2019) + 11.690 (2020)
- “2017 Yearly Album Chart”. Gaon Music Chart (bằng tiếng Hàn). Truy cập Ngày 8 tháng 2 năm 2018.
- “2018 Yearly Album Chart”. Gaon Music Chart (bằng tiếng Hàn). Truy cập Ngày 11 tháng 1 năm 2019.
- “August 2019 Album Chart”. Gaon Music Chart (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 12 tháng 9 năm 2019.
- “December 2019 Album Chart”. Gaon Music Chart (bằng tiếng Hàn). Truy cập Ngày 9 tháng 1 năm 2020.
- “February 2020 Album Chart”. Gaon Music Chart (bằng tiếng Hàn). Truy cập Ngày 12 tháng 3 năm 2020.
- ^ Tổng doanh số của Signal:
- “Weekly Album Chart (May 2017 Week 3)”. Oricon News (bằng tiếng Nhật). Oricon ME inc. Bản gốc lưu trữ Ngày 24 tháng 5 năm 2017. Truy cập Ngày 24 tháng 5 năm 2017.
- “Weekly Album Chart (May 2017 Week 4)”. Oricon News (bằng tiếng Nhật). Oricon ME inc. Bản gốc lưu trữ Ngày 7 tháng 6 năm 2017. Truy cập Ngày 7 tháng 6 năm 2017.
- “Weekly Album Chart (January 2018 Week 1)”. Oricon News (bằng tiếng Nhật). Oricon ME inc. Bản gốc lưu trữ Ngày 10 tháng 1 năm 2018. Truy cập Ngày 10 tháng 1 năm 2018.
- “Weekly Album Chart (January 2019 Week 1)”. Oricon News (bằng tiếng Nhật). Oricon ME inc. Bản gốc lưu trữ Ngày 9 tháng 1 năm 2019. Truy cập Ngày 9 tháng 1 năm 2019.
- “Weekly Album Chart (ngày 30 tháng 12 năm 2019 - ngày 5 tháng 1 năm 2020)”. Oricon News (bằng tiếng Nhật). Oricon ME inc. Bản gốc lưu trữ Ngày 8 tháng 1 năm 2020. Truy cập Ngày 8 tháng 1 năm 2020.
- ^ Benjamin, Jeff (Ngày 24 tháng 5 năm 2017). “TWICE Earn Biggest U.S. Sales Week Yet, First Heatseekers Chart Entry With 'Signal'”. Billboard. Truy cập ngày 24 tháng 5 năm 2017.
- ^ Tổng doanh số của What Is Love?: 348.797 (2018) + 50.877 (2019) + 5.315 (2020)
- “2018 Yearly Album Chart”. Gaon Music Chart (bằng tiếng Hàn). Truy cập Ngày 11 tháng 1 năm 2019.
- “2019 Yearly Album Chart”. Gaon Music Chart (bằng tiếng Hàn). Truy cập Ngày 10 tháng 1 năm 2020.
- “January 2020 Album Chart”. Gaon Music Chart (bằng tiếng Hàn). Truy cập Ngày 6 tháng 2 năm 2020.
- ^ Tổng doanh số của What Is Love?:
- “上半期アルバムランキング 26位~50位”. Oricon News (bằng tiếng Nhật). Oricon ME inc. Lưu trữ bản gốc Ngày 27 tháng 6 năm 2018. Truy cập Ngày 27 tháng 6 năm 2018.
- “Weekly Album Chart (January 2019 Week 1)”. Oricon News (bằng tiếng Nhật). Oricon ME inc. Bản gốc lưu trữ Ngày 9 tháng 1 năm 2019. Truy cập Ngày 9 tháng 1 năm 2019.
- “Weekly Album Chart (April 2019 Week 4)”. Oricon News (bằng tiếng Nhật). Oricon ME inc. Bản gốc lưu trữ Ngày 8 tháng 5 năm 2019. Truy cập Ngày 8 tháng 5 năm 2019.
- “Weekly Album Chart (ngày 30 tháng 12 năm 2019 - ngày 5 tháng 1 năm 2020)”. Oricon News (bằng tiếng Nhật). Oricon ME inc. Bản gốc lưu trữ Ngày 8 tháng 1 năm 2020. Truy cập Ngày 8 tháng 1 năm 2020.
- “Weekly Album Chart (January 6-12, 2020)”. Oricon News (bằng tiếng Nhật). Oricon ME inc. Bản gốc lưu trữ Ngày 15 tháng 1 năm 2020. Truy cập Ngày 15 tháng 1 năm 2020.
- ^ Doanh số kỹ thuật số tích lũy của What Is Love?:
- “週間 デジタルアルバムランキング – 2018年04月23日付”. Oricon News (bằng tiếng Nhật). Oricon ME inc. Bản gốc lưu trữ Ngày 18 tháng 4 năm 2018. Truy cập Ngày 18 tháng 4 năm 2018.
- “週間 デジタルアルバムランキング – 2018年04月30日付”. Oricon News (bằng tiếng Nhật). Oricon ME inc. Bản gốc lưu trữ Ngày 25 tháng 4 năm 2018. Truy cập Ngày 25 tháng 4 năm 2018.
- ^ a ă “Gaon Certification - Album”. Gaon Chart. Truy cập Ngày 8 tháng 6 năm 2018.
- ^ Tổng doanh số của Yes or Yes: 325.761 (2018) + 38.688 (2019) + 9.952 (2020)
- “2018 Yearly Album Chart”. Gaon Music Chart (bằng tiếng Hàn). Truy cập Ngày 11 tháng 1 năm 2019.
- “December 2019 Album Chart”. Gaon Music Chart (bằng tiếng Hàn). Truy cập Ngày 9 tháng 1 năm 2020.
- “March 2020 Album Chart”. Gaon Music Chart (bằng tiếng Hàn). Truy cập Ngày 9 tháng 4 năm 2020.
- ^ Tổng doanh số của Yes or Yes:
- “Monthly Album Chart (November 2018)”. Oricon News (bằng tiếng Nhật). Oricon ME inc. Bản gốc lưu trữ Ngày 12 tháng 12 năm 2018. Truy cập Ngày 12 tháng 12 năm 2018.
- “Weekly Album Chart (December 2018 Week 1)”. Oricon News (bằng tiếng Nhật). Oricon ME inc. Bản gốc lưu trữ Ngày 12 tháng 12 năm 2018. Truy cập Ngày 12 tháng 12 năm 2018.
- “【オリコン年間ランキング 2019】年間アルバムランキング 26位~50位”. Oricon News (bằng tiếng Nhật). Oricon ME inc. Bản gốc lưu trữ Ngày 22 tháng 12 năm 2019. Truy cập Ngày 22 tháng 12 năm 2019.
- “Weekly Album Chart (ngày 30 tháng 12 năm 2019 - ngày 5 tháng 1 năm 2020)”. Oricon News (bằng tiếng Nhật). Oricon ME inc. Bản gốc lưu trữ Ngày 8 tháng 1 năm 2020. Truy cập Ngày 8 tháng 1 năm 2020.
- “Weekly Album Chart (January 6-12, 2020)”. Oricon News (bằng tiếng Nhật). Oricon ME inc. Bản gốc lưu trữ Ngày 15 tháng 1 năm 2020. Truy cập Ngày 15 tháng 1 năm 2020.
- “Weekly Album Chart (January 13-19, 2020)”. Oricon News (bằng tiếng Nhật). Oricon ME inc. Bản gốc lưu trữ Ngày 22 tháng 1 năm 2020. Truy cập Ngày 22 tháng 1 năm 2020.}}
- ^ Doanh số kỹ thuật số tích lũy của Yes or Yes:
- “週間 デジタルアルバムランキング – 2018年11月19日付”. Oricon News (bằng tiếng Nhật). Oricon ME inc. Bản gốc lưu trữ Ngày 14 tháng 11 năm 2018. Truy cập Ngày 14 tháng 11 năm 2018.
- “週間 デジタルアルバムランキング – 2018年11月26日付”. Oricon News (bằng tiếng Nhật). Oricon ME inc. Bản gốc lưu trữ Ngày 21 tháng 11 năm 2018. Truy cập Ngày 21 tháng 11 năm 2018.
- “週間 デジタルアルバムランキング – 2018年12月24日付”. Oricon News (bằng tiếng Nhật). Oricon ME inc. Bản gốc lưu trữ Ngày 20 tháng 12 năm 2018. Truy cập Ngày 19 tháng 12 năm 2018.
- ^ “Gaon Certification - Album”. Gaon Music Chart (bằng tiếng Hàn). Truy cập Ngày 11 tháng 1 năm 2019.
- ^ Tổng doanh số của Fancy You: 394.405 (2019) + 14.094 (2020)
- “2019 Yearly Album Chart”. Gaon Music Chart (bằng tiếng Hàn). Truy cập Ngày 10 tháng 1 năm 2020.
- “March 2020 Album Chart”. Gaon Music Chart (bằng tiếng Hàn). Truy cập Ngày 9 tháng 4 năm 2020.
- ^ Tổng doanh số của Fancy You:
- “【オリコン年間ランキング 2019】年間アルバムランキング 26位~50位”. Oricon News (bằng tiếng Nhật). Oricon ME inc. Bản gốc lưu trữ Ngày 22 tháng 12 năm 2019. Truy cập Ngày 22 tháng 12 năm 2019.
- ^ Doanh số kỹ thuật số tích lũy của Fancy You:
- “週間 デジタルアルバムランキング – 2019年05月06日付”. Oricon News (bằng tiếng Nhật). Oricon ME inc. Bản gốc lưu trữ Ngày 1 tháng 5 năm 2019. Truy cập Ngày 1 tháng 5 năm 2019.
- “週間 デジタルアルバムランキング – 2019年05月13日付”. Oricon News (bằng tiếng Nhật). Oricon ME inc. Bản gốc lưu trữ Ngày 9 tháng 5 năm 2019. Truy cập Ngày 9 tháng 5 năm 2019.
- ^ “Gaon Certification - Album”. Gaon Music Chart (bằng tiếng Hàn). Truy cập Ngày 6 tháng 6 năm 2019.
- ^ Tổng doanh số của Feel Special: 413.459 (2019) + 29.970 (2020)
- “2019 Yearly Album Chart”. Gaon Music Chart (bằng tiếng Hàn). Truy cập Ngày 20 tháng 1 năm 2020.
- “March 2020 Album Chart”. Gaon Music Chart (bằng tiếng Hàn). Truy cập Ngày 9 tháng 4 năm 2020.
- ^ Tổng doanh số của Feel Special:
- “【オリコン年間ランキング 2019】年間アルバムランキング 26位~50位”. Oricon News (bằng tiếng Nhật). Oricon ME inc. Bản gốc lưu trữ Ngày 22 tháng 12 năm 2019. Truy cập Ngày 22 tháng 12 năm 2019.
- “Weekly Album Chart (December 23-29, 2019)”. Oricon News (bằng tiếng Nhật). Oricon ME inc. Bản gốc lưu trữ Ngày 7 tháng 1 năm 2020. Truy cập Ngày 6 tháng 1 năm 2020.
- “Weekly Album Chart (ngày 30 tháng 12 năm 2019 - ngày 5 tháng 1 năm 2020)”. Oricon News (bằng tiếng Nhật). Oricon ME inc. Bản gốc lưu trữ Ngày 8 tháng 1 năm 2020. Truy cập Ngày 8 tháng 1 năm 2020.
- “Weekly Album Chart (January 6-12, 2020)”. Oricon News (bằng tiếng Nhật). Oricon ME inc. Bản gốc lưu trữ Ngày 15 tháng 1 năm 2020. Truy cập Ngày 15 tháng 1 năm 2020.
- ^ Doanh số kỹ thuật số tích lũy của Feel Special:
- “週間 デジタルアルバムランキング – 2019年10月07日付”. Oricon News (bằng tiếng Nhật). Oricon ME inc. Bản gốc lưu trữ Ngày 2 tháng 10 năm 2019. Truy cập Ngày 2 tháng 10 năm 2019.
- “週間 デジタルアルバムランキング – 2019年10月14日付”. Oricon News (bằng tiếng Nhật). Oricon ME inc. Bản gốc lưu trữ Ngày 9 tháng 10 năm 2019. Truy cập Ngày 9 tháng 10 năm 2019.
- ^ a ă Benjamin, Jeff (Ngày 4 tháng 10 năm 2019). “TWICE's 'Feel Special' Hits No. 1 on World Digital Song Sales & Enters Canadian Hot 100”. Billboard. Truy cập Ngày 6 tháng 10 năm 2019.
- ^ * “June 2020 Album Chart”. Gaon Music Chart (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 8 tháng 7 năm 2020.
- ^ Total sales for More & More:
- 週間 アルバムランキング - 2020年06月15日付 [Weekly Album Ranking - ngày 15 tháng 6 năm 2020]. Oricon News (bằng tiếng Nhật). Oricon ME inc. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 6 năm 2020. Truy cập ngày 10 tháng 6 năm 2020.
- 週間 アルバムランキング - 2020年06月22日付 [Weekly Album Ranking - ngày 22 tháng 6 năm 2020]. Oricon News (bằng tiếng Nhật). Oricon ME inc. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 6 năm 2020. Truy cập ngày 17 tháng 6 năm 2020.
- 週間 アルバムランキング - 2020年06月29日付 [Weekly Album Ranking - ngày 29 tháng 6 năm 2020]. Oricon News (bằng tiếng Nhật). Oricon ME inc. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 6 năm 2020. Truy cập ngày 24 tháng 6 năm 2020.
- 週間 アルバムランキング - 2020年07月06日付 [Weekly Album Ranking - ngày 6 tháng 7 năm 2020]. Oricon News (bằng tiếng Nhật). Oricon ME inc. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 7 năm 2020. Truy cập ngày 1 tháng 7 năm 2020.
- 週間 アルバムランキング - 2020年07月13日付 [Weekly Album Ranking - ngày 13 tháng 7 năm 2020]. Oricon News (bằng tiếng Nhật). Oricon ME inc. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 7 năm 2020. Truy cập ngày 9 tháng 7 năm 2020.
- ^ Cumulative digital sales for More & More:
- 週間 デジタルアルバムランキング - 2020年06月15日付 [Weekly Digital Album Ranking - ngày 15 tháng 6 năm 2020]. Oricon News (bằng tiếng Nhật). Oricon ME inc. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 6 năm 2020. Truy cập ngày 10 tháng 6 năm 2020.
- 週間 デジタルアルバムランキング - 2020年06月22日付 [Weekly Digital Album Ranking - ngày 22 tháng 6 năm 2020]. Oricon News (bằng tiếng Nhật). Oricon ME inc. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 6 năm 2020. Truy cập ngày 17 tháng 6 năm 2020.
- ^ Gaon Weekly Digital Chart:
- “Like OOH-AHH”. Ngày 23 tháng 1 năm 2016.
- “Cheer Up”. Ngày 30 tháng 4 năm 2016.
- “TT”. ngày 29 tháng 10 năm 2016.
- “Knock Knock”. Ngày 25 tháng 2 năm 2017.
- “Signal”. Ngày 20 tháng 5 năm 2017.
- “Likey”. Ngày 4 tháng 11 năm 2017.
- “Heart Shaker”. Ngày 16 tháng 12 năm 2017.
- “What Is Love?”. Ngày 14 tháng 4 năm 2018.
- “Dance the Night Away”. Ngày 14 tháng 7 năm 2018.
- “Yes or Yes”. Ngày 10 tháng 11 năm 2018.
- “The Best Thing I Ever Did”. Ngày 20 tháng 12 năm 2018.
- “Fancy”. Ngày 4 tháng 5 năm 2019.
- “Feel Special”. Ngày 3 tháng 10 năm 2019.
- ^ K-pop Hot 100 đã ngừng phát hành trên ấn phẩm ngày 16 tháng 7 năm 2014. Trên ấn phẩm ngày 29 tháng 5 – ngày 4 tháng 6 năm 2017, bảng xếp hạng đã được thiết lập lại.
- “TWICE – Chart History: Billboard Korea K-Pop 100”. Billboard. Truy cập Ngày 13 tháng 11 năm 2018.
- “Cheer Up + Signal” (bằng tiếng Hàn). Billboard Korea. Ngày 12 tháng 6 năm 2017. Bản gốc lưu trữ Ngày 12 tháng 6 năm 2018.
- “TT + Knock Knock” (bằng tiếng Hàn). Billboard Korea. Ngày 5 tháng 6 năm 2017. Bản gốc lưu trữ Ngày 12 tháng 6 năm 2018.
- “Likey” (bằng tiếng Hàn). Billboard Korea. Ngày 13 tháng 11 năm 2017. Bản gốc lưu trữ Ngày 12 tháng 6 năm 2018.
- ^ “TWICE Chart History: Billboard Canadian Hot 100”. Billboard. Truy cập Ngày 30 tháng 9 năm 2019.
- ^ “TWICEのランキング: シングル売上ランキング”. Oricon. Truy cập Ngày 27 tháng 10 năm 2017.
- ^ “TWICE – Chart History: Japan Hot 100”. Billboard. Truy cập Ngày 9 tháng 7 năm 2017.
- “One More Time”. Billboard Japan. Ngày 30 tháng 10 năm 2017.
- “Candy Pop”. Billboard Japan. Ngày 19 tháng 2 năm 2018.
- “Wake Me Up”. Billboard Japan. Ngày 28 tháng 5 năm 2018.
- “Happy Happy” (bằng tiếng Nhật). Billboard Japan. Ngày 29 tháng 7 năm 2019.
- “Breakthrough” (bằng tiếng Nhật). Billboard Japan. Ngày 5 tháng 8 năm 2019.
- “Fake & True” (bằng tiếng Nhật). Billboard Japan. Ngày 2 tháng 12 năm 2019.
- “Swing” (bằng tiếng Nhật). Billboard Japan. Ngày 27 tháng 2 năm 2020.
- ^ Oricon Digital Singles Chart:
- “TT (Japanese ver.)”. Oricon News (bằng tiếng Nhật). Oricon ME inc. Bản gốc lưu trữ Ngày 10 tháng 1 năm 2018. Truy cập Ngày 10 tháng 1 năm 2018.
- “Heart Shaker”. Oricon News (bằng tiếng Nhật). Oricon ME inc. Bản gốc lưu trữ Ngày 24 tháng 12 năm 2017. Truy cập Ngày 28 tháng 12 năm 2017.
- “Candy Pop”. Oricon News (bằng tiếng Nhật). Oricon ME inc. Bản gốc lưu trữ Ngày 14 tháng 2 năm 2018. Truy cập Ngày 14 tháng 2 năm 2018.
- “What Is Love?”. Oricon News (bằng tiếng Nhật). Oricon ME inc. Bản gốc lưu trữ Ngày 18 tháng 4 năm 2018. Truy cập Ngày 18 tháng 4 năm 2018.
- “Wake Me Up”. Oricon News (bằng tiếng Nhật). Oricon ME inc. Bản gốc lưu trữ Ngày 2 tháng 5 năm 2018. Truy cập Ngày 2 tháng 5 năm 2018.
- “Dance the Night Away”. Oricon News (bằng tiếng Nhật). Oricon ME inc. Bản gốc lưu trữ Ngày 18 tháng 7 năm 2018. Truy cập Ngày 18 tháng 7 năm 2018.
- “Stay by My Side” (bằng tiếng Nhật). Oricon. Ngày 5 tháng 11 năm 2018. Bản gốc lưu trữ Ngày 31 tháng 10 năm 2018.
- “Yes or Yes”. Oricon News (bằng tiếng Nhật). Oricon ME inc. Bản gốc lưu trữ Ngày 14 tháng 11 năm 2018. Truy cập Ngày 14 tháng 11 năm 2018.
- “Fancy”. Oricon News (bằng tiếng Nhật). Oricon ME inc. Bản gốc lưu trữ Ngày 5 tháng 5 năm 2019. Truy cập Ngày 1 tháng 5 năm 2019.
- “Happy Happy”. Oricon News (bằng tiếng Nhật). Oricon ME inc. Bản gốc lưu trữ Ngày 19 tháng 6 năm 2019. Truy cập Ngày 16 tháng 6 năm 2019.
- “Feel Special” (bằng tiếng Nhật). Oricon. Ngày 7 tháng 10 năm 2019. Bản gốc lưu trữ Ngày 2 tháng 10 năm 2019.
- ^ “NZ Hot Singles Chart”. The Official NZ Music Chart. Recorded Music NZ. Truy cập Ngày 26 tháng 4 năm 2019.
- “Fancy”. Ngày 29 tháng 4 năm 2019.
- “Feel Special”. Ngày 30 tháng 9 năm 2019.
- ^ a ă “TWICE Chart History: World Digital Song Sales”. Billboard. Truy cập Ngày 29 tháng 7 năm 2019.
- ^ a ă Daniel, C. (ngày 12 tháng 9 năm 2018). “GAON′s 관찰노트” [Gaon's Observation Notes]. Gaon Music Chart (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc Ngày 13 tháng 9 năm 2018. Truy cập Ngày 12 tháng 9 năm 2018.
- ^ Doanh số tích lũy của "Cheer Up":
- 2016: “2016년 Download Chart” [2016 Download Chart]. Gaon Music Chart (bằng tiếng Hàn). Truy cập Ngày 12 tháng 1 năm 2018.
- 2017: “2017년 Download Chart” [2017 Download Chart]. Gaon Music Chart (bằng tiếng Hàn). Truy cập Ngày 12 tháng 1 năm 2018.
- ^ a ă “ゴールドディスク認定 一般社団法人 日本レコード協会” (bằng tiếng Nhật). Recording Industry Association of Japan. Truy cập Ngày 20 tháng 3 năm 2018. Ghi chú: Để truy cập tất cả các chứng nhận bài hát, 1) nhập TWICE vào khung box "アーティスト", 2) nhấn vào 検索
- ^ Daniel, C. (Ngày 20 tháng 9 năm 2019). “GAON′s 관찰노트” [Gaon's Observation Notes]. Gaon Music Chart (bằng tiếng Hàn). Korea Music Content Association. Bản gốc lưu trữ Ngày 5 tháng 10 năm 2019. Truy cập Ngày 20 tháng 9 năm 2019.
- ^ “Signal on Recochoku (Countdown single to #Twice album)”. Recochoku. Truy cập Ngày 14 tháng 6 năm 2017.
- ^ “2017년 Download Chart” [2017 Download Chart]. Gaon Music Chart (bằng tiếng Hàn). Truy cập Ngày 12 tháng 1 năm 2018.
- ^ Doanh số tích lũy của "One More Time":
- “年間シングルランキング 1位~25位”. Oricon News (bằng tiếng Nhật). Oricon ME inc. Lưu trữ bản gốc Ngày 23 tháng 12 năm 2017. Truy cập Ngày 23 tháng 12 năm 2017.
- “Weekly Singles Chart (January 1–7 2018)”. Oricon News (bằng tiếng Nhật). Oricon ME inc. Bản gốc lưu trữ Ngày 10 tháng 1 năm 2018. Truy cập Ngày 10 tháng 1 năm 2018.
- “Weekly Singles Chart (January 8–14 2018)”. Oricon News (bằng tiếng Nhật). Oricon ME inc. Bản gốc lưu trữ Ngày 17 tháng 1 năm 2018. Truy cập Ngày 17 tháng 1 năm 2018.
- “Weekly Singles Chart (January 15–21 2018)”. Oricon News (bằng tiếng Nhật). Oricon ME inc. Bản gốc lưu trữ Ngày 24 tháng 1 năm 2018. Truy cập Ngày 24 tháng 1 năm 2018.
- “Weekly Singles Chart (February 5–11 2018)”. Oricon News (bằng tiếng Nhật). Oricon ME inc. Bản gốc lưu trữ Ngày 14 tháng 2 năm 2018. Truy cập Ngày 14 tháng 2 năm 2018.
- “Weekly Singles Chart (February 12–18 2018)”. Oricon News (bằng tiếng Nhật). Oricon ME inc. Bản gốc lưu trữ Ngày 21 tháng 2 năm 2018. Truy cập Ngày 21 tháng 2 năm 2018.
- ^ a ă “GAON′s 관찰노트” [Gaon's Observation Notes]. Gaon Music Chart (bằng tiếng Hàn). Korea Music Content Association. Ngày 18 tháng 3 năm 2020. Bản gốc lưu trữ Ngày 19 tháng 3 năm 2020. Truy cập Ngày 19 tháng 3 năm 2020.
- ^ Benjamin, Jeff (ngày 17 tháng 11 năm 2017). “TWICE's 'Likey' Spends Second Week Atop World Digital Songs Chart”. Billboard. Truy cập Ngày 17 tháng 11 năm 2017.
- ^ “週間 デジタルシングル(単曲)ランキング – 2017年12月25日付”. Oricon News (bằng tiếng Nhật). Oricon ME inc. Bản gốc lưu trữ Ngày 24 tháng 2 năm 2017. Truy cập Ngày 28 tháng 12 năm 2017.
- ^ “2018년 06주차 Digital Chart (국외)” [6th week of 2018 Digital Chart]. Gaon Music Chart (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 24 tháng 3 năm 2018.
- ^ “年間シングルランキング 1位~25位”. Oricon News (bằng tiếng Nhật). Oricon ME inc. Lưu trữ bản gốc Ngày 19 tháng 12 năm 2018. Truy cập Ngày 19 tháng 12 năm 2018.
- ^ “週間 デジタルシングル(単曲)ランキング – 2018年02月19日付”. Oricon News (bằng tiếng Nhật). Oricon ME inc. Bản gốc lưu trữ Ngày 14 tháng 2 năm 2018. Truy cập Ngày 14 tháng 2 năm 2018.
- ^ Gaon Chart Music Awards (Television broadcast) (bằng tiếng Hàn). Mnet. Ngày 23 tháng 1 năm 2019.
- ^ Doanh số tích lũy của "What Is Love?":
- “週間 デジタルシングル(単曲)ランキング – 2018年04月23日付”. Oricon News (bằng tiếng Nhật). Oricon ME inc. Bản gốc lưu trữ Ngày 18 tháng 4 năm 2018. Truy cập Ngày 18 tháng 4 năm 2018.
- “週間 デジタルシングル(単曲)ランキング – 2018年04月30日付”. Oricon News (bằng tiếng Nhật). Oricon ME inc. Bản gốc lưu trữ Ngày 25 tháng 4 năm 2018. Truy cập Ngày 25 tháng 4 năm 2018.
- ^ a ă â “STREAMING 가온 인증” [Streaming Gaon Certification]. Gaon Music Chart (bằng tiếng Hàn). Korea Music Content Association. Truy cập Ngày 7 tháng 3 năm 2019.
- ^ Doanh số tích lũy của "Wake Me Up":
- “年間シングルランキング 1位~25位”. Oricon News (bằng tiếng Nhật). Oricon ME inc. Lưu trữ bản gốc Ngày 19 tháng 12 năm 2018. Truy cập Ngày 19 tháng 12 năm 2018.
- “Weekly Singles Chart (ngày 31 tháng 12 năm 2018 – ngày 6 tháng 1 năm 2019)”. Oricon News (bằng tiếng Nhật). Oricon ME inc. Bản gốc lưu trữ Ngày 9 tháng 1 năm 2019. Truy cập Ngày 9 tháng 1 năm 2019.
- ^ “週間 デジタルシングル(単曲)ランキング – 2018年05月07日付”. Oricon News (bằng tiếng Nhật). Oricon ME inc. Bản gốc lưu trữ Ngày 2 tháng 5 năm 2018. Truy cập Ngày 2 tháng 5 năm 2018.
- ^ “TWICEが"センセイ"のハートを狙い打ち! 映画『センセイ君主』主題歌「I WANT YOU BACK」MV公開”. M-On! (bằng tiếng Nhật). ngày 15 tháng 6 năm 2018. Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 15 tháng 6 năm 2018.
- ^ Doanh số tích lũy của "I Want You Back":
- “週間 デジタルシングル(単曲)ランキング – 2018年06月25日付”. Oricon News (bằng tiếng Nhật). Oricon ME inc. Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 20 tháng 6 năm 2018.
- “週間 デジタルシングル(単曲)ランキング – 2018年07月02日付”. Oricon News (bằng tiếng Nhật). Oricon ME inc. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 27 tháng 6 năm 2018.
- “週間 デジタルシングル(単曲)ランキング – 2018年08月13日付”. Oricon News (bằng tiếng Nhật). Oricon ME inc. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 8 năm 2018. Truy cập ngày 9 tháng 8 năm 2018.
- “週間 デジタルシングル(単曲)ランキング – 2018年08月20日付”. Oricon News (bằng tiếng Nhật). Oricon ME inc. Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 8 năm 2018. Truy cập ngày 15 tháng 8 năm 2018.
- ^ a ă “DOWNLOAD 가온 인증” [Download Gaon Certification]. Gaon Music Chart (bằng tiếng Hàn). Korea Music Content Association. Truy cập Ngày 12 tháng 9 năm 2019.
- ^ Doanh số tích lũy của "Dance the Night Away":
- “週間 デジタルシングル(単曲)ランキング – 2018年07月23日付”. Oricon News (bằng tiếng Nhật). Oricon ME inc. Bản gốc lưu trữ Ngày 18 tháng 7 năm 2018. Truy cập Ngày 18 tháng 7 năm 2018.
- “週間 デジタルシングル(単曲)ランキング – 2018年07月30日付”. Oricon News (bằng tiếng Nhật). Oricon ME inc. Bản gốc lưu trữ Ngày 26 tháng 7 năm 2018. Truy cập Ngày 25 tháng 7 năm 2018.
- ^ “TWICEの"セツナUPテンポ"な新曲、ドラマ「深夜のダメ恋図鑑」主題歌に”. Natalie (bằng tiếng Nhật). Ngày 21 tháng 9 năm 2018. Truy cập Ngày 21 tháng 9 năm 2018.
- ^ “週間 デジタルシングル(単曲)ランキング – 2018年11月05日付”. Oricon News (bằng tiếng Nhật). Oricon ME inc. Bản gốc lưu trữ Ngày 31 tháng 10 năm 2018. Truy cập Ngày 31 tháng 10 năm 2018.
- ^ “週間 デジタルシングル(単曲)ランキング – 2018年11月19日付”. Oricon News (bằng tiếng Nhật). Oricon ME inc. Bản gốc lưu trữ Ngày 14 tháng 11 năm 2018. Truy cập Ngày 14 tháng 11 năm 2018. Chú thích có tham số trống không rõ:
|1=
(trợ giúp) - ^ Doanh số tích lũy của "Fancy":
- “週間 デジタルシングル(単曲)ランキング - 2019年05月06日付”. Oricon News (bằng tiếng Nhật). Oricon ME inc. Bản gốc lưu trữ Ngày 1 tháng 5 năm 2019. Truy cập Ngày 30 tháng 4 năm 2019.
- 週間 デジタルシングル(単曲)ランキング - 2019年05月13日付. Oricon News (bằng tiếng Nhật). Oricon ME inc.
|script-title=
không hợp lệ: missing prefix (trợ giúp)
- ^ Yoon Min-sik (Ngày 7 tháng 4 năm 2019). “Twice wraps up dome tour in Japan, amassing 220,000 fans”. The Korea Herald. Truy cập Ngày 7 tháng 4 năm 2019.
- ^ Doanh số tích lũy của "Happy Happy":
- “Weekly Singles Chart (July 15–21 2019)”. Oricon News (bằng tiếng Nhật). Oricon ME inc. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 7 năm 2019. Truy cập ngày 24 tháng 7 năm 2019.
- “Weekly Singles Chart (July 22–28, 2019)”. Oricon News (bằng tiếng Nhật). Oricon ME inc. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 8 năm 2019. Truy cập ngày 31 tháng 7 năm 2019.
- ^ “週間 デジタルシングル(単曲)ランキング – 2019年06月24日付”. Oricon News (bằng tiếng Nhật). Oricon ME inc. Bản gốc lưu trữ Ngày 19 tháng 6 năm 2019. Truy cập Ngày 19 tháng 6 năm 2019.
- ^ Doanh thu tích lũy của "Breakthrough":
- “Weekly Singles Chart (July 15–21 2019)”. Oricon News (bằng tiếng Nhật). Oricon ME inc. Bản gốc lưu trữ Ngày 24 tháng 7 năm 2019. Truy cập Ngày 24 tháng 7 năm 2019.
- “Weekly Singles Chart (August 5–11, 2019)”. Oricon News (bằng tiếng Nhật). Oricon ME inc. Bản gốc lưu trữ Ngày 14 tháng 8 năm 2019. Truy cập Ngày 14 tháng 8 năm 2019.
- ^ “週間 デジタルシングル(単曲)ランキング - 2019年10月07日付”. Oricon News (bằng tiếng Nhật). Oricon ME inc. Bản gốc lưu trữ Ngày 2 tháng 10 năm 2019. Truy cập Ngày 2 tháng 10 năm 2019.
- ^ Gaon Digital Chart
- “Do It Again", "Going Crazy”. ngày 24 tháng 10 năm 2015. Lưu trữ bản gốc Ngày 5 tháng 8 năm 2016.Quản lý CS1: bot: trạng thái URL ban đầu không rõ (liên kết)
- “Truth", "Like a Fool", "Candy Boy”. ngày 24 tháng 10 năm 2015. Lưu trữ bản gốc Ngày 5 tháng 8 năm 2016.Quản lý CS1: bot: trạng thái URL ban đầu không rõ (liên kết)
- “Precious Love", "Touchdown”. Ngày 5 tháng 5 năm 2016.
- “Woohoo", "Tuk Tok", "My Headphones On”. Ngày 5 tháng 5 năm 2016. Lưu trữ bản gốc Ngày 15 tháng 8 năm 2016.Quản lý CS1: bot: trạng thái URL ban đầu không rõ (liên kết)
- “1 to 10", "Ponytail", "Jelly Jelly", "Pit-A-Pat", "Next Page", "One in a Million”. Ngày 29 tháng 10 năm 2016.
- “Ice Cream”. Ngày 25 tháng 2 năm 2017.
- “Only You", "Three Times a Day", "Someone Like Me", "Hold Me Tight", "Eye Eye Eyes”. Ngày 20 tháng 5 năm 2017.
- “Turtle", "Missing U", "Wow", "24/7", "FFW”. Ngày 4 tháng 11 năm 2017.
- “Merry & Happy”. Ngày 16 tháng 12 năm 2017.
- “Chillax”. Ngày 14 tháng 7 năm 2018.
- ^ K-pop Hot 100 đã ngừng phát hành trên ấn phẩm ngày 16 tháng 7 năm 2014. Trên ấn phẩm ngày 29 tháng 5 – ngày 4 tháng 6 năm 2017, bảng xếp hạng đã được thiết lập lại.
- “TWICE – Chart History: Billboard Korea K-Pop 100”. Billboard. Truy cập Ngày 13 tháng 1 năm 2018.
- “Twicetagram” (bằng tiếng Hàn). Billboard Korea. Ngày 13 tháng 11 năm 2017. Bản gốc lưu trữ Ngày 12 tháng 6 năm 2018.
- “Merry & Happy” (bằng tiếng Hàn). Billboard Korea. Ngày 25 tháng 12 năm 2017. Bản gốc lưu trữ Ngày 18 tháng 6 năm 2018.
- “What Is Love?” (bằng tiếng Hàn). Billboard Korea. Ngày 23 tháng 4 năm 2018. Bản gốc lưu trữ Ngày 12 tháng 6 năm 2018.
- ^ “TWICE – Chart History: Japan Hot 100”. Billboard. Truy cập Ngày 9 tháng 7 năm 2017.
- “Be as One” (bằng tiếng Nhật). Billboard Japan. Ngày 24 tháng 9 năm 2018.
- ^ a ă â “2015년 44주차 Download Chart”. Gaon Music Chart (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc Ngày 16 tháng 8 năm 2016. Truy cập Ngày 5 tháng 7 năm 2017.Quản lý CS1: bot: trạng thái URL ban đầu không rõ (liên kết)
- ^ a ă â b c “2016년 18주차 Download Chart”. Gaon Music Chart (bằng tiếng Hàn). Truy cập Ngày 17 tháng 7 năm 2019.
- ^ a ă “2016년 19주차 Download Chart”. Gaon Music Chart. Truy cập Ngày 20 tháng 7 năm 2019.
- ^ a ă â b c d “2016년 44주차 Download Chart”. Gaon Music Chart (bằng tiếng Hàn). Truy cập Ngày 8 tháng 11 năm 2017.
- ^ “2017년 08주차 Download Chart”. Gaon Music Chart (bằng tiếng Hàn). Truy cập Ngày 1 tháng 3 năm 2017.
- ^ a ă â b c “2017년 20주차 Download Chart”. Gaon Music Chart (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 24 tháng 5 năm 2017.
- ^ a ă â b c d đ e ê g h i “2017년 44주차 Download Chart” [Week 44 of 2017 Download Chart]. Gaon Music Chart (bằng tiếng Hàn). Truy cập Ngày 8 tháng 11 năm 2017.
- ^ “국내 대표 음악 차트 가온차트!”. gaonchart.co.kr. Truy cập ngày 8 tháng 5 năm 2020.
- ^ “TWICEのランキング: DVD売上ランキング” [DVD Rankings] (bằng tiếng Nhật). Oricon. Truy cập Ngày 20 tháng 1 năm 2018.
- ^ “TWICEのランキング: Blu-ray売上ランキング” [Blu-ray Rankings] (bằng tiếng Nhật). Oricon. Truy cập Ngày 20 tháng 1 năm 2018.
- ^ Doanh số tích lũy của Twice Debut Showcase "Touchdown in Japan": 47.259 (DVD) + 17.010 (Blu-ray)
- “年間ミュージックDVDランキング 26位~50位”. Oricon News (bằng tiếng Nhật). Oricon ME inc. Lưu trữ bản gốc Ngày 20 tháng 12 năm 2018. Truy cập Ngày 20 tháng 12 năm 2018.
- “年間ミュージックBlu-rayランキング 26位~50位”. Oricon News (bằng tiếng Nhật). Oricon ME inc. Lưu trữ bản gốc Ngày 20 tháng 12 năm 2018. Truy cập Ngày 20 tháng 12 năm 2018.
- ^ “TWICE(트와이스) "OOH-AHH하게(Like OOH-AHH)" M/V”. Studio Naive. Ngày 23 tháng 12 năm 2015. Truy cập Ngày 17 tháng 7 năm 2019.
- ^ “TWICE(트와이스) "CHEER UP" M/V”. Studio Naive. Ngày 29 tháng 4 năm 2016. Truy cập Ngày 17 tháng 7 năm 2019.
- ^ “TWICE(트와이스) "TT" M/V”. Studio Naive. Ngày 24 tháng 10 năm 2016. Truy cập Ngày 24 tháng 10 năm 2016.
- ^ “TWICE(트와이스) "KNOCK KNOCK" M/V”. Studio Naive. Ngày 21 tháng 2 năm 2017. Truy cập Ngày 21 tháng 2 năm 2017.
- ^ “TWICE "SIGNAL" M/V”. Studio Naive. Ngày 16 tháng 5 năm 2017. Truy cập Ngày 16 tháng 5 năm 2017.
- ^ “[JYP ENT] TWICE 'TT' MV (Japanese Ver.)”. BSPictures Co., Ltd. Ngày 21 tháng 6 năm 2017. Truy cập Ngày 21 tháng 6 năm 2017.
- ^ “TWICE「One More Time」Music Video”. Studio Naive. Ngày 10 tháng 10 năm 2017. Truy cập Ngày 18 tháng 10 năm 2017.
- ^ “TWICE(트와이스) "LIKEY" M/V”. Studio Naive. Ngày 7 tháng 11 năm 2017. Truy cập Ngày 7 tháng 11 năm 2017.
- ^ “TWICE "Heart Shaker" M/V”. Studio Naive. Ngày 11 tháng 12 năm 2017. Truy cập Ngày 11 tháng 12 năm 2017.
- ^ a ă “Mustache Films – Work”. Mustache Films (bằng tiếng Hàn). Truy cập Ngày 22 tháng 12 năm 2017.
- ^ “TWICE「Candy Pop」Music Video”. Studio Naive. ngày 22 tháng 1 năm 2018. Truy cập ngày 26 tháng 1 năm 2018.
- ^ “TWICE「ラブライブ!」の京極尚彦監督で初のアニメーション化!ニューシングル「Candy Pop」ミュージック・ビデオを公開”. Kstyle (bằng tiếng Nhật). ngày 12 tháng 1 năm 2018. Truy cập ngày 12 tháng 1 năm 2018.
- ^ “[JYP ENT] TWICE "Brand New Girl" MV Released!”. BSPictures Co., Ltd. ngày 23 tháng 2 năm 2018. Truy cập ngày 23 tháng 2 năm 2018.
- ^ “TWICE "What is Love?" M/V”. Studio Naive. ngày 23 tháng 4 năm 2018. Truy cập ngày 25 tháng 4 năm 2018.
- ^ “[JYP ENT] TWICE "Wake Me Up" MV Released!”. BSPictures Co., Ltd. ngày 25 tháng 4 năm 2018. Truy cập ngày 25 tháng 4 năm 2018.
- ^ “[JYP ENT] TWICE "I Want You Back" MV Released!”. BSPictures Co., Ltd. Ngày 15 tháng 6 năm 2018. Truy cập Ngày 15 tháng 6 năm 2018.
- ^ “TWICE(트와이스) "Dance the Night Away" M/V”. Studio Naive. Ngày 19 tháng 7 năm 2018. Truy cập Ngày 24 tháng 7 năm 2018.
- ^ “TWICE「BDZ」Music Video”. Studio Naive. Ngày 17 tháng 8 năm 2018. Truy cập Ngày 24 tháng 8 năm 2018.
- ^ “TWICE(트와이스) "YES or YES" M/V”. Studio Naive. Ngày 3 tháng 12 năm 2018. Truy cập Ngày 3 tháng 12 năm 2018.
- ^ “TWICE(트와이스) "FANCY" M/V”. Studio Naive. Ngày 13 tháng 5 năm 2019. Truy cập Ngày 13 tháng 5 năm 2019.
- ^ “TWICE「HAPPY HAPPY」Music Video”. Studio Naive. Ngày 5 tháng 8 năm 2019. Truy cập Ngày 7 tháng 8 năm 2019.
- ^ “TWICE「Breakthrough」Music Video”. Studio Naive. Ngày 5 tháng 8 năm 2019. Truy cập Ngày 7 tháng 8 năm 2019.