Giải bóng đá U-21 Quốc gia 2001
Giải bóng đá U-21 Quốc gia 2001, tên gọi chính thức là Giải bóng đá U-21 Toàn quốc – Cúp Báo Thanh Niên 2001, là mùa giải thứ năm của Giải bóng đá Vô địch U-21 Quốc gia do Liên đoàn bóng đá Việt Nam (VFF) phối hợp với báo Thanh Niên tổ chức. Mùa giải lần này diễn ra theo hai giai đoạn, giai đoạn vòng loại diễn ra từ ngày 30 tháng 5 đến ngày 15 tháng 6 năm 2001. Vòng chung kết, gồm 8 đội bóng, được tổ chức tại Đà Nẵng từ ngày 21 tháng 6 đến ngày 1 tháng 7 năm 2001.[1]
Giải bóng đá U-21 Toàn quốc – Cúp Báo Thanh Niên 2001 | |
Chi tiết giải đấu | |
---|---|
Quốc gia | Việt Nam |
Thời gian | Vòng loại: 30 tháng 5 – 15 tháng 6 năm 2001 Vòng chung kết: 21 tháng 6 – 1 tháng 7 năm 2001 |
Địa điểm tranh chức vô địch | Đà Nẵng |
Số đội | 33 |
Vị trí chung cuộc | |
Vô địch | Sông Lam Nghệ An (lần thứ 2) |
Á quân | Đà Nẵng |
Hạng ba | Nam Định |
Hạng tư | An Giang |
Thống kê giải đấu | |
Số trận đấu | 16 |
Số bàn thắng | 56 (3,5 bàn mỗi trận) |
Vua phá lưới | Phan Thanh Hoàn (Sông Lam Nghệ An) (4 bàn) |
Cầu thủ xuất sắc nhất | Phan Thanh Hoàn (Sông Lam Nghệ An) |
Thủ môn xuất sắc nhất | Nguyễn Đức Nam (Đà Nẵng) |
← 2000 2002 → |
Các đội bóng
sửa36 đội bóng đã đăng ký tham dự mùa giải lần này từ vòng loại.[1] Đội đương kim vô địch Sông Lam Nghệ An và đội chủ nhà của vòng chung kết Đà Nẵng được miễn thi đấu vòng loại. Các đội bóng được sắp xếp sẵn vào các bảng đấu dựa theo khu vực địa lý.[2] Những đội bóng đóng vai trò là chủ nhà của bảng đấu vòng loại được in đậm.
Vào thẳng vòng chung kết |
| ||||
---|---|---|---|---|---|
Tham dự vòng loại | Bảng A | Bảng B | Bảng C | ||
Nhóm 1:
|
Nhóm 2: | Nhóm 3: |
- Chú thích: (W): Rút lui.
Vòng loại
sửaVòng loại diễn ra từ ngày 30 tháng 5 đến ngày 15 tháng 6 năm 2001. Năm đội đứng đầu năm bảng/nhóm đấu và đội thắng trong trận nhì bảng A gặp nhì bảng B giành quyền vào vòng chung kết.
Các tiêu chí
sửaCác đội được xếp hạng theo điểm (3 điểm cho 1 trận thắng, 1 điểm cho 1 trận hòa, 0 điểm cho 1 trận thua), và nếu bằng điểm, các tiêu chí sau đây được áp dụng theo thứ tự, để xác định thứ hạng:[3]
- Điểm trong các trận đối đầu trực tiếp giữa các đội bằng điểm;
- Hiệu số bàn thắng thua trong các trận đối đầu trực tiếp giữa các đội bằng điểm;
- Số bàn thắng ghi được trong các trận đối đầu trực tiếp giữa các đội bằng điểm;
- Nếu có nhiều hơn hai đội bằng điểm, và sau khi áp dụng tất cả các tiêu chí đối đầu ở trên, một nhóm nhỏ các đội vẫn còn bằng điểm nhau, tất cả các tiêu chí đối đầu ở trên được áp dụng lại cho riêng nhóm này;
- Hiệu số bàn thắng thua trong tất cả các trận đấu bảng;
- Số bàn thắng ghi được trong tất cả các trận đấu bảng;
- Sút luân lưu nếu chỉ có hai đội bằng điểm và họ gặp nhau trong trận cuối cùng của bảng;
- Bốc thăm.
Bảng A (Khu vực miền Bắc)
sửaCác trận đấu diễn ra tại Hà Tĩnh.
Vòng bảng
sửaNhóm 1
sửaThanh Hóa | 1–2 | Quân khu 4 |
---|---|---|
Trọng Hải 75' | Chi tiết | Hồng Tuyến 44', 65' |
Nhóm 2
sửaBán kết
sửaChung kết
sửaBảng B (Khu vực miền Trung)
sửaVòng bảng
sửaNhóm 1
sửaCác trận đấu diễn ra tại Huế.
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Quân khu 5 | 3 | 2 | 0 | 1 | 4 | 7 | −3 | 6 | Bán kết bảng B |
2 | Thừa Thiên Huế | 3 | 1 | 1 | 1 | 7 | 3 | +4 | 4 | |
3 | Quảng Nam | 3 | 1 | 1 | 1 | 2 | 2 | 0 | 4 | |
4 | Bình Định | 3 | 1 | 0 | 2 | 4 | 5 | −1 | 3 |
Thừa Thiên Huế | 1–1 | Quảng Nam |
---|---|---|
|
Chi tiết | Trần Hậu 61' |
Quân khu 5 | 0–5 | Thừa Thiên Huế |
---|---|---|
Chi tiết |
|
Nhóm 2
sửaCác trận đấu diễn ra tại Khánh Hòa.[4]
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Khánh Hòa | 2 | 2 | 0 | 0 | 3 | 0 | +3 | 6 | Bán kết bảng B |
2 | Phú Yên | 2 | 1 | 0 | 1 | 2 | 4 | −2 | 3 | |
3 | Lâm Đồng | 2 | 0 | 0 | 2 | 1 | 2 | −1 | 0 |
Bán kết
sửaQuân khu 5 | 2–1 | Phú Yên |
---|---|---|
|
Chi tiết |
Chung kết
sửaBảng C (Khu vực miền Nam)
sửaNhóm 1
sửa6 đội bóng thi đấu vòng tròn một lượt từ ngày 6 đến 14 tháng 6 năm 2001 tại Thành phố Hồ Chí Minh. Đội đứng đầu sẽ giành vé vào vòng chung kết.[5]
Công an Thành phố Hồ Chí Minh | 4–0 | Cảng Sài Gòn |
---|---|---|
|
Chi tiết |
Công ty Vạn Chinh | 3–0 | Quân khu 7 |
---|---|---|
|
Chi tiết |
Công ty Vạn Chinh | 2–1 | Công an Thành phố Hồ Chí Minh |
---|---|---|
Chi tiết |
Công ty Vạn Chinh | – | Cảng Sài Gòn |
---|---|---|
Hải Quan | 3–1 | Công an Thành phố Hồ Chí Minh |
---|---|---|
|
Chi tiết |
Công ty Vạn Chinh | 9–1 | Đại học Hồng Bàng |
---|---|---|
Nhóm 2
sửaCác trận đấu của nhóm 2 bảng C diễn ra từ ngày 31 tháng 5 đến 15 tháng 6 năm 2001.
Vĩnh Long | 0–8 | Gạch Đồng Tâm |
---|---|---|
Chi tiết |
|
Bến Tre | 0–1 | Tiền Giang |
---|---|---|
Chi tiết | Hoàng Nam 27' |
Bình Dương | 5–1 | Tây Ninh |
---|---|---|
Chi tiết | Chí Thanh 13' |
Nhóm 3
sửaAn Giang | 3–0 | Đồng Tháp |
---|---|---|
|
Chi tiết |
Play-off
sửaĐội xếp thứ nhì của bảng A sẽ đối đấu với đội xếp thứ nhì của bảng B trong trận đấu play-off. Đội thắng trong cặp đấu sẽ giành vé tham dự vòng chung kết.
Nam Định | 1–0 | Quân khu 5 |
---|---|---|
Đức Châu 38' (ph.đ.) | Chi tiết | Công Hoàng |
Các đội vượt qua vòng loại
sửaCâu lạc bộ | Tư cách vượt qua vòng loại | Tham dự vòng chung kết | Thành tích tốt nhất |
---|---|---|---|
Đà Nẵng | Chủ nhà | 3 lần | Á quân (1999) |
Sông Lam Nghệ An | Đương kim vô địch | 3 lần | Vô địch (2000) |
Ngân hàng Á Châu | Nhất bảng A | Lần đầu | Lần đầu |
Thừa Thiên Huế | Nhất bảng B | Lần đầu | Lần đầu |
Hải Quan | Nhất bảng C nhóm 1 | 2 lần | Vòng bảng (2000) |
Gạch Đồng Tâm | Nhất bảng C nhóm 2 | 3 lần | Á quân (2000) |
An Giang | Nhất bảng C nhóm 3 | Lần đầu | Lần đầu |
Nam Định | Thắng play-off | Lần đầu | Lần đầu |
Vòng chung kết
sửaVòng chung kết diễn ra từ ngày 21 tháng 6 đến ngày 1 tháng 7 năm 2001 tại sân vận động Chi Lăng, thành phố Đà Nẵng. Tám đội tham dự được chia thành hai bảng, thi đấu vòng tròn một lượt để chọn ra hai đội đứng đầu mỗi bảng vào bán kết. Lễ bốc thăm chia bảng đã diễn ra vào ngày 19 tháng 6 tại khách sạn Bamboo Green, Đà Nẵng.[6]
Vòng bảng
sửaBảng A
sửaVT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | An Giang | 3 | 1 | 2 | 0 | 9 | 7 | +2 | 5 | Vòng đấu loại trực tiếp |
2 | Đà Nẵng | 3 | 1 | 2 | 0 | 4 | 3 | +1 | 5 | |
3 | Gạch Đồng Tâm | 3 | 1 | 1 | 1 | 7 | 6 | +1 | 4 | |
4 | Thừa Thiên Huế | 3 | 0 | 1 | 2 | 5 | 9 | −4 | 1 |
Đà Nẵng | 1–0 | Gạch Đồng Tâm |
---|---|---|
Quang Cường 87' | Chi tiết |
Gạch Đồng Tâm | 3–3 | An Giang |
---|---|---|
|
Chi tiết |
|
Thừa Thiên Huế | 1–1 | Đà Nẵng |
---|---|---|
Hữu Hải 19' | Chi tiết | Phước Đức 61' |
Gạch Đồng Tâm | 4–2 | Thừa Thiên Huế |
---|---|---|
|
Chi tiết |
|
Bảng B
sửaVT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Nam Định | 3 | 2 | 1 | 0 | 7 | 2 | +5 | 7 | Vòng đấu loại trực tiếp |
2 | Sông Lam Nghệ An | 3 | 1 | 1 | 1 | 5 | 5 | 0 | 4 | |
3 | Ngân hàng Á Châu | 3 | 1 | 0 | 2 | 4 | 8 | −4 | 3 | |
4 | Hải Quan | 3 | 1 | 0 | 2 | 6 | 7 | −1 | 3 |
Ngân hàng Á Châu | 1–5 | Sông Lam Nghệ An |
---|---|---|
Thanh Thế 17' | Chi tiết |
|
Sông Lam Nghệ An | 1–1 | Nam Định |
---|---|---|
Thanh Hoàn 55' | Chi tiết | Tuấn Linh 34' |
Hải Quan | 2–3 | Ngân hàng Á Châu |
---|---|---|
|
Chi tiết |
Hải Quan | 3–2 | Sông Lam Nghệ An |
---|---|---|
Chi tiết |
|
Vòng đấu loại trực tiếp
sửaBán kết
sửaNam Định | 1–2 | Đà Nẵng |
---|---|---|
|
Chi tiết Chi tiết (VNN) |
Tranh hạng ba
sửaChung kết
sửaThống kê
sửaVô địch
sửaVô địch Giải bóng đá U-21 Quốc gia 2001 |
---|
Sông Lam Nghệ An Lần thứ 2 |
Các giải thưởng
sửaCác giải thưởng dưới đây đã được trao sau khi giải đấu kết thúc:[7]
Vua phá lưới | Cầu thủ xuất sắc nhất | Thủ môn xuất sắc nhất | Giải phong cách |
---|---|---|---|
Phan Thanh Hoàn (Sông Lam Nghệ An) | Phan Thanh Hoàn (Sông Lam Nghệ An) | Nguyễn Đức Nam (Đà Nẵng) | An Giang |
Cầu thủ ghi bàn
sửaĐã có 56 bàn thắng ghi được trong 16 trận đấu, trung bình 3.5 bàn thắng mỗi trận đấu.
Tham khảo
sửa- ^ a b VnExpress. “SLNA có bảo vệ được ngôi vô địch U21 toàn quốc 2001?”. vnexpress.net. Truy cập ngày 30 tháng 11 năm 2023.
- ^ Đức Phát; Hữu Bình (16 tháng 3 năm 2001). “Tin nhanh bóng đá Việt Nam”. FPT Sports News. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 6 năm 2001.
- ^ “VFF - Điều lệ giải bóng đá vô địch U21 quốc gia Thanh Niên lần thứ 27 năm 2023”. VFF. 8 tháng 8 năm 2023. Truy cập ngày 29 tháng 11 năm 2023.
- ^ VASC (23 tháng 5 năm 2001). “Tin bóng đá trong nước”. VNN2. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 7 năm 2001.
- ^ Thành Công; Đức Phát (13 tháng 5 năm 2001). “Tin nhanh bóng đá Việt Nam”. FPT Sports News. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 6 năm 2001.
- ^ VnExpress. “Bốc thăm chia bảng VCK giải bóng đá U21 báo Thanh Niên”. vnexpress.net. Truy cập ngày 30 tháng 11 năm 2023.
- ^ Mai Liên (2 tháng 7 năm 2001). “U21 SLNA bảo vệ thành công ngôi vô địch”. VnExpress. Truy cập ngày 20 tháng 6 năm 2024.