Danh sách cờ Trung Quốc
Đây là danh sách cờ của các thực thể có tên hoặc liên quan đến "Trung Quốc".
Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa sửa
Quốc kỳ sửa
Cờ | Niên đại | Sử dụng | Mô tả |
---|---|---|---|
1 tháng 10 năm 1949 – nay | Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa[1] | Một nền màu đỏ, có một ngôi sao vàng lớn và bốn ngôi sao nhỏ hơn ở bên phải bao quanh góc khối bên trái. Lá cờ này được treo ở Trung Quốc đại lục, Hồng Kông và Ma Cao. |
Cờ đặc khu hành chính sửa
Cờ | Niên đại | Sử dụng | Mô tả |
---|---|---|---|
1 tháng 7 năm 1997 – nay | Hồng Kông[2] | Hoa Dương tử kinh năm cánh màu trắng trên nền đỏ với 1 ngôi sao trên mỗi cánh hoa. Tên tiếng Trung của hoa Dương tử kinh cũng thường được rút ngắn thành 紫荊/紫荆(洋 dương có nghĩa là "ngoại lai" trong tiếng Trung, và điều này có thể bị chính phủ CHND Trung Hoa cho là không phù hợp), mặc dù 紫荊/紫荆 đề cập đến một chi khác gọi là Chi Tử kinh. Một bức tượng của loài cây này đã được dựng lên tại Quảng trường Kim Tử Kinh ở Hồng Kông. | |
20 tháng 12 năm 1999 – nay | Ma Cao[3] | Một bông hoa sen phía trên cây cầu cách điệu và mặt nước màu trắng, bên dưới vòng cung năm ngôi sao vàng năm cánh trên nền xanh. |
Cờ quân sự sửa
Cờ | Niên đại | Sử dụng | Mô tả |
---|---|---|---|
1948–nay | Quân đội Giải phóng Nhân dân Trung Quốc[4] | Một nền màu đỏ với ngôi sao màu vàng ở tổng và các chữ số Trung Quốc "8" và "1", thành lập QĐGPNDTQ vào ngày 1 tháng 8 năm 1927. | |
1992–nay | Lục quân Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc[4] | Cờ QĐGPNDTQ có sọc xanh ở phía dưới. | |
thập niên 1950 | Cờ jack của Hải quân Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc[5] | Lá cờ đỏ có biểu tượng QĐGPNDTQ và sọc xanh ở giữa. | |
1992–nay | Hải quân Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc[4] | Cờ QĐGPNDTQ có 5 đường ngang, 3 đường xanh và 2 đường trắng ở dưới, tượng trưng cho biển. | |
1992–nay | Không quân Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc[4] | Cờ QĐGPNDTQ có sọc xanh ở phía dưới, tượng trưng cho bầu trời. | |
2016–nay | Quân chủng Tên lửa Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc[6][7] | Cờ QĐGPNDTQ có sọc vàng phía dưới tượng trưng cho ngọn lửa phóng tên lửa. | |
2018–nay | Lực lượng Cảnh sát Vũ trang Nhân dân Trung Quốc[8] | Cờ QĐGPNDTQ có ba thanh màu xanh lá cây ở phía dưới. |
Cờ dân sự sửa
Cờ | Niên đại | Sử dụng | Mô tả |
---|---|---|---|
|
1949–nay | Đội Thiếu niên Tiên phong Trung Quốc[9] | Cờ đỏ ngôi sao năm cánh màu vàng và ngọn đuốc ở giữa. |
1922–nay | Đoàn Thanh niên Cộng sản Trung Quốc[10] | Cờ đỏ có ngôi sao năm cánh màu vàng bao quanh. | |
thập niên 1950–nay | Hải quan Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa[11] | Cây trượng có chìa khóa vàng được thêm vào quốc kỳ Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. | |
2018–nay | Sở cứu hỏa và cứu hộ Trung Quốc[12] | Cờ hai màu đỏ và xanh lam với huy hiệu của Sở cứu hỏa và cứu hộ Trung Quốc ở phía trên và dòng chữ song ngữ "Trung Quốc tiêu phòng cứu viện" ở phía dưới. | |
2020–nay | Cảnh sát Nhân dân Trung Quốc[13] | Cờ đỏ sọc xanh ở dưới và phù hiệu Công an nhân dân của tổng. | |
?–hiện tại | Cục An toàn Hàng hải Trung Quốc | ||
2021–nay | Cục quản lý xuất nhập cảnh quốc gia Trung Quốc[14] | Cờ đỏ có logo của tổ chức và tường màu xanh. | |
1945–1979[cần dẫn nguồn] | Chính phủ tự trị Nội Mông[15] | Ngôi sao năm cánh màu đỏ phía trên cuốc và cột ngựa bắt chéo nhau, tượng trưng cho sự đoàn kết của nông dân và người chăn nuôi ở Nội Mông để giành quyền tự chủ bình đẳng dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Trung Quốc. |
Cờ thành phố sửa
Cờ | Niên đại | Sử dụng |
---|---|---|
1997 | Cờ Ninh Ba[16] | |
Tháng 6 năm 1988 – tháng 12 năm 1997 | Cờ Nam Kinh[16] | |
Tháng 3 năm 2006 – nay | Cờ Khai Phong[16] | |
2009 – nay | Cờ Thượng Nhiêu[16] |
Cờ chính trị sửa
Cờ | Niên đại | Sử dụng | Mô tả |
---|---|---|---|
1996–nay | Đảng Cộng sản Trung Quốc[17] | Một lá cờ đỏ có biểu tượng Đảng màu vàng trên đó. | |
1921–1996 | Đảng Cộng sản Trung Quốc | Búa liềm cộng sản. | |
|
1927–1964 | Hiệp hội Nông dân Trung Quốc | Lê đầu kỳ |
1925–1953 | Đảng vì lợi ích công cộng Trung Quốc | Cách điệu "tỉnh (井)" trong góc khối |
Cờ của các nhóm chính trị và phong trào ly khai sửa
Cờ | Niên đại | Sử dụng | Mô tả |
---|---|---|---|
2008–2009 | Đảng Mao Trạch Đông Cộng sản chủ nghĩa Trung Quốc | Lá cờ đỏ có chân dung Mao Trạch Đông thời trẻ ở phía trên bên trái. | |
1989 | Liên đoàn tự trị sinh viên Bắc Kinh[18] | Lá cờ do các sinh viên có mặt trong cuộc biểu tình tại Quảng trường Thiên An Môn năm 1989 tạo ra. | |
1997–nay | Đảng Nhân dân Nội Mông Cổ | ||
1959–nay | Chính phủ lưu vong Tây Tạng | Giống như lá cờ trước đây của Tây Tạng. | |
1933–nay | Cờ Kokbayraq của phong trào độc lập Đông Turkestan | Lần đầu tiên được sử dụng làm cờ của Cộng hòa Hồi giáo Đông Turkestan (1933-1934). Hiện cũng được sử dụng bởi Chính phủ lưu vong Đông Turkistan. | |
1988–nay | Đảng Hồi giáo Turkistan |
Đề xuất quốc kỳ Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa sửa
Vào tháng 7 năm 1949, một cuộc thi được công bố về quốc kỳ của nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa mới thành lập. Từ tổng số khoảng hơn 3.000 thiết kế được đề xuất, 38 thiết kế lọt vào vòng chung kết đã được chọn. Vào tháng 9, lá cờ hiện tại do Tăng Liên Tùng đệ trình đã chính thức được thông qua, loại bỏ búa liềm.[19]
Đề xuất thay thế sửa
-
Đề xuất ban đầu của Tăng Liên Tùng[20]
-
Đề xuất của Mao Trạch Đông tượng trưng cho sông Hoàng Hà[21]
-
Đề xuất 2 tượng trưng cho sông Hoàng Hà và sông Dương Tử
-
Đề xuất 3 tượng trưng cho sông Hoàng Hà, sông Dương Tử và sông Châu Giang
-
Đề xuất 4
Lựa chọn đề xuất sửa
-
Thiết kế bởi Ngải Thanh
-
Thiết kế bởi Bao Khởi Quyền
-
Thiết kế bởi Trần Đa
-
Thiết kế bởi Trần Lỗ
-
Thiết kế bởi Quách Mạt Nhược
-
Thiết kế bởi Quách Mạt Nhược
-
Thiết kế bởi Hồ Nguyên Khanh
-
Thiết kế bởi Khương Đại Trung
-
Thiết kế bởi Khang Kiện
-
Thiết kế bởi Lương Tòng Giới
-
Thiết kế bởi La Văn
-
Thiết kế bởi Mạc Hồng Xu
-
Thiết kế bởi Mạc Tông Giang
-
Thiết kế bởi Bàng Huân Cầm
-
Thiết kế bởi Ngô Ngọc Chương
-
Thiết kế bởi Ngô Ngọc Chương
-
Thiết kế bởi Tiêu Thục Phương
-
Thiết kế bởi Tiêu Thục Phương
-
Thiết kế bởi Tiêu Thục Hoa
-
Thiết kế bởi Tiêu Thục Hoa
-
Thiết kế bởi Nghiêm Tinh Hoa
-
Thiết kế bởi Dương Thái Dương
-
Thiết kế bởi Dương Thái Dương
-
Thiết kế bởi Dư Trác Sinh
-
Thiết kế bởi Trương Đinh và Chung Linh
-
Thiết kế bởi Trương Đinh và Chung Linh
-
Thiết kế bởi Trương Đinh và Chung Linh
-
Thiết kế bởi Trương Đinh và Chung Linh
-
Thiết kế bởi Trương Đinh và Chung Linh
-
Thiết kế bởi Trương Đinh, Chung Linh và Châu Quang Viễn
-
Thiết kế bởi Trương Đinh, Chung Linh và Châu Quang Viễn
-
Thiết kế bởi Trương Đinh, Chung Linh, Châu Quang Viễn và Tiêu Thục Hoa
-
Thiết kế bởi Chu Đức
Cờ nhà sửa
Cờ | Niên đại | Sử dụng |
---|---|---|
1984–nay | Cờ nhà của Tập đoàn Thương gia Trung Quốc[22] | |
1951–1984 | ||
1960–1993 | COSCO |
Cờ nhà nước xã hội chủ nghĩa lịch sử sửa
Cờ | Niên đại | Sử dụng | Mô tả |
---|---|---|---|
1931–34 | Cộng hòa Xô viết Giang Tây | Một ngôi sao màu đỏ và búa liềm cùng với hai chữ "Trung cộng" (中共) được viết theo kiểu cổ điển, tức là đọc từ bên phải. | |
1931–34 | Cộng hòa Xô viết Trung Hoa[23] | Cờ đỏ với quốc huy ở trung tâm. | |
1933–34 | Chính phủ Nhân dân Phúc Kiến | Một biểu tượng có hai màu nằm ngang gồm đỏ và xanh, có ngôi sao năm cánh màu vàng ở giữa. | |
1928–41 | Xô viết Quỳnh Hảizh |
Cờ quân sự lịch sử sửa
Cờ | Niên đại | Sử dụng | Mô tả |
---|---|---|---|
1931 | Quân tình nguyện chống Nhật ở vùng Đông Bắc Trung Quốc[24] | Cờ đỏ có dòng chữ "Đông Bâc nghĩa dũng quân" (東北義勇軍) và một ngôi sao. | |
Quân đoàn thứ ba của Quân đội cứu quốc chống Nhật của nhân dân Sơn Đông[25] | |||
1927–1928 | Hồng quân công nông Trung Quốc[5] | Tương tự như phiên bản năm 1928, nhưng phía bên trái ghi "工農革命軍" (Công nhân Cách mạng quân). Các sư đoàn được thêm vào, ví dụ "第二軍第一師" (Lục quân 2,Sư đoàn 1). | |
1928–1930 | Hồng quân công nông Trung Quốc[24] | Bên trái ghi "中國工農紅軍" (Hồng quân công nông Trung Quốc). | |
1930 | Hồng quân công nông Trung Quốc | Tương tự như phiên bản năm 1928, nhưng bên trái không có ký tự và phía trên ghi "全世界無產階級聯合起來" ("Vô sản toàn thế giới, đoàn kết lại!"). | |
1930–1931 | Hồng quân công nông Trung Quốc[5] | Giống như phiên bản tháng 4 năm 1930 nhưng trên cùng có dòng chữ "全世界無產階級及被壓迫民族聯合起來" ("Vô sản và các dân tộc bị áp bức trên thế giới, đoàn kết lại!"). | |
1931–1934 | Hồng quân công nông Trung Quốc[5] | Tương tự như phiên bản năm 1934 nhưng có mặt bên trái màu trắng trống và viền màu xung quanh các cạnh (6 biến thể – đỏ cho bộ binh, vàng cho kỵ binh, đen cho pháo binh, trắng cho kỹ thuật, xanh dương cho hậu cần, xanh lá cây cho y tế). | |
1934–1937 | Hồng quân công nông Trung Quốc[23] | ||
1937–1947 | Cờ của Bát lộ quân (Thập bát lộ quân)[24] được sử dụng bởi lực lượng cộng sản trong Mặt trận Thống nhất thứ hai trong Chiến tranh Trung Nhật lần thứ hai | Cờ đơn vị Quốc dân Cách mệnh quân có dòng chữ "國民革命軍第十八集團軍" (Quốc dân Cách mệnh quân đệ thập bát tập đoàn quân) ở một bên. |
Trung Hoa Dân Quốc sửa
Quốc kỳ sửa
Cờ | Niên đại | Sử dụng | Mô tả |
---|---|---|---|
9 tháng 12 năm 1928 – nay | Trung Hoa Dân Quốc[26] | Thường được gọi là "Đài Loan". Một nền màu đỏ, với một góc khối màu xanh lam chứa mặt trời trắng 12 tia. Lá cờ này bay qua Trung Quốc đại lục cho đến năm 1949 và hiện được treo trên đảo Đài Loan và các đảo khác dưới sự kiểm soát của THDQ. Lá cờ này đôi khi có thể được nhìn thấy ở Trung Quốc đại lục, để sử dụng trong lịch sử và không chính thức. | |
1950–nay | Trung Hoa Dân Quốc (dọc) | Biểu ngữ dọc màu đỏ; ở góc khối, Bầu trời xanh với Mặt trời trắng hướng lên trên nền xanh. | |
1940–1943 | Cờ của chính phủ Quốc gia được tổ chức lại của Cộng hòa Trung Hoa. | Được chính phủ bù nhìn Nhật Bản sử dụng cho đến năm 1943 khi cờ hiệu bị dỡ bỏ và cờ Trung Hoa Dân Quốc thông thường thay vào đó. Cờ hiệu có nội dung "Hòa bình, phản cộng, kiến quốc". | |
1940–1943 | Cờ của chính phủ Quốc gia được tổ chức lại của Cộng hòa Trung Hoa. | Được chính phủ bù nhìn Nhật Bản sử dụng cho đến năm 1943 khi cờ hiệu bị dỡ bỏ và cờ Trung Hoa Dân Quốc thông thường thay vào đó. Cờ hiệu có dòng chữ "Hòa bình, phản cộng". | |
1940–1943 | Cờ của chính phủ Quốc gia được tổ chức lại của Cộng hòa Trung Hoa. | Được chính phủ bù nhìn Nhật Bản sử dụng cho đến năm 1943 khi cờ hiệu bị dỡ bỏ và cờ Trung Hoa Dân Quốc thông thường thay vào đó. Cờ hiệu có dòng chữ "Hòa bình, kiến quốc". | |
1912–1928 | Quốc kỳ đầu tiên của Trung Hoa Dân Quốc, hay "cờ năm màu" | Nó đã được bay rộng rãi ngay cả trước Cộng hòa Trung Hoa ở Thượng Hải và các vùng phía đông phía bắc Trung Quốc cho đến năm 1928. Biểu tượng sọc: màu đỏ cho người Hán, màu vàng cho người Mãn, màu xanh cho người Mông Cổ, màu trắng cho người Hồi và màu đen cho người Tây Tạng. Sau này được sử dụng bởi các quốc gia bù nhìn của Nhật Bản thuộc chính phủ bù nhìn của Chính phủ tự trị Chống cộng Đông Hà Bắc, Chính phủ lâm thời Trung Quốc. | |
1938–1940 | Chính phủ Duy tân Trung Hoa Dân Quốc | ||
1916 | Đế quốc Trung Hoa. | Phiên bản có hình chữ thập màu đỏ được sử dụng phổ biến hơn phiên bản có chữ thập màu đỏ ở giữa. | |
1916 | Biến thể của Đế quốc Trung Hoa. | ||
1911–1912 | Được sử dụng trong cuộc cách mạng năm 1911, trên thực tế là Tứ Xuyên độc lập.zh[27] | ||
1911–1912 | Cờ Bát quái được sử dụng trong cuộc cách mạng năm 1911, trên thực tế là Chính quyền quân sự tỉnh Sơn Tây độc lập, zh do Diêm Tích Sơn lãnh đạo |
Tiêu chuẩn sửa
Nguyên thủ quốc gia sửa
Lá cờ | Khoảng thời gian | Sử dụng | Sự miêu tả |
---|---|---|---|
1988–nay | Tiêu chuẩn của tổng thống nước Cộng hòa Trung Hoa | ||
1929–1988 | Tiêu chuẩn cũ của tổng thống Trung Hoa Dân Quốc | ||
1927–1928 | Cờ của Tổng tư lệnh Trung Hoa Dân Quốc ( chính phủ Bắc Dương ) |
Phó Tổng Thống sửa
Lá cờ | Khoảng thời gian | Sử dụng | Sự miêu tả |
---|---|---|---|
1947–1986 | Tiêu chuẩn của Phó Tổng thống nước Cộng hòa Trung Hoa | Bãi bỏ theo Đạo luật Hiệu kỳ của Hải quân Trung Hoa Dân Quốc (海軍旗章條例) vào ngày 3 tháng 1 năm 1986. |
Các quan chức điều hành cấp cao khác sửa
Lá cờ | Khoảng thời gian | Sử dụng | Sự miêu tả |
---|---|---|---|
1929–2003 | Một lá cờ chung cho tất cả các quan chức điều hành cấp cao của ROC |
Cờ quân sự sửa
Lá cờ | Khoảng thời gian | Sử dụng | Sự miêu tả |
---|---|---|---|
1986–nay | Cờ của Bộ Quốc phòng Trung Hoa Dân Quốc ( Lực lượng vũ trang Trung Hoa Dân Quốc ) | ||
1986–nay | Cờ của Tổng Tham mưu trưởng ( Lực lượng vũ trang Trung Hoa Dân Quốc ) | ||
1924–nay | Cờ của Quân cảnh Trung Hoa Dân Quốc | ||
1945–nay | Cờ của Lực lượng Dự bị Vũ trang Trung Hoa Dân Quốc | ||
1946–2012 | Cờ của Bộ Tư lệnh Hậu cần Liên hợp Trung Hoa Dân Quốc | ||
1945–1992 | Cờ của Bộ Tư lệnh đồn trú Đài Loan |
Quân đội sửa
Lá cờ | Khoảng thời gian | Sử dụng | Sự miêu tả |
---|---|---|---|
1924–nay | Cờ của Quân đội Trung Hoa Dân Quốc (trước đây là Quân đội Cách mạng Quốc gia ) | Bầu trời xanh với mặt trời trắng viền đỏ. | |
Cờ của Bộ tư lệnh quân đội | |||
Cờ tướng quân | |||
Cờ tướng | |||
Cờ của Thiếu tướng | |||
Cờ của Thiếu tướng | |||
Cờ của Đại tá | |||
1911–1928 | Cờ khởi nghĩa Vũ Xương ; cờ quân đội của Trung Hoa Dân Quốc | Biểu ngữ của cuộc nổi dậy Vũ Xương ngày 10 tháng 10 năm 1911, sau đó được sử dụng làm cờ của quân đội Trung Hoa Dân Quốc, c. 1913–28 . |
Hải quân sửa
Lá cờ | Khoảng thời gian | Sử dụng | Sự miêu tả |
---|---|---|---|
Cờ hiệu hải quân | |||
1912–nay | Cờ hiệu của Hải quân Trung Hoa Dân Quốc | ||
1942–1945 | Cờ hiệu của Chính phủ Quốc gia được tổ chức lại của Trung Hoa Dân Quốc . | Được sử dụng bởi chính phủ bù nhìn Nhật Bản từ ngày 1 tháng 5 năm 1942 cho đến khi kết thúc chế độ. | |
1911 | Cờ hiệu Hải quân đầu tiên của Trung Hoa Dân Quốc | ||
Kích hải quân | |||
1928–nay | Pháo hạm của Hải quân Trung Hoa Dân Quốc | Giống hệt với cờ Quốc Dân Đảng (xem bên dưới). | |
1940–1945 | Kích hải quân của Chính phủ Quốc gia Trung Hoa Dân Quốc được tổ chức lại | Được chính phủ bù nhìn Nhật Bản sử dụng từ năm 1940 cho đến khi kết thúc chế độ. Cờ hiệu ghi "Kuomintang". | |
1912–1928 | Pháo hạm của Hải quân Trung Hoa Dân Quốc | ||
Cờ xếp hạng | |||
Tổng tư lệnh Hải quân | |||
1912– | Cờ Đô đốc cao cấp | ||
1912– | Cờ đô đốc | ||
1912– | Cờ của Phó đô đốc | ||
1912– | Cờ của Chuẩn đô đốc | ||
Cờ thuyền trưởng | |||
1912– | Lá cờ viền xanh của bát kỳ | ||
1924– | Cờ hiệu của Thủ lĩnh Hạm đội Chiến đấu | ||
1962– | Cờ hiệu điều hướng tàu chiến | ||
1924– | Cờ hiệu hoa hồng | ||
1912– | Cờ hiệu nhiệm vụ | ||
1986– | Cờ đơn vị ROCN |
Không quân sửa
Lá cờ | Khoảng thời gian | Sử dụng | Sự miêu tả |
---|---|---|---|
1981–nay | Cờ của Không quân Trung Hoa Dân Quốc | ||
1948–1981 | Cờ cũ của Không quân Trung Hoa Dân Quốc | ||
1937–1948 | Cờ cũ của Không quân Trung Hoa Dân Quốc | ||
Cờ Tướng Tư lệnh Không quân | |||
Cờ tướng quân | |||
Cờ tướng | |||
Cờ của Thiếu tướng | |||
Cờ của Thiếu tướng | |||
Cờ của Đại tá | |||
1986–nay | Mô hình cờ đơn vị không quân | ||
1981-1986 | |||
1962-1981 | |||
1958-1962 | |||
1948-1958 |
Thủy quân lục chiến sửa
Lá cờ | Khoảng thời gian | Sử dụng | Sự miêu tả |
---|---|---|---|
Cờ của Thủy quân Lục chiến Trung Hoa Dân Quốc | |||
Cờ tướng | |||
Cờ của Thiếu tướng | |||
Cờ của Thiếu tướng | |||
Cờ của Đại tá | |||
Cờ của Đơn vị Thủy quân lục chiến Trung Hoa Dân Quốc | Sử dụng từ năm 1986 |
Bộ chỉ huy hậu cần tổng hợp sửa
Lá cờ | Khoảng thời gian | Sử dụng | Sự miêu tả |
---|---|---|---|
1973–2012 | Cờ của Lực lượng Dịch vụ Hỗn hợp Trung Hoa Dân Quốc | ||
1964–1979 | |||
1960–1964 | |||
1958–1960 | |||
1956–1958 | |||
1952–1956 |
Đại học Quốc phòng sửa
Lá cờ | Khoảng thời gian | Sử dụng | Sự miêu tả |
---|---|---|---|
2014–nay | Biểu ngữ Trường Cao đẳng Quân sự, Đại học Quốc phòng | ||
2014–nay | Biểu ngữ Trường Cao đẳng Chỉ huy Tham mưu Quân sự Đại học Quốc phòng | ||
2014–nay | Cờ trường Cao đẳng Chỉ huy và Tham mưu Hải quân | ||
2014–nay | Cờ trường Cao đẳng Tham mưu và Chỉ huy Không quân | ||
2014–nay | Cờ Trung tâm Y tế Quốc phòng | ||
2014–nay | Cờ của trường Cao đẳng Fu Hsing Kang | ||
2014–nay | Cờ của Viện Công nghệ Chung Cheng | ||
2014–nay | Cờ của Trường Cao đẳng Quản lý Đại học Quốc phòng | ||
2000-2014 | Cờ cũ của Trường Cao đẳng Quân sự, Đại học Quốc phòng | ||
1968-2000 | Cờ cũ của Đại học Quốc phòng |
Cục Cảnh sát biển sửa
Lá cờ | Khoảng thời gian | Sử dụng | Sự miêu tả |
---|---|---|---|
2000–nay | Cờ của Cục Cảnh sát biển Trung Hoa Dân Quốc | ||
2000–nay | Cờ của Bộ trưởng Bộ Cảnh sát biển nước Cộng hòa Trung Hoa | ||
2000–nay | Cờ của Giám đốc Cảnh sát biển nước Cộng hòa Trung Hoa | ||
2000–nay | Cờ của Tư lệnh Cảnh sát biển Nam Sa của Cộng hòa Trung Hoa | ||
2000–nay | Cờ của Tổng cục trưởng Cảnh sát biển nước Cộng hòa Trung Hoa | ||
2000–nay | Cờ của Đơn vị Cảnh sát biển Trung Hoa Dân Quốc | ||
1925–1928 | Cờ hiệu phòng thủ bờ biển của Trung Hoa Dân Quốc |
Cảnh sát sửa
Lá cờ | Khoảng thời gian | Sử dụng | Sự miêu tả |
---|---|---|---|
1974–nay | Cờ của cảnh sát Trung Hoa Dân Quốc | ||
1947–1974 | Cờ của cảnh sát Trung Hoa Dân Quốc | Lá cờ của Trung Hoa Dân Quốc bị làm xấu mặt với hình chim bồ câu vàng đang bay. | |
1932–1947 | Cờ của cảnh sát Trung Hoa Dân Quốc. | ||
1912–1928 | Cờ của cảnh sát Trung Hoa Dân Quốc | ||
1974–nay | Cờ của Cơ quan Cảnh sát Quốc gia | ||
1974–nay | Cờ của Trường Đại học Cảnh sát Trung ương | ||
1974–nay | Cờ của Cảnh sát tình nguyện Trung Hoa Dân Quốc | ||
1974–nay | Cờ của Tổng Giám đốc Cảnh sát ROC | ||
1974–nay | Cờ Ủy viên đô thị trực tiếp của Cảnh sát ROC | ||
1932–1949 | Cờ của Cảnh sát tình nguyện Trung Hoa Dân Quốc |
Cảnh sát nước sửa
Lá cờ | Khoảng thời gian | Sử dụng | Sự miêu tả |
---|---|---|---|
1928–1949 | Cờ hiệu của Cảnh sát nước Trung Quốc | ||
1912–1928 | Cờ hiệu của Cảnh sát nước Trung Quốc |
Dịch vụ chữa cháy sửa
Lá cờ | Khoảng thời gian | Sử dụng | Sự miêu tả |
---|---|---|---|
1996–nay | Cờ của lực lượng chữa cháy của Trung Hoa Dân Quốc | ||
1996–nay | Cờ đơn vị chữa cháy |
Cứu hộ hàng không sửa
Lá cờ | Khoảng thời gian | Sử dụng | Sự miêu tả |
---|---|---|---|
2005–nay | Cờ của Quân đoàn Dù Quốc gia |
Bộ sửa
Lá cờ | Khoảng thời gian | Sử dụng | Sự miêu tả |
---|---|---|---|
Cờ của Cục Quản lý Thể thao | |||
Cờ của Bộ Giao thông Vận tải | |||
Cờ của Bộ Giáo dục | |||
2014–nay | Cờ của Bộ Tài chính | ||
1950–2014 | Trước đây được sử dụng làm cờ của Tổng Thanh tra Hải quan trong thời gian 1929–50. Nền màu xanh lá cây với màu vàng muối được xếp chồng lên bởi lá cờ "Bầu trời xanh với mặt trời trắng". | ||
Cờ của Bộ Y tế và Phúc lợi |
Hội đồng sửa
Lá cờ | Khoảng thời gian | Sử dụng | Sự miêu tả |
---|---|---|---|
Cờ của Hội đồng Năng lượng nguyên tử | |||
Cờ của Hội đồng Cựu chiến binh | |||
Cờ của Hội đồng Công tác Cộng đồng hải ngoại | |||
Cờ của Ủy ban Truyền thông Quốc gia | |||
Cờ của Hội đồng Phát triển Quốc gia |
Hãng sửa
Lá cờ | Khoảng thời gian | Sử dụng | Sự miêu tả |
---|---|---|---|
Cờ của Cục Đường cao tốc Quốc gia Khu vực Đài Loan của Cộng hòa Trung Hoa | |||
Cờ của Cục Hàng không Dân dụng Cộng hòa Trung Hoa | |||
Cờ của Cục Đường sắt cao tốc Cộng hòa Trung Hoa | |||
Cờ của Cục Kỹ thuật Đường cao tốc Quốc gia Khu vực Đài Loan, Bộ GTVT, Cộng hòa Trung Hoa | |||
Cờ của Viện Giao thông Vận tải Cộng hòa Trung Hoa | |||
2014–nay | Cờ của Cục Hàng hải và Cảng của Cộng hòa Trung Hoa | ||
2007–nay | Cờ của Cơ quan Di trú Quốc gia Cộng hòa Trung Hoa |
Cờ hiệu dân sự và thương mại sửa
Lá cờ | Khoảng thời gian | Sử dụng | Sự miêu tả |
---|---|---|---|
1929–1966 | Cờ hiệu dân sự của Trung Hoa Dân Quốc | Bốn sọc răng cưa màu vàng được thêm vào quốc kỳ của Trung Hoa Dân Quốc để sử dụng làm cờ hiệu dân sự trên biển. Cờ dân sự hiện nay là quốc kỳ . | |
1935 – khoảng 1949 | Cờ hiệu của tàu tuần tra và điều tra nghề cá Trung Quốc |
Cờ bưu chính sửa
Lá cờ | Khoảng thời gian | Sử dụng | Sự miêu tả |
---|---|---|---|
1935– | Cờ hiệu Bưu chính nước Cộng hòa Trung Hoa | ||
1929–1935 | Cờ hiệu bưu chính của Trung Quốc | "Bầu trời xanh với mặt trời trắng" được đặt ở bang. | |
1919–1929 | Cờ hiệu bưu chính của Trung Quốc | Cờ trắng với lá cờ ngũ sắc ở bang, dòng chữ song ngữ "Bài đăng" ở phần dưới của tời và một con ngỗng xám ở nửa phần bay. |
Cục Hải quan Hàng hải Trung Quốc sửa
Lá cờ | Khoảng thời gian | Sử dụng | Sự miêu tả |
---|---|---|---|
1977–nay | Cờ hải quan | ||
1977–nay | Cờ của Tổng cục trưởng Hải quan | ||
1929–1950 | Cờ của Tổng Thanh tra, 1929–1950 và vẫn được Bộ trưởng Bộ Tài chính THDQ sử dụng cho đến năm 2014 | Nền màu xanh lá cây với màu vàng muối được xếp chồng lên bởi lá cờ "Bầu trời xanh với mặt trời trắng". | |
1931–1950 (Được sử dụng trên tàu cho đến năm 1976) | Cờ hiệu của Hải quan Trung Quốc (Chính phủ Nam Kinh) | ||
1929–1931 | Cờ hiệu của Hải quan Trung Quốc (Chính phủ Nam Kinh) | ||
1911–1928 | Cờ hiệu của Hải quan Trung Quốc (Chính phủ Bắc Dương) |
Quản lý muối sửa
Lá cờ | Khoảng thời gian | Sử dụng | Sự miêu tả |
---|---|---|---|
1929–1949 | Cờ hiệu của Cục quản lý muối Trung Quốc | ||
1912–1929 |
Cờ hiệu câu lạc bộ du thuyền sửa
Lá cờ | Khoảng thời gian | Sử dụng | Sự miêu tả |
---|---|---|---|
1966–nay | Cờ hiệu Câu lạc bộ Du thuyền của Cộng hòa Trung Hoa | Bốn sọc răng cưa màu vàng được thêm vào quốc kỳ của Trung Hoa Dân Quốc để sử dụng làm cờ hiệu của câu lạc bộ du thuyền. Trước đây được sử dụng làm cờ hiệu dân sự trong giai đoạn 1928–66. | |
1966–nay | Câu lạc bộ du thuyền Burgee của Trung Hoa Dân Quốc | Bầu trời xanh với Mặt trời trắng ở dạng hình trộm (cờ hiệu). |
Cờ thể thao sửa
Lá cờ | Khoảng thời gian | Sử dụng | Sự miêu tả |
---|---|---|---|
1979– | Cờ Olympic Đài Bắc Trung Quốc | ROC được công nhận là " Đài Bắc Trung Hoa " trong Thế vận hội do tình trạng chính trị của Đài Loan . | |
2019– | Cờ của Đài Bắc Trung Hoa được sử dụng trong Thế vận hội dành cho người khuyết tật | ||
Cờ của Đài Bắc Trung Hoa được sử dụng trong Deaflympic | |||
Cờ của Đài Bắc Trung Hoa được sử dụng trong Đại học | |||
Cờ bóng chuyền Đài Bắc Trung Hoa | |||
Cờ thể thao điện tử Đài Bắc Trung Quốc | Được sử dụng trong các cuộc thi thể thao điện tử do Blizzard Entertainment tổ chức . | ||
2004–2019 | Cờ Paralympic Đài Bắc Trung Hoa | ||
trước năm 2004 | Cờ Paralympic Đài Bắc Trung Hoa | ||
Cờ bóng đá Đài Bắc Trung Hoa cũ |
Cờ thành phố và quận sửa
Kể từ ngày 18 tháng 11 năm 1997, Chính phủ Trung Quốc đã cấm các địa phương làm và sử dụng cờ và biểu tượng địa phương. Bất chấp lệnh cấm, một số thành phố đã sử dụng lá cờ riêng của họ thường bao gồm biểu tượng địa phương của họ như hình dưới đây. Các khu vực do ROC kiểm soát tiếp tục sử dụng các lá cờ tương ứng.
Tỉnh sửa
Phần đất liền do CHND Trung Hoa kiểm soát không có cờ cấp tỉnh, nhưng khu vực do THDQ kiểm soát có cờ của một trong hai tỉnh của mình.
Lá cờ | Khoảng thời gian | Sử dụng | Sự miêu tả |
---|---|---|---|
Tỉnh Đài Loan |
Lá cờ | Phân khu hành chính | Con nuôi | Sự miêu tả | |
---|---|---|---|---|
thành phố Kaohsiung | 2010–nay | Cách điệu "高". Màu sắc tượng trưng cho ánh nắng mặt trời, sức sống, bảo vệ môi trường và đại dương. | ||
thành phố New Taipei | 2010–nay | Chữ "北" cách điệu ở dạng bốn trái tim được sắp xếp giống như cỏ bốn lá. | ||
thành phố Taichung | 2008–nay | |||
Thành phố Đài Nam | 2010–nay | |||
thành phố Đài Bắc | 2010–nay | |||
Thành phố Đào Viên | 2014–nay | |||
Thành phố Gia Nghĩa | ||||
Thành phố Tân Trúc | ||||
Thành phố Cơ Long | ||||
huyện chương hóa | ||||
huyện Gia Nghĩa | ||||
huyện Tân Trúc | ||||
huyện Hoa Liên | ||||
huyện Kim Môn | ||||
huyện Liên Giang | ||||
huyện Miêu Lật | ||||
huyện Nam Đầu | ||||
huyện Bành Hồ | ||||
huyện Bình Đông | ||||
huyện Đài Đông | ||||
huyện Nghi Lan | ||||
huyện Vân Lâm |
Lịch sử sửa
Lá cờ | Khoảng thời gian | Sử dụng | Sự miêu tả |
---|---|---|---|
1922–1949 | Cờ Côn Minh | Lá cờ có biểu tượng của thành phố trước đây bao gồm hai vòng tròn màu đỏ giao nhau tượng trưng cho sự hài hòa của mặt trời và mặt trăng, cũng như các ý tưởng phương Tây và phương Đông. Ở giữa là biểu tượng cách điệu màu vàng của ký tự市. | |
1981–2010 | Lá cờ cũ của thành phố Đài Bắc | Lá cờ trước đây được Thành phố Đài Bắc sử dụng, có con dấu phía trên có 16 sọc ngang màu trắng và xanh. | |
1999–2006 | Lá cờ cũ của thành phố Tân Đài Bắc | ||
Những năm 1980–1999 | Lá cờ cũ của thành phố Tân Đài Bắc | ||
2006–2010 | Lá cờ cũ của thành phố Tân Đài Bắc | ||
?–2010
2018–2019 |
Cờ cũ của huyện Tân Trúc | ||
2010–2018 | Cờ cũ của huyện Tân Trúc | ||
1951–2010 | Cờ cũ của huyện Đài Trung | ||
1978–2010 | Cờ cũ của thành phố Đài Nam | ||
?–2010 | Cờ cũ của huyện Đài Nam | ||
1974–2009 | Cờ cũ của thành phố Cao Hùng | ||
?–1999 | Cờ cũ của huyện Cao Hùng | ||
1999–2010 | Cờ cũ của huyện Cao Hùng | ||
1984–2014 | Cờ cũ của huyện Đài Đông |
Cờ trường đại học sửa
Lá cờ | Khoảng thời gian | Sử dụng | Sự miêu tả |
---|---|---|---|
Những năm 1910-? | Cờ của Đại học Trung Quốc | ||
Những năm 1928–2010 | Cờ của Đại học Giao thông Thượng Hải |
Cờ chính trị sửa
Lá cờ | Khoảng thời gian | Sử dụng | Sự miêu tả |
---|---|---|---|
hiện hành | |||
Liên kết đến tập tin | 2017–nay | Cờ của Đảng Cộng sản Nhân dân Đài Loan | |
2007–nay | Cờ của Chính phủ Dân sự Đài Loan zh | ||
2006–nay | Cờ của Đảng Khách Gia | ||
2006–nay | Lá cờ của Nhà nước có chủ quyền cho Đảng Formosa & Pescadores zh | ||
Liên kết đến tập tin | 2005–nay | Cờ của Liên minh độc lập Đài Loan zh | |
Liên kết đến tập tin | 2004–nay | Cờ Liên đoàn Đoàn kết Phi đảng phái | |
2003–nay | Cờ của Đảng Lao động Đài Loan zh | ||
2000–nay | Cờ của Đảng Nhân dân Đầu tiên | ||
1993–nay | Cờ của Đảng Mới | ||
Thập niên 2010–nay | Cờ của Hiệp hội Liên minh Yêu nước | ||
1993–nay | |||
1989–nay | Cờ của Đảng Lao động | Cờ đỏ cọc xanh đảo ngược sao vàng | |
Liên kết đến tập tin | 1989–nay | Cờ của Đảng Nhân dân Trung Quốc | |
Liên kết đến tập tin | 1986–nay | Cờ của Đảng Dân chủ Tiến bộ | |
?-hiện tại | Cờ của phường Đảng Dân chủ Tiến bộ trên Quần đảo Matsu | ||
1970–nay | Lá cờ của Thế giới Đoàn kết vì Độc lập | ||
1923–nay | Cờ của Đảng Thanh niên Trung Quốc | ||
1921–1949 | Cờ của Đảng Cộng sản Trung Quốc | Búa liềm cộng sản. Được sử dụng bởi CPC trong thời kỳ Trung Hoa Dân Quốc. | |
1895–nay | Cờ của Quốc Dân Đảng | Bầu trời xanh với mặt trời trắng | |
trước | |||
2018–2020 | Cờ của Liên minh Đảng Quốc hội | ||
2014–2020 | Cờ của Liên minh quân nhân, quan chức và giáo viên zh | ||
2007–2019 | Cờ của Đảng tại gia | ||
2018–2019 | Cờ của Chính phủ Quân đội Đài Loan (Junta), một chính phủ tự xưng do Gao Anguo lãnh đạo. zh | ||
2015–2019 | Cờ của Minkuotang | ||
2009–2020 | Cờ của Đảng Cộng sản Dân chủ Đài Loan | ||
Liên kết đến tập tin | 2007–2019 | Cờ của Đảng Nông dân Đài Loan | |
Liên kết đến tập tin | 1996–2020 | Cờ của Đảng Độc lập Đài Loan | |
Liên kết đến tập tin | 1994–2020 | Cờ của Đảng Cộng sản Đài Loan | |
1991–2020 | Cờ của Đảng Dân chủ Xã hội Trung Quốc zh | ||
1946–2020 | Cờ Đảng Xã hội Dân chủ Trung Quốc | Chữ "井" cách điệu ở giữa | |
1933–1934 | Cờ của Đảng Nhân dân Năng suất | ||
1929–1931 | Cờ của Đảng Nhân dân Đài Loan (Hoạt động ở Đài Loan thuộc Nhật Bản ) | ||
1929 | Ảnh hưởng: | ||
1925–? | Cờ của Hiệp hội Nông dân Quảng Đông | Quốc kỳ Trung Quốc có hình cày vàng tung bay. | |
1925–1946 | Cờ của Đảng Nhân dân Cách mạng Nội Mông | ||
1911–? | Cờ của Đảng Bảo hoàng | Quốc kỳ (1889–1912) | |
thế kỷ 19-20 | Cờ của Hội Cát Vàng | Cờ vàng đặc |
Cờ văn hóa sửa
Lá cờ | Khoảng thời gian | Sử dụng | Sự miêu tả |
---|---|---|---|
2018–nay | Cờ của người Tao | Lá cờ trắng có biểu tượng "mắt thuyền" truyền thống và các đồ trang trí hình tam giác truyền thống ở mặt trên và mặt dưới. | |
2017–nay | Cờ của người Rukai | "Cờ hoa huệ" gồm có ba màu: đỏ, vàng và xanh lục, tượng trưng cho hy vọng, tình yêu và hòa bình. Hoa huệ và lông đại bàng tượng trưng cho sự thuần khiết và công bằng của bộ tộc Rukai, được thiết kế bởi Jin Shaohua. | |
2017–nay | Cờ của người dân bản địa Đài Loan ở Đài Trung | ||
2016–nay | "Quốc kỳ" của người Amis trong Lễ hội âm nhạc Amis. | ||
?-hiện tại | Cờ của người Amis ở Đài Đông (bộ tộc Falangaw zh ) | ||
1984–1998 | Lá cờ của Hiệp hội Thúc đẩy Quyền Thổ dân Đài Loan zh |
Cờ đề xuất sửa
Cộng hòa Trung Quốcbiên tập sửa
Lá cờ | Khoảng thời gian | Sử dụng | Sự miêu tả |
---|---|---|---|
1906 | Teo Eng Hock và vợ đề xuất 1 lá cờ THDQ | ||
1906 | Đề xuất 2 cho cờ ROC | ||
1906 | Đề xuất 3 về cờ THDQ, sau này được thông qua làm cờ của Quân đội Trung Hoa Dân Quốc | ||
1906 | Đề xuất 4 về cờ THDQ, sau này được lấy làm cờ của Đảng Trí Công Trung Quốc | ||
1906 | Đề xuất 5 về cờ THDQ, sau này được dùng làm cờ của nguyên soái trong chính quyền Bắc Dương |
Phong trào Độc lập Đài Loan sửa
Lá cờ | Khoảng thời gian | Sử dụng | Sự miêu tả |
---|---|---|---|
1955 | Đề xuất của Chính phủ lâm thời Cộng hòa Đài Loan | ||
1994 | Đề xuất của Donald Liu | ||
2005 | Đề xuất của chiến dịch Cộng hòa Đài Loan 908 | ||
2013 | Đề xuất của Đại hội Đài Loan Thế giới | ||
2016 | "Đài Loan Formosa" của Chih-Hao Chen |
Cờ đường sắt sửa
Lá cờ | Khoảng thời gian | Sử dụng | Sự miêu tả |
---|---|---|---|
Cờ hiệu Đường sắt của Trung Hoa Dân Quốc | Cũng là cờ của Cục Đường sắt Đài Loan. | ||
1919–1951 | Cờ hiệu đường sắt của Trung Quốc | Được sử dụng ở Đài Loan từ năm 1947 đến năm 1951. |
Cờ nhà sửa
Lá cờ | Khoảng thời gian | Sử dụng | Sự miêu tả |
---|---|---|---|
1942–1972 | Cờ nhà của Tập đoàn Thương gia Trung Quốc | ||
1873–1942 |
Cờ hiệp hội sửa
Lá cờ | Khoảng thời gian | Sử dụng | Sự miêu tả |
---|---|---|---|
1938–1947 | Lá cờ Ba Nguyên tắc của Đoàn Thanh niên Nhân dân | ||
1952–nay | Cờ của Đoàn Thanh niên Trung Quốc | ||
1937–nay | Cờ của Hội Chữ Vạn Đỏ | ||
Cờ của Liên đoàn Thủy thủ Trung Quốc |
Lãnh chúa sửa
Lá cờ | Khoảng thời gian | Sử dụng | Sự miêu tả |
---|---|---|---|
1942–1944 | Cờ Tân Cương | Được chính quyền tỉnh Thịnh Thế Tài ở Tân Cương sử dụng cho đến năm 1944. | |
1933–1942 | Cờ Tân Cương | Được sử dụng bởi chính quyền tỉnh Sheng Shicai ở Tân Cương cho đến năm 1942. | |
1929 | Lá cờ được quân của Zhang Xueliang sử dụng | Bị lính Liên Xô bắt năm 1929 . | |
1911 | Lá cờ được lực lượng nổi dậy sử dụng trong Cách mạng Tân Hợi ở An Khánh | ||
1911 | Lá cờ được lực lượng nổi dậy sử dụng trong Cách mạng Tân Hợi ở Trường Sa | ||
1911 | Lá cờ được sử dụng bởi quân đội do Chen Jiongming chỉ huy | ||
1911 | Lá cờ được lực lượng nổi dậy sử dụng trong Cách mạng Tân Hợi ở Chiết Giang | ||
1911 | Cờ sau thắng lợi của cuộc khởi nghĩa Côn Minh | ||
1911 | Cờ được quân bảo hoàng nhà Thanh sử dụng trong Cách mạng Tân Hợi ở Cát Cửu |
Xem thêm sửa
Tham khảo sửa
- ^ “中华人民共和国国旗”. Lưu trữ bản gốc ngày 29 tháng 7 năm 2022. Truy cập ngày 29 tháng 7 năm 2022.
- ^ “Hong Kong leaders attend flag-raising marking 25th anniversary under China”. Business Standard India. tháng 7 năm 2022. Lưu trữ bản gốc ngày 12 tháng 9 năm 2022. Truy cập ngày 25 tháng 7 năm 2022.
- ^ “澳门特别行政区区旗”. Lưu trữ bản gốc ngày 12 tháng 9 năm 2022. Truy cập ngày 29 tháng 7 năm 2022.
- ^ a b c d “中国人民解放军军旗、军徽、军歌”. xinhuanet.com. Lưu trữ bản gốc ngày 11 tháng 7 năm 2016. Truy cập ngày 28 tháng 11 năm 2012.
- ^ a b c d “军旗简史 | 你知道吗?从这一天起我军才有了统一军旗式样”. Lưu trữ bản gốc ngày 26 tháng 7 năm 2022. Truy cập ngày 26 tháng 7 năm 2022.
- ^ 裴希婷 (1 tháng 7 năm 2016). “导弹绿,我们为你自豪——火箭军换发军种服装侧记”. china.com.cn. Lưu trữ bản gốc ngày 23 tháng 8 năm 2020. Truy cập ngày 12 tháng 10 năm 2017.
- ^ “火箭军官兵身着新式军装亮相人民大会堂”. 人民网. 1 tháng 7 năm 2016. Lưu trữ bản gốc ngày 4 tháng 11 năm 2020. Truy cập ngày 12 tháng 10 năm 2017.
- ^ “国防部新闻发言人吴谦就武警部队旗寓意答问”. Lưu trữ bản gốc ngày 20 tháng 7 năm 2020. Truy cập ngày 25 tháng 7 năm 2022.
- ^ “中国少年先锋队队旗、队徽、红领巾、队干部标志规范”. Lưu trữ bản gốc ngày 12 tháng 9 năm 2022. Truy cập ngày 25 tháng 7 năm 2022.
- ^ “中国共产主义青年团团旗、团徽国家标准发布”. Lưu trữ bản gốc ngày 25 tháng 7 năm 2022. Truy cập ngày 25 tháng 7 năm 2022.
- ^ “海关关徽、关旗式样”. customsmuseum.cn. Lưu trữ bản gốc ngày 4 tháng 4 năm 2019. Truy cập ngày 25 tháng 7 năm 2022.
- ^ “领袖嘱托、使命召唤,这个八一,让我们一起盘点总书记授予的旗帜、发布的训词训令”. 浙江新闻.
- ^ “中国人民警察警旗样式已根据《 人民警察警旗管理规定(试行)》”. Lưu trữ bản gốc ngày 12 tháng 9 năm 2022. Truy cập ngày 26 tháng 7 năm 2022.
- ^ “国家移民管理机构启用队旗和标志”. Lưu trữ bản gốc ngày 15 tháng 7 năm 2021. Truy cập ngày 27 tháng 7 năm 2022.
- ^ 内蒙古新闻网. “6×8×8,一枚方印里的历史记忆”. Lưu trữ bản gốc ngày 29 tháng 7 năm 2022. Truy cập ngày 29 tháng 7 năm 2022.
- ^ a b c d “长沙泽信LOGO设计-中国大陆城市的市旗”. Lưu trữ bản gốc ngày 2 tháng 1 năm 2022. Truy cập ngày 29 tháng 7 năm 2022.
- ^ “CONSTITUTION OF THE COMMUNIST PARTY OF CHINA”. Lưu trữ bản gốc ngày 18 tháng 10 năm 2007. Truy cập ngày 18 tháng 4 năm 2022.
- ^ 墙, 外楼 (3 tháng 5 năm 2015). “那一年的五四大游行”.
- ^ 《中华人民共和国国旗国徽国歌档案》,中央档案馆编,中国档案出版社出版, 2009。
- ^ “资料:我国国旗——五星红旗的设计者曾联松”. Sohu. Lưu trữ bản gốc ngày 29 tháng 7 năm 2022. Truy cập ngày 29 tháng 7 năm 2022.
- ^ “中国国旗诞生史:设计初稿如何起死回生杀入正选”. 28 tháng 11 năm 2016. Lưu trữ bản gốc ngày 12 tháng 9 năm 2022. Truy cập ngày 27 tháng 7 năm 2022.
- ^ “旗帜局标”. 1872.cmhk.com. Truy cập ngày 31 tháng 12 năm 2022.
- ^ a b 第二次全国苏维埃代表大会关于国徽国旗及军旗的决定, Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 10 năm 2017
- ^ a b c “历史:抗日战争时期的那些英雄的旗帜”.
- ^ “山东人民抗日救国军第三军军旗 | 红色百宝云上展”. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 2 năm 2022. Truy cập ngày 4 tháng 2 năm 2022.
- ^ “National flag”. Lưu trữ bản gốc ngày 10 tháng 11 năm 2020. Truy cập ngày 29 tháng 7 năm 2022.
- ^ “华西书信 - 启尔德_四川”. www.sohu.com. Truy cập ngày 31 tháng 12 năm 2022.
Liên kết ngoài sửa
- Tư liệu liên quan tới Cờ Trung Quốc tại Wikimedia Commons
- China: Index of Pages tại Flags of the World