Danh sách số lượng tỷ phú theo châu lục
bài viết danh sách Wikimedia
Bài viết này cần được cập nhật do có chứa các thông tin có thể đã lỗi thời hay không còn chính xác nữa. |
Bài viết này cần thêm chú thích nguồn gốc để kiểm chứng thông tin. |
Dưới đây là danh sách số lượng tỷ phú ở các châu lục là bảng thống kê lượng tỷ phú tại 5 châu lục trên toàn thế giới. Tài sản được tính bằng đơn vị tiền đô la Mỹ (USD), dựa trên số liệu của tạp chí Forbes.
Không rõ hoặc bằng 0 1–5 6–10 11–50 | 51–100 101–500 501+ |
Số lượng tại các châu lục sửa
Thứ
hạng |
Châu lục | Số tỷ
phú |
Giàu nhất | Tài sản
(tỷ đô la Mỹ) |
Số liệu
cập nhật |
---|---|---|---|---|---|
– | Toàn thế giới | 2.208 | Elon Musk | 225,1 | Tháng 2, 2022 |
1 | Châu Á | 719 | Zhong Shanshan | 78,7 | Tháng 2, 2022 |
2 | Bắc Mỹ | 631 | Elon Musk | 225,1 | Tháng 2, 2022 |
3 | Châu Âu | 559 | Bernard Arnault | 182,8 | Tháng 2, 2022 |
4 | Nam Mỹ | 85 | Jorge Paulo Lemann | 16,3 | Tháng 2, 2022 |
5 | Châu Đại Dương | 35 | Gina Rinehart | 21,9 | Tháng 2,
2022 |
6 | Châu Phi | 25 | Aliko Dangote | 14 | Tháng 2,
2022 |
Số lượng tại từng quốc gia[1] sửa
Ghi chú:
Châu Âu Nam Mỹ Châu Đại Dương Châu Phi Nước nằm trên nhiều hơn 1 châu lục
|
Thứ hạng | Quốc gia | Số tỷ phú | Tỷ phú giàu nhất | Tài sản
(tỷ đô la Mỹ) |
---|---|---|---|---|
1 | Hoa Kỳ | 585> | Elon Musk | 225,1(2022) |
2 | Trung Quốc | 373 | Chung Thiểm Thiểm | 78,7 (2022) |
3 | Đức | 123 | Dieter Schwarz | 53,1 (2022) |
4 | Ấn Độ | 119 | Mukesh Ambani | 91,6 (2022) |
5 | Nga | 101 | Vladimir Lisin | 30,6 (2022) |
6 | Hồng Kông | 64 | Robin Zeng | 46,4 (2022) |
7 | Anh Quốc | 54 | James Ratcliffe | 14,2 (2022) |
8 | Brasil | 43 | Jorge Paulo Lemann | 16,3 (2022) |
9 | Italia | 42 | Giovanni Ferrero | 37,4 (2022) |
10 | Canada | 39 | David Thomson | 27,2 (2017) |
11 | Pháp | 38 | Bernard Arnault | 182,8 (2022) |
Hàn Quốc | 38 | Lee Kun-hee | 20,6 (2018) | |
13 | Thụy Sĩ | 36 | Guillaume Pousaz | 23 (2022) |
14 | Úc | 33 | Gina Rinehart | 21,9 (2022) |
Nhật Bản | 33 | Tadashi Yanai & family | 28,4 (2022) | |
16 | Thụy Điển | 31 | Stefan Persson | 18,1 (2022) |
Đài Loan | 31 | Quách Đài Minh | 10,6 (2017) | |
18 | Thổ Nhĩ Kỳ | 29 | Murat Ülker | 3,9 (2017) |
19 | Tây Ban Nha | 25 | Amancio Ortega | 66,9 (2022) |
20 | Singapore | 21 | Li Xiting | 18 (2022) |
21 | Indonesia | 20 | Robert Budi Hartono | 23 (2022) |
Thái Lan | 20 | Dhanin Chearavanont | 14,1 (2022) | |
23 | Israel | 18 | Eyal Ofer | 16 (2022) |
24 | México | 15 | German Larrea Mota Velasco & family | 26,8 (2022) |
25 | Philippines | 14 | Henry Sy | 19,8 (2018) |
Na Uy | 14 | Odd Reitan | 4,19 (2017) | |
27 | Chile | 12 | Iris Fontbona | 21,6 (2022) |
Malaysia | 12 | Quek Leng Chan | 10,6 (2022) | |
29 | Hà Lan | 10 | Charlene de Carvalho-Heineken | 17,2 (2022) |
Ả Rập Xê Út | 10 | Hoàng tử Alwaleed Bin Talal Alsaud | 18,7 | |
31 | Áo | 8 | Dietrich Mateschitz | 23,5 (2022) |
Ireland | 8 | Pallonji Mistry | 15,4 (2022) | |
Nam Phi | 8 | Nicky Oppenheimer | 7 (2017) | |
34 | Argentina | 7 | Alejandro Bulgheroni | 3,5 (2017) |
Ai Cập | 7 | Nassef Sawiris | 5,3 (2016) | |
Phần Lan | 7 | Antti Herlin | 4,2 (2016) | |
CTVQ Ả Rập Thống nhất | 7 | Gia tộc Al Ghurair | 5,9 (2018) | |
37 | Cộng hòa Síp | 6 | John Fredriksen | 11, 1 (2022) |
Cộng hòa Séc | 6 | Petr Kellner | 11,4 | |
Đan Mạch | 6 | Andres Holch Povlsen | 11 (2022) | |
Ukraina | 6 | Rinat Akhmetov | 4,5 | |
41 | Kazakhstan | 5 | Bulat Utemuratov | 2,3 (2015) |
Peru | 5 | Carlos Rodriguez-Pastor | 2,6 (2017) | |
43 | Hy Lạp | 4 | Spiros Latsis | 3,2 (2018) |
Kuwait | 4 | Bassam và Kutayba Alghanim | 1,4 (2018) | |
Liban | 4 | Najib và Taha Mikati | 2,7 (2018) | |
Monaco | 4 | Tatiana Casiraghi | 2,3 (2017) | |
Ba Lan | 4 | Dominika và Sebastian Kulczyk | 3,8 (2018) | |
Bồ Đào Nha | 4 | Américo Amorim | 4,8 (2017) | |
Việt Nam | 6 | Phạm Nhật Vượng | 16,5 (2020) | |
49 | Colombia | 3 | Luis Carlos Sarmiento | 11,3 (2017) |
Maroc | 3 | Othman Benjelloun | 1,67 (2018) | |
Nigeria | 3 | Aliko Dangote | 14,0 (2022) | |
Oman | 3 | Suhail Bahwan | 3,4 (2018) | |
54 | Bỉ | 2 | Albert Frère | 5,2 (2017) |
New Zealand | 2 | Graeme Hart | 10,3 (2018) | |
Saint Kitts và Nevis | 2 | Wu Xu | 1,6 (2018) | |
Venezuela | 2 | Juan Carlos Escotet | 4,4 (2018) | |
59 | Algérie | 1 | Issad Rebrab | 4,31 (2017) |
Angola | 1 | Isabel dos Santos | 3,5 (2017) | |
Bangladesh | 1 | Salman F Rahman | 8,5 (2018) | |
Gruzia | 1 | Bidzina Ivanishvili | 4,5 (2017) | |
Guernsey | 1 | Stephen Lansdown | 2,4 (2018) | |
Hungary | 1 | Sandor Csanyi | 1,14 (2018) | |
Iceland | 1 | Thor Björgólfsson | 1,99 (2018) | |
Jordan | 1 | Ziyad Manasir | 1,1 (2015) | |
Liechtenstein | 1 | Christoph Zeller | 2,5 (2016) | |
Ma Cao | 1 | Hứa Kiện Khang | 1,58 (2018) | |
Nepal | 1 | Binod Chaudhary | 1,5 (2018) | |
România | 1 | Ion Țiriac | 1,19 (2018) | |
Slovakia | 1 | Ivan Chrenko | 1,31 (2018) | |
Swaziland | 1 | Nathan Kirsh | 3,9 (2017) | |
Tanzania | 1 | Mohammed Dewji | 1,52 (2018) | |
Zimbabwe | 1 | Strive Masiyiwa | 1,65 (2018) |