Giải Grammy cho Trình diễn giọng pop nữ xuất sắc nhất
Giải Grammy cho Trình diễn giọng pop nữ xuất sắc nhất là một hạng mục nhạc pop trong giải Grammy (trước đây có tên là giải Gramophone), được Viện hàn lâm Nghệ thuật Thu âm Hoa Kỳ thành lập và trao giải từ năm 1959 đến năm 2011. Giải thưởng này được trao nhằm "tôn vinh các cá nhân hoặc tập thể có thành tựu nghệ thuật xuất sắc trong lĩnh vực thu âm, không xét đến doanh số bán album hay vị trí trên các bảng xếp hạng âm nhạc".[1][2] Hạng mục này đã bị ngưng sau giải Grammy lần thứ 54 bởi một cuộc cải tổ lớn của các nhà tổ chức. Cụ thể là từ năm 2012, tất cả những màn trình diễn đơn ca thuộc thể loại pop (nam, nữ và nhạc) được chuyển sang một giải có tên gọi mới là Giải Grammy cho Trình diễn đơn ca pop xuất sắc nhất.[3]
Giải Grammy cho Trình diễn giọng pop nữ xuất sắc nhất | |
---|---|
Máy quay đĩa hát bằng mạ vàng được trao trong giải Grammy cho những nghệ sĩ xuất sắc nhất | |
Trao cho | Nữ nghệ sĩ có phần trình diễn nhạc pop xuất sắc nhất |
Quốc gia | Hoa Kỳ |
Được trao bởi | Viện hàn lâm Khoa học và Nghệ thuật ghi âm quốc gia Hoa Kỳ |
Lần đầu tiên | 1959 |
Lần gần nhất | 2011 |
Trang chủ | grammy.com |
Ella Fitzgerald trở thành nghệ sĩ đầu tiên đoạt giải tại lễ trao giải Grammy lần thứ 1 với nhạc phẩm Ella Fitzgerald Sings the Irving Berlin Song Book. Bà và Barbra Streisand là hai nghệ sĩ thắng nhiều giải nhất (5 giải). Riêng Ella còn là người duy nhất thắng giải bốn năm liên tiếp, trong khi Barbara giữ kỷ lục nhiều đề cử nhất (12 lần). Có hai nghệ sĩ từng hai lần thắng cử là Dionne Warwick và Whitney Houston. Danh sách ba ca sĩ từng thắng giải hai lần là Christina Aguilera, Sarah McLachlan và Norah Jones.
Nội dung thắng giải
sửaCác kỷ lục
sửaTham khảo
sửa- ^ "tôn vinh các cá nhân/tập thể có thành tựu nghệ thuật xuất sắc trong lĩnh vực thu âm, mà không xét đến doanh số bán album hay vị trí trên các bảng xếp hạng âm nhạc"“Overview”. National Academy of Recording Arts and Sciences. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 8 năm 2012. Truy cập ngày 11 tháng 9 năm 2014.
- ^ “Grammy Awards at a Glance”. Los Angeles Times. Tribune Company. Lưu trữ bản gốc ngày 13 tháng 8 năm 2011. Truy cập 1 tháng 3 năm 2016.Quản lý CS1: bot: trạng thái URL ban đầu không rõ (liên kết)
- ^ “Awards Category Comparison Chart” (PDF). Viện Thu âm Nghệ thuật và Khoa học Quốc gia. tr. 1. Bản gốc (PDF; 80 kB) lưu trữ ngày 16 tháng 5 năm 2011. Truy cập ngày 8 tháng 4 năm 2011.
- ^ “Grammy Awards 1959 (May)”. IndiaServer. Truy cập ngày 20 tháng 7 năm 2011.
- ^ “Grammy Awards 1959”. IndiaServer.
- ^ a b “Grammy Awards 1961”. IndiaServer.
- ^ “Grammy Awards 1962”. IndiaServer.
- ^ “Grammy Awards 1963”. IndiaServer.
- ^ “Grammy Awards 1963”. IndiaServer.
- ^ “Grammy Awards 1965”. IndiaServer.
- ^ “Grammy Awards 1968”. IndiaServer.
- ^ “Grammy Awards 1970”. IndiaServer.
- ^ “Grammy Awards 1971”. IndiaServer.
- ^ “Grammy Awards 1972”. IndiaServer.
- ^ “Grammy Awards 1973”. IndiaServer.
- ^ “Grammy Awards 1974”. IndiaServer.
- ^ “Grammy Awards 1976”. IndiaServer.
- ^ “Grammy Awards 1977”. IndiaServer.
- ^ “Grammy Awards 1978”. IndiaServer.
- ^ “Grammy Awards 1979”. IndiaServer.
- ^ a b c d e f g h i j k l m n o p q r s t u v w x y z aa ab “Grammy Awards: Best Pop Vocal Performance – Female”. Rock on the Net. Truy cập ngày 20 tháng 7 năm 2011.
- ^ “Nominees And Winners: Best Female Pop Vocal Performance”. GRAMMY.com. Truy cập ngày 20 tháng 7 năm 2011.
- ^ “Nominees And Winners: Best Female Pop Vocal Performance”. GRAMMY.com. Truy cập ngày 20 tháng 7 năm 2011.
Liên kết ngoài
sửa