Danh sách Thủ tướng Tây Ban Nha

bài viết danh sách Wikimedia

Danh sách Thủ tướng Tây Ban Nha là danh sách người đứng đầu chính phủ trong lịch sử Tây Ban Nha, chức vụ còn được gọi là Chủ tịch Chính phủ (Thủ tướng chính phủ), Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng.

Thủ tướng đương nhiệm Pedro Sánchez.

Vương quốc Tây Ban Nha (1705–1873) sửa

Bộ trưởng Bộ Toàn quyền sửa

Chân dung Tên Từ Tới Nguyên thủ quốc gia
(Nhiệm kỳ)
  Pedro Fernández del Campo y Angulo,
Hầu tước của Mejorada
11/7/1705 15/4/1714 Vua Philip V
(1700–1724)
 
Manuel de Vadillo y Velasco 15/4/1714 30/11/1714
  José de Grimaldo y Gutiérrez de Solórzano
Hầu tước của Grimaldo
(lần thứ 1)
30/11/1714 14/1/1724
  Juan Bautista de Orendáin y Azpilicueta
(lần thứ 1)
14/1/1724 4/9/1724 Vua Louis I
(1724)
 
  José de Grimaldo y Gutiérrez de Solórzano
Hầu tước của Grimaldo
(lần thứ 2)
4/9/1724 12/12/1725 Vua Philip V
(1724–1746)
 
  Juan Guillermo Ripperdá
Công tước và Nam tước của Ripperdá
12/12/1725 14/4/1726
  José de Grimaldo y Gutiérrez de Solórzano
Hầu tước của Grimaldo
(lần thứ 3)
14/4/1726 1/10/1726
  Juan Bautista Orendáin y Azpilicueta
Hầu tước của La Paz
(lần thứ 2)
1/10/1726 21/11/1734

Bộ trưởng thứ nhất nhà nước sửa

Chân dung Tên Từ Tới Nguyên thủ quốc gia
(nhiệm kỳ)
  José de Patiño y Rosales 21/11/1734 3/11/1736 VuaPhilip V
(1724–1746)
 
  Sebastián de la Cuadra y Llerena
Đệ nhất Hầu tước của Villarías
26/11/1736 4/12/1746
  José de Carvajal y Lancaster 4/12/1746 9/4/1754 Vua Fernando VI của Tây Ban Nha
(1746–1759)
 
  Fernando de Silva Mendoza y Toledo
Công tước Hueścar
9/4/1754 15/5/1754
  Ricardo Wall y Devreux 15/5/1754 10/8/1759
10/8/1759 9/10/1763 Vua Charles III
(1759–1788)
 
  Pablo Jerónimo de Grimaldi y Pallavicini
Công tước của Grimaldi
9/10/1763 19/2/1777
  José Moñino y Redondo
Bá tước của Floridablanca
19/2/1777 14/12/1788
14/12/1788 28/2/1792 Vua Charles IV
(1788–1808)
 
  Pedro Pablo Abarca de Bolea y Ximénez de Urrea
Bá tước của Aranda
(Quyền)
28/2/1792 15/11/1792
  Manuel de Godoy y Álvarez de Faria
Công tước của Alcudia
15/11/1792 28/3/1798
  Francisco Saavedra de Sangronis
(Quyền tới ngày 6/9/1798)
30/3/1798 21/2/1799
  Mariano Luis de Urquijo y Muga
(Quyền)
12/2/1799 13/12/1799
  Pedro Cevallos Guerra
(lần thứ 1)
13/12/1799 3/3/1808
  Gonzalo O'Farrill y Herrera
(Quyền)
3/3/1808 19/3/1808
  Pedro Cevallos Guerra
(lần thứ 2)
19/3/1808 7/7/1808 Vua Fernando VII của Tây Ban Nha
(1808)
 
  Mariano Luis de Urquijo y Muga
(lần thứ 2)
7/7/1808 27/6/1813 Vua Joseph I
(1808–1813)
 
  Juan O'Donoju O'Ryan
(Quyền)
10/10/1813 17/10/1813
  Fernando de Laserna
(Quyền)
17/10/1813 3/12/1813
José Luyando
(Quyền)
3/12/1813 4/5/1814 Vua Fernando VII của Tây Ban Nha
(1813–1833)
 
  José Miguel de Carvajal-Vargas y Manrique de Lara
Công tước của San Carlos
4/5/1814 15/11/1814
  Pedro Cevallos Guerra
(lần thứ 3)
15/11/1814 24/1/1816
  Juan Esteban Lozano de Torres 24/1/1816 26/1/1816
  Pedro Cevallos Guerra
(lần thứ 4)
26/1/1816 30/10/1816
  José García de León y Pizarro 30/10/1816 14/12/1818
  Carlos Martínez de Irujo y Tacón
Hầu tước của Casa Irujo
(Quyền)
14/9/1818 12/6/1819
  Manuel González Salmón y Gómez de Torres
(Quyền)
12/6/1819 12/9/1819
  Joaquín José Melgarejo y Saurín
Công tước của San Fernando de Quiroga
12/9/1819 18/3/1820
  Juan Jabat Aztal
(Quyền)
18/3/1820
  Evaristo Pérez de Castro y Brito 18/3/1820 2/3/1821
  Joaquín Anduaga Cuenca
(Quyền)
2/3/1821 23/4/1821
Francisco de Paula Escudero
(Quyền)
23/4/1821
  Eusebio Bardají y Azara 23/4/1821 8/1/1822
  Ramón López Pelegrín
(Quyền)
8/1/1822 24/1/1822
  José Gabriel de Silva y Bazán
Hầu tước của Santa Cruz
24/1/1822 30/1/1822
  Ramón López Pelegrín
(Quyền)
30/1/1822 28/2/1822
  Francisco Martínez de la Rosa 28/2/1822 5/8/1822
  Evaristo Fernández San Miguel y Valledor
(Quyền từ 28/2/1822)
5/8/1822 25/4/1823
  José Manuel Vadillo
(Quyền)
25/4/1823 7/5/1823
Santiago Usoz y Mozi
(Quyền)
7/5/1823 13/5/1823
José María Pando de la Riva y Ramírez de Laredo 13/5/1823 29/8/1823
Luis María de Salazar y Salazar
(Quyền)
29/8/1823 4/9/1823
Juan Antonio Yandiola Garay
(Quyền)
4/9/1823 6/9/1823
José Luyando
(lần thứ 2)
6/9/1823 1/10/1823
Víctor Damián Sáez y Sánchez-Mayor
(Quyền tới 7/8/1823)
(Chính quyền đối lập tới 1/10/1823)
25/4/1823 2/12/1823
  Carlos Martínez de Irujo y Tacón
Hầu tước của Casa Irujo
(lần thứ 2)
2/12/1823 18/1/1824
  Narciso Fernández de Heredia y Begines de los Ríos
Bá tước của Ofalia
18/1/1824 11/7/1824
  Luis María de Salazar y Salazar
(Quyền)
11/7/1824
  Francisco Cea Bermúdez
(lần thứ 1)
11/7/1824 24/10/1825
  Pedro Alcantara Álvarez de Toledo y Salm Salm
Công tước của Infantado
24/10/1825 19/8/1826
  Manuel González Salmón y Gómez de Torres
(Quyền tới 15/10/1830)
19/8/1826 20/1/1832
  Francisco Tadeo Calomarde y Arría
(Quyền)
20/1/1832 22/2/1832
  Antonio de Saavedra y Frígola, conde de Alcudia
(Quyền)
22/2/1832 1/10/1832
  José Cafranga Costilla
(Quyền)
1/10/1832 29/11/1832
  Francisco Cea Bermúdez
(lần thứ 2)
29/11/1832 15/1/1834

Thủ tướng (Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng) sửa

Đảng phái:       Không liên kết       Tự do bảo thủ       Dân chủ xã hội       Tự do tiến bộ       Trung dung       Quân đội

Chân dung Tên Từ Tới Đảng chính trị Nguyên thủ quốc gia
(Nhiệm kỳ)
  Francisco Martínez de la Rosa 15/1/1834 7/6/1835 Bảo hoàng ôn hòa Vương hậu Maria Christina
Nhiếp chính cho
Nữ hoàng Isabel II

(1833–1840)
 
  José María Queipo de Llano Ruiz de Saravia
Bá tước của Toreno
7/6/1835 14/9/1835
  Miguel Ricardo de Álava Esquivel
(Từ chối sự đề cử, đại sứ Tây Ban Nha tại London)
14/9/1835 25/9/1835 Tiến bộ
  Juan Álvarez Mendizabal 25/9/1835 15/5/1836
  Francisco Javier Isturiz y Montero
(Quyền, lần thứ 1)
15/5/1836 14/8/1836 Ôn hòa
  José María Calatrava
Quyền
14/8/1836 18/8/1837 Tiến bộ
  Baldomero Espartero
Bá tước của Luchana
(lần thứ 1)
18/8/1837 18/10/1837
  Eusebio Bardají y Azara 18/10/1837 16/12/1837 Ôn hòa
  Narciso de Heredia y Begines de los Ríos
Bá tước của Ofalia
16/12/1837 6/9/1838
  Bernardino Fernández de Velasco, Công tước thứ 14 của Frías 6/9/1838 9/12/1838
  Isidro de Alaix Fábregas
(Quyền)
9/12/1838
  Evaristo Pérez de Castro Brito 9/12/1838 18/7/1840
  Antonio González y González
(lần thứ 1)
20/7/1840 12/8/1840 Tiến bộ
  Valentín Ferraz y Barrau 12/8/1840 28/8/1840
  Modesto Cortázar
(Quyền)
29/8/1840 11/9/1840 Ôn hòa
  Vicente Sancho 11/9/1840 16/9/1840
  Baldomero Espartero
Công tước của Victory
(lần thứ 2)
16/9/1840 10/5/1841 Tiến bộ Baldomero Espartero
Nhiếp chính cho
Nữ hoàng Isabel II

(1840–1843)

 
  Joaquín María de Ferrer y Cafranga 10/5/1841 20/5/1841
  Antonio González y González
(lần thứ 2)
20/5/1841 17/6/1842
  José Ramón Rodil y Campillo
Hầu tước của Rodil
17/6/1842 9/5/1843
  Joaquín María López
(lần thứ 1)
9/5/1843 19/5/1843
  Álvaro Gómez Becerra 19/5/1843 23/7/1843
  Joaquín María López
(lần thứ 2)
23/7/1843 20/11/1843 Nữ vương Isabel II
(1833/1843–1868)
 
  Salustiano Olózaga 20/11/1843 5/12/1843 Ôn hòa
  Luis González Bravo
(lần thứ 1)
5/12/1843 3/5/1844 Tiến bộ
  Ramón María Narváez
Công tước của Valencia
(lần thứ 1)
3/5/1844 12/2/1846 Ôn hòa
(Década Moderada)
  Manuel Pando Fernández de Pinedo
Hầu tước của Miraflores
(lần thứ 1)
12/2/1846 16/3/1846
  Ramón María Narváez
Công tước của Valencia
(lần thứ 2)
16/3/1846 5/4/1846
  Francisco Javier Isturiz y Montero
(lần thứ 2)
5/4/1846 28/1/1847
  Carlos Martínez de Irujo
Hầu tước của Casa Irujo, Công tước của Sotomayor
28/1/1847 28/3/1847
  Joaquín Francisco Pacheco y Gutiérrez Calderón 28/3/1847 31/8/1847
  José de Salamanca y Mayol 31/8/1847 12/9/1847
  Florencio García Goyena 12/9/1847 4/10/1847
  Ramón María Narváez
Công tước của Valencia
(lần thứ 3)
4/10/1847 19/10/1849
  Serafín María de Sotto, Bá tước thứ ba của Clonard
(Thu hồi quyền hạn trước khi nhậm chức)
19/10/1849 20/10/1849
  Ramón María Narváez
Công tước của Valencia
(lần thứ 4)
20/10/1849 14/1/1851
  Juan Bravo Murillo 14/1/1851 14/12/1852
  Federico de Roncali, Bá tước thứ nhất của Alcoy 14/12/1852 14/4/1853
  Francisco de Lersundi y Hormaechea 14/4/1853 19/9/1853
  Luis José Sartorius
Bá tước của San Luis
19/9/1853 17/7/1854
  Fernando Fernández de Córdova 17/7/1854 18/7/1854
  Ángel de Saavedra y Ramírez de Baquedano
Công tước của Rivas
18/7/1854 19/7/1854
  Baldomero Espartero
Công tước của Victory
(lần thứ 3)
19/7/1854 14/7/1856 Tiến bộ
  Leopoldo O'Donnell y Jorris
(lần thứ 1)
14/7/1856 12/10/1856 Liên minh Tự do
  Ramón María Narváez
Công tước của Valencia
(lần thứ 5)
12/10/1856 15/10/1857 Ôn hòa
  Francisco Armero y Peñaranda
Hầu tước của Nervión
15/10/1857 14/1/1858
  Francisco Javier Isturiz y Montero
(lần thứ 3)
14/1/1858 30/6/1858
  Leopoldo O'Donnell y Jorris
(lần thứ 2)
30/6/1858 2/3/1863 Liên minh Tự do
  Manuel Pando Fernández de Pinedo
Hầu tước của Miraflores
(lần thứ 2)
2/3/1863 17/1/1864 Ôn hòa
  Lorenzo Arrazola y García 17/1/1864 1/3/1864
  Alejandro Mon Menéndez 1/3/1864 16/9/1864 Liên minh Tự do
  Ramón María Narváez
Công tước của Valencia
(lần thứ 6)
16/9/1864 21/6/1865 Ôn hòa
  Leopoldo O'Donnell y Jorris
(lần thứ 3)
21/6/1865 10/7/1866 Liên minh Tự do
  Ramón María Narváez
Công tước của Valencia
(lần thứ 7)
10/7/1866 23/4/1868 Ôn hòa
  Luis González Bravo
(lần thứ 2)
23/4/1868 19/9/1868 Tiến bộ
  José Gutiérrez de la Concha, Hầu tước đệ nhất của Havana 19/9/1868 30/9/1868 Ôn hòa
  Pascual Madoz
(Quyền)
30/9/1868 3/10/1868 Không có
Nguyên thủ quốc gia
  Francisco Serrano y Domínguez
Công tước của La Torre, Bá tước của San Antonio
(lần thứ 1)
3/10/1868 18/6/1869 Tự do Liên minh
  General Juan Prim y Prats
Hầu tước của Los Castillejos, Bá tước của Reus, Nam tước của Bruch
18/6/1869 27/12/1870 Tự do Tiến bộ Nhiếp chính Francisco Serrano y Domínguez
(1869–1870)
  Juan Bautista Topete y Carballo
(Quyền)
27/12/1870 4/1/1871 Tự do Liên minh Vua Amadeo
(1870–1873)
 
  Francisco Serrano y Domínguez
Công tước của La Torre, Bá tuóc của San Antonio
(lần thứ 2)
4/1/1871 24/7/1871
  Manuel Ruiz Zorrilla
(lần thứ 1)
24/7/1871 5/10/1871 Dân chủ
  José Malcampo y Monge
Hầu tước của San Rafael, Bá tước của Jolo
5/10/1871 21/12/1871
  Práxedes Mateo Sagasta
(lần thứ 1)
12/12/1871 26/5/1872 Tự do Tiến bộ
  Juan Bautista Topete y Carballo
(Quyền)
26/5/1872 4/6/1872 Tự do Liên minh
  Francisco Serrano y Domínguez
Công tước của La Torre, Bá tuóc của San Antonio
(lần thứ 3)
4/6/1872 13/6/1872
  Fernando Fernández de Córdova
(Quyền)
13/6/1872 16/6/1872 Tự do ôn hòa
  Manuel Ruiz Zorrilla
(lần thứ 2)
16/6/1872 12/2/1873 Dân chủ-Cộng hòa

Đệ nhất Cộng hòa Tây Ban Nha (1873–1874) sửa

Thủ tướng (Chủ tịch chính quyền lâm thời) sửa

Đảng phái:       Không liên kết       Tự do bảo thủ       Dân chủ xã hội       Tự do tiến bộ       Trung dung       Quân đội

Chân dung Tên Từ Tới Khuynh hướng chính trị Nguyên thủ quốc gia
(Nhiệm kỳ)
  Estanislao Figueras y Moragas 12/2/1873 11/6/1873 Cộng hòa Liên bang Thủ tướng
như là
Nguyên thủ quốc gia
  Francisco Pi y Margall 11/6/1873 18/7/1873
  Nicolás Salmerón Alonso 18/7/1873 7/9/1873 Cộng hòa Ôn hòa
  Emilio Castelar y Ripoll 7/9/1873 4/1/1874 Cộng hòa Tập trung
  Francisco Serrano y Domínguez
(lần thứ 4)
4/1/1874 26/2/1874 Cộng hòa độc tài bảo thủ
  Juan de Zavala y de la Puente 26/2/1874 3/9/1874
  Práxedes Mateo Sagasta
(lần thứ 2)
3/9/1874 30/12/1874 Tự do

Vương quốc Tây Ban Nha (1874–1931) sửa

Thủ tướng (Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng) sửa

Đảng phái:       Không liên kết       Tự do bảo thủ       Dân chủ xã hội       Tự do tiến bộ       Trung dung       Quân đội

Chân dung Tên Từ Tới Đảng chính trị Nguyên thủ quốc gia
(Nhiệm kỳ)
  Antonio Cánovas del Castillo
(lần thứ 1)
31/12/1874 12/9/1875 Bảo thủ King Alfonso XII
(1874–1885)
 
  Joaquín Jovellar y Soler 12/9/1875 2/12/1875
  Antonio Cánovas del Castillo
(lần thứ 2)
2/12/1875 7/3/1879
  Arsenio Martínez Campos 7/3/1879 9/12/1879
  Antonio Cánovas del Castillo
(lần thứ 3)
9/12/1879 8/2/1881
  Práxedes Mateo Sagasta
(lần thứ 3)
8/2/1881 13/10/1883 Tự do
  José Posada Herrera 13/10/1883 18/1/1884
  Antonio Cánovas del Castillo
(lần thứ 4)
18/1/1884 27/11/1885 Bảo thủ
  Práxedes Mateo Sagasta
(lần thứ 4)
27/11/1885 5/7/1890 Tự do Hoàng hậu Maria Christina
Nhiếp chính cho
Vua Alfonso XIII

(1886–1902)

 
  Antonio Cánovas del Castillo
(lần thứ 5)
5/7/1890 11/12/1892 Bảo thủ
  Práxedes Mateo Sagasta
(lần thứ 5)
11/12/1892 23/3/1895 Tự do
  Antonio Cánovas del Castillo
(lần thứ 6)
23/3/1895 8/8/1897 Bảo thủ
  Marcelo Azcárraga Palmero
(Quyền tới 21/8, lần thứ 1)
8/8/1897 4/10/1897
  Práxedes Mateo Sagasta
(lần thứ 6)
4/10/1897 ngày 4 tháng 3 năm 1899 Tự do
  Francisco Silvela y de le Vielleuze
(lần thứ 1)
ngày 4 tháng 3 năm 1899 23/10/1900 Bảo thủ
  Marcelo Azcárraga Palmero
(lần thứ 2)
23/10/1900 6/3/1901
  Práxedes Mateo Sagasta
(lần thứ 7)
6/3/1901 6/12/1902 Tự do
  Francisco Silvela y de le Vielleuze
(lần thứ 2)
6/12/1902 20/7/1903 Bảo thủ Vua Alfonso XIII
(1886/1902–1931)
 
  Raimundo Fernández Villaverde
(lần thứ 1)
20/7/1903 5/12/1903
  Antonio Maura y Montaner
(lần thứ 1)
5/12/1903 16/12/1904
  Marcelo Azcárraga Palmero
(lần thứ 3)
16/12/1904 27/1/1905
  Raimundo Fernández Villaverde
(lần thứ 2)
27/1/1905 23/6/1905
  Eugenio Montero Ríos 23/6/1905 1/12/1905 Tự do
  Segismundo Moret y Prendergast
(lần thứ 1)
1/12/1905 6/7/1906
  José López Domínguez 6/7/1906 30/11/1906
  Segismundo Moret y Prendergast
(lần thứ 2)
30/11/1906 4/12/1906
  Antonio González de Aguilar y Correa
Hầu tước của Vega de Armijo
4/12/1906 25/1/1907
  Antonio Maura y Montaner
(lần thứ 2)
25/1/1907 21/10/1909 Bảo thủ
  Segismundo Moret y Prendergast
(lần thứ 3)
21/10/1909 9/2/1910 Tự do
  José Canalejas y Méndez 9/2/1910 12/11/1912
  Manuel García Prieto
Hầu tước của Alhucemas
(Quyền, lần thứ 1)
12/11/1912 14/11/1912
  Álvaro Figueroa y Torres Mendieta
Bá tước của Romanones
(lần thứ 1)
14/11/1912 27/10/1913
  Eduardo Dato e Iradier
(lần thứ 1)
27/10/1913 9/12/1915 Bảo thủ
  Álvaro Figueroa y Torres Mendieta
Bá tước của Romanones
(lần thứ 2)
9/12/1915 19/4/1917 Tự do
  Manuel García Prieto
Hầu tước của Alhucemas
(lần thứ 2)
19/4/1917 11/6/1917 Tự do-Dân chủ
  Eduardo Dato e Iradier
(lần thứ 2)
11/6/1917 3/11/1917 Bảo thủ
  Manuel García Prieto
Hầu tước của Alhucemas
(lần thứ 3)
3/11/1917 22/3/1918 Tự do-Dân chủ
(Chính quyền Tập trung)
  Antonio Maura y Montaner
(lần thứ 3)
22/3/1918 9/11/1918 Bảo thủ
(Chính quyền Tập trung)
  Manuel García Prieto
Hầu tước của Alhucemas
(lần thứ 4)
9/11/1918 5/12/1918 Tự do-Dân chủ
  Álvaro Figueroa y Torres Mendieta
Bá tước của Romanones
(lần thứ 3)
5/12/1918 15/4/1919 Tự do
  Antonio Maura y Montaner
(lần thứ 4)
15/4/1919 20/7/1919 Bảo thủ
(Chính quyền Tập trung)
  Joaquín Sánchez de Toca Calvo 20/7/1919 12/12/1919 Bảo thủ
  Manuel Allendesalazar
(lần thứ 1)
12/12/1919 5/5/1920
  Eduardo Dato e Iradier
(lần thứ 3)
5/5/1920 8/3/1921
  Gabino Bugallal Araújo
Bá tước của Bugallal
(Quyền)
8/3/1921 13/3/1921
  Manuel Allendesalazar
(lần thứ 2)
13/3/1921 14/8/1921
  Antonio Maura y Montaner
(lần thứ 5)
14/8/1921 8/3/1922 Bảo thủ
(Chính quyền Tập trung)
  José Sánchez-Guerra y Martínez 8/3/1922 7/12/1922 Bảo thủ
  Manuel García Prieto
Hầu tước của Alhucemas
(lần thứ 5)
7/12/1922 15/9/1923 Tự do-Dân chủ
  Đại tướng Miguel Primo de Rivera y Orbaneja
Tổng đội trưởng Lục quân, Hầu tước của Estella and Ajdir
(Lãnh đạo quân đội độc tài tới 3/12/1925)
15/9/1923 30/1/1930 Quân đội độc tài
  Dámaso Berenguer
Bá tước Xauén, Tướng Lục quân
30/1/1930 18/2/1931 Quân đội "Độc tài"
  Juan Bautista Aznar-Cabañas
Đô đốc Hải quân
18/2/1931 14/4/1931

Đệ nhị Cộng hòa Tây Ban Nha (1931–1939) sửa

Thủ tướng (Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng) sửa

Đảng phái:       Không liên kết       Tự do bảo thủ       Dân chủ xã hội       Tự do tiến bộ       Trung dung       Quân đội

Chân dung Tên Từ Tới Đảng chính trị Bầu cử Nguyên thủ quốc gia
(Nhiệm kỳ)
  Niceto Alcalá-Zamora 14/4/1931 14/10/1931 Tự do Cộng hòa cánh hữu
Chính quyền lâm thời
Không thể thức
Nguyên thủ quốc gia
  Manuel Azaña Díaz
(lần thứ 1)
14/10/1931 12/9/1933 Cộng hòa hành động 1931 Chủ tịch Niceto Alcalá-Zamora
(1931–1936)
 
  Alejandro Lerroux García
(lần thứ 1)
12/9/1933 8/10/1933 Cộng hòa cấp tiến 1933
  Diego Martínez Barrio 8/10/1933 16/12/1933
  Alejandro Lerroux García
(lần thứ 2)
16/12/1933 28/4/1934
  Ricardo Samper e Ibáñez 28/4/1934 4/10/1934
  Alejandro Lerroux García
(lần thứ 3)
4/10/1934 25/9/1935
  Joaquín Chapaprieta Torregrosa 25/9/1935 14/12/1935 Độc lập
  Manuel Portela Valladares 14/12/1935 19/2/1936 Độc lập
  Manuel Azaña Díaz
(lần thứ 2)
19/2/1936 10/5/1936 Cộng hòa cánh tả
liên minh Mặt trận bình dân
1936
  Augusto Barcía Trelles
(Quyền)
10/5/1936 13/5/1936 President Manuel Azaña
(1936–1939)
 
  Santiago Casares Quiroga 13/5/1936 19/7/1936
  Diego Martínez Barrio
(Quyền)
19/7/1936 Cộng hòa đoàn kết
liên minh Mặt trận bình dân
  José Giral Pereira 19/7/1936 4/9/1936 Cộng hòa cánh tả
liên minh Mặt trận bình dân
  Francisco Largo Caballero 4/9/1936 17/5/1937 Xã hội chủ nghĩa
liên minh Mặt trận bình dân
  Juan Negrín López 17/5/1937 1/4/1939

Chính quyền Cộng hòa Tây Ban Nha lưu vong (1939–1977) sửa

Thủ tướng lưu vong

Francoist Tây Ban Nha (1936–1975) sửa

Đảng

      Quân đội       Falange

Chân dung Tên
(Sinh–Mất)
Nhiệm kỳ Đảng chính trị Lập pháp Nguyên thủ quốc gia
(Nhiệm kỳ)
Bắt đầu Kết thúc Ngày
  Miguel Cabanellas
(1872–1938)
23/7
1936
1/10/
1936
70 Quân đội Nội chiến Tây Ban Nha Ban Quốc phòng
(1936)
Trong suốt cuộc nội chiến, Cabanellas đứng đầu Ban Quốc phòng của phe Quốc gia, là đại tướng cao cấp nhất của quân đội, ngày 20/7 thay thế José Sanjurjo tử nạn trong vụ máy bay.
  Fidel Dávila Arrondo
(1878–1962)
3/10/
1936
3/6/
1937
243 Quân đội Lãnh tụ Francisco Franco
(1936–1975)
 
Sau khi Thống chế Franco thành lập Ban chuyên môn Nhà nước và cho Dávila Arrondo là người đứng đầu, với mục đích hỗ trợ lực lượng chính trị cho phe Quốc gia. Ông ấy là tư lệnh Quân đội phía bắc Tây Ban Nha và tham chiến khu vực phía bắc.
  Francisco Gómez-Jordana
(1876–1944)
3/6
1937
31/1
1938
242 Quân đội
Ông phục vụ trong văn phòng có 7 tháng từ 6/1937-1/1938. Ông là phó Chủ tịch thứ nhất trong chính quyền Franco thành lập năm 1938.
  Francisco Franco
(1892–1975)
31/1
1938
1/4
1939
12912 Falange
Quân đội
1/4
1939
8/6
1973
Độc tài Franco
Trở thành nhà độc tài de facto sau khi thắng trong cuộc nội chiến Tây Ban Nha tới Đệ nhị Cộng hòa Tây Ban Nha, và cai trị Tây Ban Nha trong 36 năm cho đến khi chết. Ông thành lập chế độ độc tài độc đoán và đặt mình trong cương vị lãnh đạo nhà nước và chính phủ, với chỉ một chính đảng hợp pháp Falange. Quy tắc ban đầu đặc trưng là đàn áp thô bạo, giai đoạn sau ít bạo lực hơn giảm dần theo thời gian. Vào chính sách kinh tế, chính phủ áp dụng các công nghệ tiên tiến vào năm 1959 và với chính sách thị trường tự do, dẫn đến phép màu Tây Ban Nha những năm 1960. Vào năm 1969 Franco đưa Hoàng tủ Juan Carlos de Bourbon là người kế vị, với danh hiệu Hoàng tử của Tây Ban Nha. Franco chết ngày 20/11/1975..
  Luis Carrero Blanco
(1904–1973)
9/6
1973
20/12
1973†
194 Falange
Quân đội
Ông bị ám sát bởi nhóm ETA trong 6 tháng đảm nhiệm chức vụ.
  Torcuato Fernández-Miranda
(1915–1980)
20/12
1973
31/12
1973
11 Falange
Là thủ tướng lâm thời vài ngày sau khi Luis Carrero Blanco bị ám sát.
  Carlos Arias Navarro
(1908–1989)
31/12
1973
20/11
1975
913 Falange
20/11
1975
1/7
1976
Giai đoạn chuyển tiếp Vua Juan Carlos I
(1975–2014)
 
Ông được chỉ định làm Thủ tướng sau vụ ám sát Luis Carrero Blanco và lâm thời của Torcuato Fernández-Miranda. Sau cái chết của Franco vào năm 1975, vua Juan Carlos I kế vị yêu cầu thông qua cải cách đầu tiên cho chế độ mới và hướng về dân chủ. Tuy nhiên, trái với mọi thay đổi, ông cố tiếp tục chính sách cũ của Franco, dẫn đến cuộc tranh giành quyền lực với Đức vua và kết thúc với sự từ chức của ông.
  Fernando de Santiago y Díaz
(1910–1994)
1/7
1976
3/7
1976
2 Quân đội
Là thủ tướng lâm thời vài ngày sau khi Carlos Arias Navarro từ chức.
Fernando de Santiago y DíazCarlos Arias NavarroTorcuato Fernández-MirandaLuis Carrero BlancoFrancisco FrancoFrancisco Gómez-Jordana, 1st Count of JordanaFidel Dávila ArrondoMiguel Cabanellas

Vương quốc Tây Ban Nha tái lập (từ 1975) sửa

Thủ tướng (Chủ tịch Chính phủ) sửa

Đảng

      UCD       PSOE       PP       Không đảng phái

Chân dung Tên
(Sinh–Mất)
Nhiệm kỳ Đảng chính trị Chính phủ Lập pháp Nguyên thủ quốc gia
(nhiệm kỳ)
Bắt đầu Kết thúc Ngày
  Adolfo Suárez
(1932–2014)
5 tháng 7
1976
17 tháng 6
1977
1697 Mặt trận Dân tộc
(Không đảng phái)
Suárez I Giai đoạn chuyển tiếp Vua Juan Carlos I
(1975–2014)
 
17 tháng 6
1977
2 tháng 4
1979
Liên minh Dân chủ Trung dung
(UCD)
Suárez II 1977
2 tháng 4
1979
26 tháng 2
1981
Suárez III 1979
  Leopoldo Calvo-Sotelo
(1926–2008)
26 tháng 2
1981
2 tháng 12
1982
644 Liên minh Dân chủ Trung dung
(UCD).
Calvo-Sotelo
  Felipe González
(sinh 1942)
2 tháng 12
1982
24 tháng 7
1986
3442 Đảng Công Nhân Xã hội Tây Ban Nha
(PSOE)
González I 1982
24 tháng 7
1986
6 tháng 12
1989
González II 1986
6 tháng 12
1989
14 tháng 7
1993
González III 1989
14 tháng 7
1993
5 tháng 5
1996
González IV 1993
  José María Aznar
(sinh 1953)
5 tháng 5
1996
27 tháng 4
2000
2904 Đảng Nhân dân
(PP)
Aznar I 1996
27 tháng 4
2000
17 tháng 4
2004
Aznar II 2000
  José Luis Rodríguez Zapatero
(sinh 1960)
17 tháng 4
2004
12 tháng 4
2008
2804 Đảng Công Nhân Xã hội Tây Ban Nha
(PSOE)
Zapatero I 2004
12 tháng 4
2008
21 tháng 12
2011
Zapatero II 2008
  Mariano Rajoy
(sinh 1955)
21 tháng 12
2011
31 tháng 10
2016
2354 Đảng Nhân dân
(PP)
Rajoy I 2011 Vua Juan Carlos I
(2014–nay)
 
2015
31 tháng 10
2016
1 tháng 6
2018
(Bị phế truất)
Rajoy II 2016
  Pedro Sánchez
(sinh 1972)
2 tháng 6
2018
8 tháng 1
2020
2117 Đảng Công Nhân Xã hội Tây Ban Nha
(PSOE)
Sánchez I Tháng 4 2019
8 tháng 1
2020
Tại nhiệm Sánchez II Tháng 11 2019
Pedro SánchezMariano RajoyJosé Luis Rodríguez ZapateroJosé María AznarFelipe GonzálezLeopoldo Calvo-SoteloAdolfo Suárez

Tham khảo sửa