Gomel
Gomel (phát âm tiếng Anh: /ˈɡoʊmel/)[1], cũng viết là Homel, Homiel hay Homyel (tiếng Belarus: Гомель, IPA: [ˈɣomʲelʲ][1], chuyển tự: Hómiel'; tiếng Nga: Гомель, IPA: [ˈɡomʲilʲ], chuyển tự: Gómiľ), là thành phố, trung tâm hành chính của Homiel Voblast và là thành phố lớn thứ hai của Belarus. Dân số theo ước tính năm 2006 là 479.935 người. Homel nằm ở đông nam quốc gia này, bên bờ sông Sozh, gần biên giới với Ukraina, gần với nhà máy điện nguyên tử Chernobyl. Dù thành phố này bị nhiễm xạ nặng do vụ thảm họa Chernobyl năm 1986, dân số thành phố vẫn tiếp tục tăng. Thành phố này có Sân bay Gomel.
Гомель Гомель Gomel | |
---|---|
Vị trí của Homel bên trong Homiel Voblast | |
Tọa độ: 52°25′B 30°29′Đ / 52,417°B 30,483°Đ | |
Quốc gia Đơn vị hành chính | Belarus Homiel |
Thành lập | 1142 |
Chính quyền | |
• Thị trưởng | Alexander Belyev |
Diện tích | |
• Tổng cộng | 113 km2 (44 mi2) |
Dân số (2004) | |
• Tổng cộng | 481.197 |
Múi giờ | EET (UTC+2) |
• Mùa hè (DST) | EEST (UTC+3) |
Mã bưu chính | 246xx, 247xxx |
Mã điện thoại | +375 232(2) |
Thành phố kết nghĩa | Sari, Rostov trên sông Đông, Bryansk, Radom, Chernihiv, Greater Sudbury, Iron Knob, Royal Leamington Spa, Kursk, Novi Sad, Omsk, Murmansk, Aberdeen, Anapa, Armavir, Burgas, Voronezh, Ganca, Donetsk, Kaliningrad, Clermont-Ferrand, Krasnoselsky District, Vasileostrovsky (huyện), Liepāja, Magnitogorsk, Protvino, Samara, Solomyansk, Surgut, Ulyanovsk, Cáp Nhĩ Tân, Hoài An, Cheryomushki District, Thành Đô, Zhytomyr, Kutaisi |
Biển số xe | 3 |
Trang web | www.gorod.gomel.by |
Khí hậu
sửaDữ liệu khí hậu của Gomel | |||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Tháng | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | Năm |
Cao kỉ lục °C (°F) | 9.6 (49.3) |
15.8 (60.4) |
21.5 (70.7) |
29.3 (84.7) |
32.5 (90.5) |
34.0 (93.2) |
37.9 (100.2) |
38.9 (102.0) |
32.2 (90.0) |
27.5 (81.5) |
18.0 (64.4) |
11.6 (52.9) |
38.9 (102.0) |
Trung bình ngày tối đa °C (°F) | −2.0 (28.4) |
−1.2 (29.8) |
4.6 (40.3) |
13.2 (55.8) |
20.2 (68.4) |
23.2 (73.8) |
25.2 (77.4) |
24.3 (75.7) |
18.1 (64.6) |
11.3 (52.3) |
3.6 (38.5) |
−1.0 (30.2) |
11.6 (52.9) |
Trung bình ngày °C (°F) | −4.5 (23.9) |
−4.2 (24.4) |
0.7 (33.3) |
8.4 (47.1) |
14.8 (58.6) |
17.9 (64.2) |
19.8 (67.6) |
18.7 (65.7) |
13.0 (55.4) |
7.1 (44.8) |
0.8 (33.4) |
−3.3 (26.1) |
7.4 (45.3) |
Tối thiểu trung bình ngày °C (°F) | −6.9 (19.6) |
−7.1 (19.2) |
−2.8 (27.0) |
4.0 (39.2) |
9.6 (49.3) |
12.9 (55.2) |
14.8 (58.6) |
13.6 (56.5) |
8.7 (47.7) |
3.7 (38.7) |
−1.4 (29.5) |
−5.6 (21.9) |
3.6 (38.5) |
Thấp kỉ lục °C (°F) | −35.0 (−31.0) |
−35.1 (−31.2) |
−33.7 (−28.7) |
−13.6 (7.5) |
−2.5 (27.5) |
−0.2 (31.6) |
6.0 (42.8) |
1.2 (34.2) |
−3.2 (26.2) |
−12.0 (10.4) |
−21.7 (−7.1) |
−30.8 (−23.4) |
−35.1 (−31.2) |
Lượng Giáng thủy trung bình mm (inches) | 34 (1.3) |
33 (1.3) |
33 (1.3) |
38 (1.5) |
56 (2.2) |
80 (3.1) |
90 (3.5) |
61 (2.4) |
58 (2.3) |
56 (2.2) |
47 (1.9) |
40 (1.6) |
626 (24.6) |
Số ngày mưa trung bình | 8 | 7 | 10 | 13 | 14 | 16 | 14 | 12 | 14 | 14 | 13 | 9 | 144 |
Số ngày tuyết rơi trung bình | 18 | 17 | 10 | 2 | 0.1 | 0 | 0 | 0 | 0.03 | 2 | 10 | 16 | 75 |
Độ ẩm tương đối trung bình (%) | 86 | 83 | 77 | 66 | 64 | 69 | 70 | 71 | 77 | 81 | 87 | 88 | 77 |
Số giờ nắng trung bình tháng | 54 | 74 | 131 | 176 | 264 | 264 | 261 | 246 | 168 | 115 | 44 | 31 | 1.828 |
Nguồn 1: Pogoda.ru.net[2] | |||||||||||||
Nguồn 2: NOAA (nắng, 1961–1990)[3] |
Trường đại học
sửaHomel là trung tâm giáo dục nổi tiếng. Các trường đại học sau ở Gomel:
Nhân vật
sửa- Avrohom Elyashiv
- Aaron Lebedeff
- Lev Schnirelmann, nhà toán học
- Marek Edelman, nhà chính trị và nhà hoạt động xã hội
- Iryna Yatchenko, vận động viên
- Sergey Sidorsky, thủ tướng Belarus (2003 đến nay)
- Seryoga
- Igor Polotsky, thợ đồng hồ nổi tiếng
- Kanstantsin Siutsou, vận động viên đua xe đạp
Thành phố kết nghĩa
sửa- Chernihiv, Ukraina
- Aberdeen, Scotland (từ năm 1990) [4]
- České Budějovice, Cộng hòa Séc
- Clermont-Ferrand, Pháp
- Liepāja, Latvia
- Greater Sudbury, Canada
- Radom, Ba Lan
Tham khảo
sửa- ^ a b Definition of Homyel' - Merriam-Webster Online Dictionary
- ^ “КЛИМАТ ГОМЕЛЯ” (bằng tiếng Nga). Weather and Climate (Погода и климат). Truy cập ngày 28 tháng 11 năm 2015.
- ^ “Gomel Climate Normals 1961–1990” (bằng tiếng Anh). National Oceanic and Atmospheric Administration. Truy cập ngày 28 tháng 11 năm 2015.
- ^ “Twinning”. Aberdeen City Council. Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 11 năm 2008. Truy cập ngày 2 tháng 3 năm 2008.
Liên kết ngoài
sửaWikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Gomel. |
- Coat of Arms Lưu trữ 2006-10-13 tại Wayback Machine
- Photos on Radzima.org
- History of Homiel Lưu trữ 2012-02-03 tại Wayback Machine
- Statistical information about Homiel