Câu lạc bộ bóng đá An Giang
Câu lạc bộ bóng đá An Giang là một câu lạc bộ bóng đá thi đấu ở V.League 2, có trụ sở ở thành phố Long Xuyên, tỉnh An Giang.
![]() | |||
Tên đầy đủ | Câu lạc bộ bóng đá An Giang | ||
---|---|---|---|
Biệt danh | Đội bóng miền tây | ||
Tên ngắn gọn | AGFC | ||
Thành lập | 1976 | ||
Sân vận động | An Giang | ||
Sức chứa | 15.200 | ||
Giám đốc | Nhan Thiện Nhân | ||
Huấn luyện viên | Trịnh Văn Hậu | ||
Giải đấu | V.League 2 | ||
V.League 2 - 2020 | Thứ 6 | ||
| |||
Lịch sửSửa đổi
Đội bóng trực thuộc của sở Văn hóa-Thể thao-Du lịch tỉnh từng thi đấu ở giải đấu cao nhất Việt Nam ở thập niên 80, 90. Đội đã tham dự giải vô địch quốc gia ở các mùa giải 1980, 1982-1983, 1984, 1987, 1989, 1990, 1991, 1992, 1993-1994, 1995, 1996, đã có 01 lần vô địch các đội A1 phía Nam, 02 lần hạng nhì ở giải hạng nhất, 02 lần hạng ba ở giải vô địch quốc gia, 03 lần hạng ba Cúp quốc gia và 01 lần đại diện Việt Nam tham dự Cúp C2 châu Á và xuống hạng mùa giải 1997. Và kể từ mùa giải 1998 đội chính thức thi đấu ở giải hạng A1 và bóng đá An Giang bắt đầu thụt lùi. Tiếp đó, khó khăn về nguồn tài chính đã khiến các tuyến đào tạo bị ngắt quãng, manh mún. Năm 2000-2001 Đội đã xuống hạng Nhì cùng với Than Quảng Ninh. Đến năm 2003, An Giang mới lên lại hạng nhất và thành lập được CLB bóng đá quản lý tập trung toàn bộ các tuyến đào tạo. Năm 2005 là bước ngoặt xã hội hóa của bóng đá An Giang khi có sự tham gia tài trợ của doanh nghiệp. Năm 2008, 2009 đội được sự tài trợ của tập đoàn An Đô Group. Ngày 6 tháng 12 năm 2011, đội chuyển sang mô hình chuyên nghiệp với đơn vị chủ quản là Công ty Cổ phần Bóng đá Hùng Vương An Giang với cổ đông chính là Tập đoàn hải sản Hùng Vương. Sau 16 năm thi đấu ở giải hạng Nhất (1997 – 2013), mùa giải năm 2013 đội bóng đá An Giang đã thi đấu thành công đạt thứ hạng ba, chính thức lên hạng thi đấu ở Giải bóng đá Vô địch quốc gia mùa bóng năm 2014.Tuy nhiên, tại mùa giải 2014, đội bóng không thể trụ hạng. Sau mùa giải này, đội bóng chuyên nghiệp bị giải thể do Tập đoàn hải sản Hùng Vương không thực hiện đúng thỏa thuận.[1]
Phiên hiệu đội bóng An Giang được trả về cho Trung tâm Bóng đá An Giang. Đội bóng đá An Giang được tái tổ chức lại vào năm 2015, khi đó Câu lạc bộ bắt đầu từ giải Hạng ba. Ở mùa giải đó, Câu lạc bộ đã thắng trận play-off cuối cùng trước PVF sau loạt sút luân lưu vào ngày 10 tháng 12 năm 2015 trên Sân vận động Tự Do để giành quyền lên hạng. Sau 3 năm chơi tại Giải Hạng Nhì, mùa giải 2018 An Giang đã giành suất thăng hạng tại Giải bóng đá hạng nhất quốc gia 2019.[2]
Trang phục thi đấuSửa đổi
Giai đoạn | Hãng áo đấu | Nhà tài trợ in lên áo |
---|---|---|
2010-2014 | không có | Hùng Vương-An Giang |
2015-2019 | không có | |
2020-nay | Egan |
Cầu thủSửa đổi
- Danh sách các cầu thủ được đăng ký tính đến tháng 12 năm 2019.
Ghi chú: Quốc kỳ chỉ đội tuyển quốc gia được xác định rõ trong điều lệ tư cách FIFA. Các cầu thủ có thể giữ hơn một quốc tịch ngoài FIFA.
|
|
Cầu thủ tiêu biểuSửa đổi
- Bé Ba, Nguyễn Châu Hồng, Lưu Quốc Tân, Tấn Lợi, Hoàng Linh.
- Nhan Thiện Nhân
- Trần Công Danh
- Văn Hậu, Thanh Hóa, Chí Thiện, Hoàng Hà, Đức Hóa, Phước Tùng
- Võ Nguyễn Phương Duy
- Trần Trọng Hiếu
- Nguyễn Duy Phương
- Trịnh Nguyễn Mai Tài Lộc
- Ngô Hồng Phước
- Nguyễn Thanh Thảo
Cầu thủ nước ngoài nổi bậtSửa đổi
- Kao Nisai 2004
- Ung Kanyanith 2004
- Issawa Singthong 2006-2008
- Luciano Silva da Silva 2012
- Agostinho Petronilo D.O Filho 2013
Huấn luyện viênSửa đổi
Tên | Quốc tịch | Từ | Tới | Ghi chú |
---|---|---|---|---|
Phạm Huy Kỳ | Việt Nam | 1980 | 1981 | |
Từ Bá Nhẫn | Việt Nam | 1981 | 1984 | |
Lê Đình Chính | Việt Nam | 1984 | 1985 | |
Trần Ngọc Thái Tuấn | Việt Nam | 1986 | 1986 | |
Lê Đình Chính | Việt Nam | 1986 | 1989 | |
Lưu Quốc Tân | Việt Nam | 1989 | 1991 | |
Trần Ngọc Thái Tuấn | Việt Nam | 1991 | 1994 | |
Lưu Quốc Tân | Việt Nam | 1994 | 1995 | |
Dương Thiện Phúc | Việt Nam | 1996 | 1997 | |
Lê Thụy Hải | Việt Nam | 1999 | 1999 | |
Hồ Thu | Việt Nam | 2000 | 2001 | |
Trần Ngọc Thái Tuấn | Việt Nam | 2002 | 2003 | |
Joachim Fickers | Đức | 2004 | 2005 | |
Nguyễn Châu Hồng | Việt Nam | 2004 | 2005 | |
Lưu Quốc Tân | Việt Nam | 2005 | 2005 | |
Nguyễn Kim Hằng | Việt Nam | 2005 | 2006 | |
Nhan Thiện Nhân | Việt Nam | 2006 | 2008 | |
Nguyễn Châu Hồng | Việt Nam | 2008 | 2008 | |
Châu Văn Trường | Việt Nam | 2008 | 2009 | |
Trần Văn Khoái | Việt Nam | 2009 | 2009 | |
Lưu Quốc Tân | Việt Nam | 2009 | 2009 | |
Nhan Thiện Nhân | Việt Nam | tháng 6 năm 2009 | tháng 7 năm 2014 | |
Trần Ngọc Thái Tuấn | Việt Nam | tháng 8 năm 2014 | tháng 7 năm 2018 | |
Trịnh Văn Hậu | Việt Nam | tháng 8 năm 2018 | hiện tại |
Thành tích thi đấuSửa đổi
Quốc nộiSửa đổi
Thành tích của An Giang tại Giải vô địch bóng đá quốc gia | ||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Năm | Thành tích | Số trận | Thắng | Hòa | Thua | Bàn thắng |
Bàn thua |
Điểm số |
Hạng nhất 2000-2001 | Thứ 11 | 22 | 4 | 5 | 13 | 34 | 59 | 17 (Rớt hạng nhì) |
Hạng nhất 2003 | Thứ 8 | 22 | 6 | 6 | 10 | 43 | 36 | 24 |
Hạng nhất 2004 | Thứ 9 | 22 | 5 | 9 | 8 | - | - | 24 |
Hạng nhất 2005 | Thứ 9 | 22 | 5 | 10 | 7 | 24 | 24 | 25 |
Hạng nhất 2006 | Thứ 5 | 26 | 9 | 10 | 7 | 34 | 31 | 37 |
Hạng nhất 2007 | Thứ 3 | 26 | 13 | 4 | 9 | 33 | 22 | 43 |
Hạng nhất 2008 (An Đô-An Giang) | Thứ 11 | 26 | 6 | 9 | 11 | 26 | 38 | 27 |
Hạng nhất 2009 (An Đô-An Giang) | Thứ 11 | 24 | 6 | 9 | 9 | 20 | 31 | 27 |
Hạng nhất 2010 | Thứ 4 | 24 | 11 | 6 | 7 | 35 | 28 | 39 |
Hạng nhất 2011 | Thứ 5 | 26 | 11 | 4 | 11 | 46 | 46 | 37 |
Hạng nhất 2012 (Hùng Vương An Giang) | Thứ 9 | 26 | 8 | 8 | 10 | 30 | 29 | 32 |
Hạng nhất 2013 (Hùng Vương An Giang) | Thứ 3 | 14 | 7 | 3 | 4 | 26 | 22 | 24 |
V.League 1 - 2014 (Hùng Vương An Giang) | Thứ 12 | 23 | 3 | 3 | 17 | 22 | 47 | 12 |
Hạng ba 2015 | Thứ 3 | 3 | 2 | 1 | 2 | 4 | 4 | 6 |
Hạng nhì 2016 | Thứ 3 | 12 | 6 | 4 | 2 | 11 | 6 | 22 |
Hạng nhì 2017 | Thứ 9 | 14 | 5 | 4 | 5 | 19 | 12 | 19 |
Hạng nhì 2018 | Thứ 2 | 10 | 8 | 1 | 2 | 22 | 11 | 25 |
V.League 2 – 2019 | Thứ 4 | 22 | 9 | 6 | 7 | 32 | 27 | 33 |
V.League 2 – 2020 | Thứ 6 | 16 | 4 | 5 | 7 | 16 | 20 | 17 |
V.League 2 – 2021 |
Quốc tếSửa đổi
Mùa | Giải | Vòng | Câu lạc bộ | Sân nhà | Sân khách | |
---|---|---|---|---|---|---|
1995–96 | Cúp C2 châu Á | Vòng 1 | Sabah FA | 1–0 | 0–3 |
Danh hiệuSửa đổi
Giải Quốc giaSửa đổi
- Hạng ba : 1987–88
- Hạng ba : 2007, 2013
Châu lụcSửa đổi
- 1995–96: Vòng 1