Hiệp hội Nghiên cứu Ý kiến Cộng đồng Thế giới
Hiệp hội Nghiên cứu Ý kiến Cộng đồng Thế giới hay Hiệp hội Thế giới về Nghiên cứu Ý kiến Cộng đồng, viết tắt theo tiếng Anh là WAPOR (World Association for Public Opinion Research) là một tổ chức phi chính phủ - phi lợi nhuận quốc tế hoạt động trong lĩnh vực nghiên cứu xã hội về Ý kiến Cộng đồng.[1]
Hiệp hội Nghiên cứu Ý kiến Cộng đồng Thế giới | |
---|---|
World Association for Public Opinion Research | |
Tên viết tắt | WAPOR |
Thành lập | 1947 |
Loại | Tổ chức phi lợi nhuận quốc tế về khoa học |
Vùng phục vụ | Toàn cầu |
Ngôn ngữ chính | Tiếng Anh |
Chủ tịch | Marita Carballo |
Chủ quản | HĐ Khoa học Quốc tế ISC |
Trang web | WAPOR Official website |
WAPOR thành lập năm 1947[1], là thành viên liên hiệp khoa học của Hội đồng Khoa học Quốc tế (ISC)[2], và trước đây là thành viên liên kết khoa học của Hội đồng Khoa học Xã hội Quốc tế (ISSC).[3] Chủ tịch WAPOR nhiệm kỳ từ 2019 là Marita Carballo từ Argentina.[4]
Hoạt động
sửaWAPOR họp hội nghị thế giới hàng năm (Annual Conference). Kỳ họp 68 tiến hành tại Buenos Aires, Argentina, trong các ngày 16-19 tháng 6 năm 2015.[5]
- 68. 2015: Buenos Aires, Argentina
- 67. 2014: Nice, Pháp
- 66. 2013: Boston, MA, Hoa Kỳ
- 65. 2012: Hong Kong, Hồng Kông
- 64. 2011: Amsterdam, Hà Lan
- 63. 2010: Chicago, IL, Hoa Kỳ
- 62. 2009: Lausanne, Thụy Sĩ
- 61. 2008: New Orleans, LA, Hoa Kỳ
- 60. 2007: Berlin, Đức
- 59. 2006: Montreal, Canada
- 58. 2005: Cannes, Pháp
- 57. 2004: Phoenix, AZ, Hoa Kỳ
- 56. 2003: Prague, Cộng hòa Séc
- 55. 2002: St. Petersburg, FL, Hoa Kỳ
- 54. 2001: Rome, Ý
- 53. 2000: Portland, OR, Hoa Kỳ
- 52. 1999: Paris, Pháp
- 51. 1998: St. Louis, MO, Hoa Kỳ
- 50. 1997: Edinburgh, Scotland
- 49. 1996: Salt Lake City, UT, Hoa Kỳ
- 48. 1995: The Hague, Hà Lan
- 47. 1994: Danvers, MA, Hoa Kỳ
- 46. 1993: Copenhagen, Đan Mạch
- 45. 1992: St. Pete Beach, FL, Hoa Kỳ
- 44. 1991: Luxembourg, Luxembourg
- 43. 1990: Lancaster, PA, Hoa Kỳ
- 42. 1989: Stockholm, Thụy Điển
- 41. 1988: Toronto, Canada
- 40. 1987: Montreux, Thụy Sĩ
- 39. 1986: St. Pete Beach, FL, Hoa Kỳ
- 38. 1985: Wiesbaden, Đức
- 37. 1984: Delavan, WI, Hoa Kỳ
- 36. 1983: Barcelona, Tây Ban Nha
- 35. 1982: Hunt Valley, MD, Hoa Kỳ
- 34. 1981: Amsterdam, Hà Lan
- 33. 1980: King’s Island, OH, Hoa Kỳ
- 32. 1979: Brussels, Bỉ
- 31. 1978: Roanoake, VA, Hoa Kỳ
- 30. 1977: Oslo, Na Uy
- 29. 1976: Asheville, NC, Hoa Kỳ
- 28. 1975: Montreux, Thụy Sĩ
- 27. 1974: Lake George, NY, Hoa Kỳ
- 26. 1973: Budapest, Hungary
- 25. 1972: Atlantic City, NJ, Hoa Kỳ
- 24. 1971: Helsinki, Phần Lan
- 23. 1970: Lake George, NY, Hoa Kỳ
- 22. 1969: Amsterdam, Hà Lan
- 21. 1968: Santa Barbara, CA, Hoa Kỳ
- 20. 1967: Vienna, Áo
- 19. 1966: Swampscott, MA, Hoa Kỳ
- 18. 1965: Dublin, Ireland
- 17. 1964: Excelsior Springs, MO, Hoa Kỳ
- 16. 1963: Lucerne, Thụy Sĩ
- 15. 1962: Lake George, NY, Hoa Kỳ
- 14. 1961: Baden-Baden, Đức
- 13. 1960: Atlantic City, NJ, Hoa Kỳ
- 12. 1959: Brighton, Anh
- 11. 1958: Chicago, IL, Hoa Kỳ
- 10. 1957: Goteborg, Thụy Điển
- 9. 1956: Buck Hills Falls, PA, Hoa Kỳ
- 8. 1955: Konstanz, Đức
- 7. 1954: Asbury Park, NJ, Hoa Kỳ
- 6. 1953: Lausanne, Thụy Sĩ
- 5. 1952: Buck Hills Falls, PA, Hoa Kỳ
- 4. 1951: London, Anh Quốc
- 3. 1950: Lake Forest, Illinois, Hoa Kỳ
- 2. 1949: Paris, Pháp
- 1. 1948: Eagles Mere, PA, Hoa Kỳ
- x. 1947: Williamstown, MA, Hoa Kỳ
Ban điều hành được bầu có nhiệm kỳ cỡ 2 năm.
Danh sách chủ tịch.[6]
- 35. 2015-2016: Patricia Moy, Hoa Kỳ
- 34. 2013-2014: Alejandro Moreno, México
- 33. 2011-2012: Tom W. Smith, Hoa Kỳ
- 32. 2009-2010: Thomas Petersen, Đức
- 31. 2007-2008: Mike Traugott, Hoa Kỳ
- 30. 2005-2006: Esteban Lopez-Escobar, Tây Ban Nha
- 29. 2003-2004: Kathleen Frankovic, Hoa Kỳ
- 28. 2001-2002: Brian Gosschalk, Anh Quốc
- 27. 1999-2000: Miguel Basanez, México
- 26. 1997-1998: Maxwell McCombs, Hoa Kỳ
- 25. 1995-1996: Wolfgang Donsbach, Đức
- 24. 1993-1994: Philip Meyer, Hoa Kỳ
- 23. 1991-1992: Elizabeth H. Nelson, Anh Quốc
- 22. 1989-1990: Frederick C. Turner, Hoa Kỳ
- 21. 1987-1988: Hans Zetterberg, Thụy Điển
- 20. 1985-1986: Seymour Martin Lipset, Hoa Kỳ
- 19. 1983-1984: Robert M. Worcester, Anh Quốc
- 18. 1981-1982: Yvan Corbeil, Canada
- 17. 1979-1980: Elisabeth Noelle-Neumann, Tây Đức
- 16. 1977-1978: Irving Crespi, Hoa Kỳ
- 15. 1975-1976: Juan Linz, Tây Ban Nha & Hoa Kỳ
- 14. 1973-1974: Wim J. de Jonge, Hà Lan
- 13. 1971-1972: Philip K. Hastings, Hoa Kỳ
- 12. 1969-1970: Adri Bakker, Hà Lan
- 11. 1967-1968: Eric da Costa, Ấn Độ
- 10. 1965-1966: Leo Bogart, Hoa Kỳ
- 9. 1963-1964: Karl Georg von Stackelberg, Tây Đức
- 8. 1961-1962: Helen Crossley, Hoa Kỳ
- 7. 1959-1960: Mark Abrams, Anh Quốc
- 6. 1957-1958: Bjorn Balstad, Na Uy
- 5. 1955-1956: Leo P. Crespi, Hoa Kỳ
- 4. 1953-1954: Jan Stapel, Hà Lan
- 3. 1951-1952: John F. Maloney, Hoa Kỳ
- 2. 1949-1950: James White, Anh Quốc
- 1. 1947-1948: Jean Stoetzel, Pháp
Tham khảo
sửa- ^ a b About WAPOR. Truy cập 01/052015.
- ^ ISC Membership. Membership Online Directory. ISC, 2018. Truy cập 15/07/2020.
- ^ ISSC Associations & Unions. Lưu trữ 2015-05-05 tại Wayback Machine Truy cập 01/05/2015.
- ^ WAPOR Leadership. Truy cập 01/05/2015.
- ^ WAPOR 68th Annual Conference. Truy cập 07/07/2015.
- ^ WAPOR History/ President. Truy cập 07/07/2015.