Hoa hậu Siêu quốc gia 2018

Miss Supranational 2018

Hoa hậu Siêu quốc gia 2018 là cuộc thi Hoa hậu Siêu quốc gia lần thứ 10 được tổ chức tại Nhà thi đấu MOSIR, Krynica-Zdrój, Ba Lan vào ngày 7 tháng 12 năm 2018. Hoa hậu Siêu quốc gia 2017 - Jenny Kim đến từ Hàn Quốc đã trao lại vương miện cho người kế nhiệm, cô Valeria Vázquez đến từ Puerto Rico.

Hoa hậu Siêu quốc gia 2018
Ngày7 tháng 12 năm 2018
Dẫn chương trình
  • Maciej Dowbor
  • Iwan Podriez
Địa điểmNhà thi đấu MOSIR, Krynica-Zdrój, Ba Lan
Truyền hìnhPolsat
Tham gia72
Số xếp hạng25
Lần đầu tham gia
Bỏ cuộc
Trở lại
Người chiến thắngValeria Vázquez Latorre
 Puerto Rico
← 2017
2019 →

Kết quả

sửa

Thứ hạng

sửa
Thành tích Thí sinh
Hoa hậu Siêu quốc gia 2018
Á hậu 1
  •   Hoa Kỳ – Katrina Jayne Dimaranan
Á hậu 2
  •   Ba Lan – Magdalena Bieńkowska
Á hậu 3
Á hậu 4
Top 10
Top 25

Hoa Hậu Châu lục

sửa
Danh hiệu Thí sinh
Hoa hậu Siêu quốc gia châu Phi
Hoa hậu Siêu quốc gia châu Mỹ
Hoa hậu Siêu quốc gia châu Á
Hoa hậu Siêu quốc gia vùng Caribe
Hoa hậu Siêu quốc gia châu Âu
Hoa hậu Siêu quốc gia châu Đại Dương
  •   Úc – Maddison Clare

Các giải thưởng đặc biệt

sửa
Giải thưởng Thí sinh
Best Body
  •   Hoa Kỳ - Katrina Jayne Rivera Dimaranan
Miss Photogenic
  •   Venezuela - Nariman Cristina Battikha Yanyi
Miss Congeniality
Miss Elegance
  •   Bỉ - Dhenia Covens
Best in Evening Gown
Miss Talent
Top Model
  • Châu Phi:   Guinea Xích Đạo - María Lucrecia Nve Maleva
  • Vùng Caribê:   Suriname - Shimara Nadine Jap
  • Châu Á:   Indonesia - Wilda Octaviana Situngkir
  • Châu Âu:   Belarus - Margarita Martynova
  • Châu Mỹ:   Brazil - Bárbara Reis
  • Châu Đại Dương:   Úc - Maddison-Clare Sloane
Best National Costume
Missosologist's Choice

Hoa hậu Tài năng

sửa
Kết quả Thí sinh
Chiến thắng
Top 10

Thí sinh tham gia

sửa

Cuộc thi có tổng cộng 72 thí sinh tham gia:

Quốc gia/Vùng lãnh thổ Thí sinh Tuổi Quê quán
  Albania Alba Bajram 18 Elbasan
  Argentina Lali Dieguez 19 Buenos Aires
  Úc Maddison Clare[1] 25 Sydney
  Belarus Margarita Martynova[2] 22 Minsk
  Bỉ Dhenia Covens[3] 25 Antwerp
  Bolivia Ilseen Olmos Ferrufino[4] 27 La Paz
  Brazil Bárbara Reis[5] 20 Sinop
  Canada Alyssa Boston 23 Tecumseh
  Trung Quốc Gao Ziqian 19 Bắc Kinh
  Colombia Miriam Carranza De Moya 23 Barranquilla
  Costa Rica Marianella Chase 27 San José
  Croatia Tihana Babij Guliing 18 Zagreb
  Cộng hòa Séc Jana Šišková 23 Zubří
  Đan Mạch Celina Riel 18 Copenhagen
  Cộng hòa Dominica Yomaira de Luna 22 Toledo
  Ecuador Carla Del Prado 24 Guayaquil
  El Salvador Katia Mekhi Lobos 28 San Salvador
  Anh Romy Simpkins 24 London
  Guinea Xích Đạo Maria Lucrecia Nve Maleva 19 Malabo
  Phần Lan Eveliina Tikka 23 Helsinki
  Pháp Sonia Mansour 25 Paris
  Hy Lạp Maria Psilou 21 Aigio
  Guadeloupe Daveline Nanette 27 Basse-Terre
  Guatemala Stephanie Ogaldez 21 Guatemala
  Haiti Mideline Phelizor 23 Port-au-Prince
  Hungary Patricia Galambos 21 Budapest
  Ý Rosa Fariello 23 Apulia
  Ấn Độ Aditi Hundia 21 Jaipur
  Indonesia Wilda Octaviana Situngkir[6] 22 Pontianak
  Jamaica Tonille Simone Watkis 27 Kingston
  Nhật Bản Yurika Nakamoto[7] 23 Okinawa
  Kenya Ivy Marani 24 Bungoma
  Hàn Quốc Lee Eun-bi 26 Gyeonggi
  Lào Santhany Saimanyvan 25 Viêng Chăn
  Liban Natalie Macdisi 24 Tripoli
  Malaysia Sanjna Suri[8] 27 Batu Caves
  Malta Natalia Galea 20 Birkirkara
  Mauritius Anoushka Ah keng 24 Rodrigues
  Mexico Diana Romero 26 Mazatlán
  Myanmar Shwe Eain Si[9] 20 Yangon
  Moldova Nicoleta Căun 22 Chișinău
  Montenegro Sandra Rešetar 22 Podgorica
  Namibia Ndilyowike Haipinge 26 Windhoek
    Nepal Mahima Singh 23 Kathmandu
  Hà Lan Kelly van den Dungen 25 Amsterdam
  New Zealand Johannah Charlotte 25 Wellington
  Nigeria Daniella Orumwense 25 Edo
  Pakistan Anzhelika Tahir 24 Karachi
  Panama Keythlin Saavedra 18 Panama
  Paraguay Ana Paula Cespedes 20 Asunción
  Philippines Jehza Mae Huelar[10] 23 Davao
  Ba Lan Magdalena Bieńkowska 25 Warsaw
  Bồ Đào Nha Claudia Maia 21 Lamas
  Puerto Rico Valeria Vázquez Latorre 24 San Juan
  Romania Andreea Coman 25 Bucharest
  Nga Guzaliya Izmailova 22 Saint Petersburg
  Rwanda Tina Uwase Ngaceng 24 Kigali
  Singapore Priyanka Annuncia 21 Singapore
  Slovakia Katarina Oeovanova 21 Hriňová
  Slovenia Mersedes Viler Zdzarsky 27 Ljubljana
  Nam Phi Belinde Schreuder 22 Johannesburg
  Tây Ban Nha Teresa Calleja Palazuelo 21 Madrid
  Suriname Shamira Nadine Jap 22 Paramaribo
  Thụy Điển Jenny Wulff 22 Stockholm
  Thụy Sĩ Amelia Giannarelli 20 Collombey-Muraz
  Thái Lan Pinnarat Mawinthon 27 Nan
  Togo Yasmin Iman Salou 25 Lomé
  Thổ Nhĩ Kỳ Roda Irmak Kalkan 18 Istanbul
  Ukraine Snizhana Tanchuk 27 Lviv
  Hoa Kỳ Katrina Jayne Dimaranan 25 Union City
  Venezuela Nariman Cristina Battikha Yanyi 24 Maturín
  Vietnam Nguyễn Minh Tú 27 Thành phố Hồ Chí Minh

Chú ý

sửa

Lần đầu tham gia

sửa

Trở lại

sửa

Bỏ cuộc

sửa

Các thí sinh tham dự cuộc thi sắc đẹp quốc tế khác

sửa
Quốc gia/Vùng lãnh thổ Thí sinh Cuộc thi Đại diện
  Albania Alba Bajrami The Miss Globe 2018

(Á hậu 4)

  Albania
  Úc Maddison Clare Face of Beauty International 2014

(Á hậu 3)

  Úc
  Bỉ Dhenia Covens Miss Tourism International 2014   Bỉ
Miss United Continents 2015
Queen of Benelux 2015

(Hoa hậu)

Miss Universe 2020
  Canada Alyssa Boston Miss Eco International 2018   Canada
Miss Universe 2019
  Costa Rica Marianella Chase Miss Progress International 2016

(Miss Progerss Environment)

Đảo Cocos
Miss Planet International 2019

(Top 16)

  Costa Rica
Reina Hispanoamericana 2019
Miss Intercontinental 2021
The Miss Globe 2022

(Top 15)

  Cộng hòa Dominican Yomaira de Luna Queen Beauty Universe 2015   Cộng hòa Dominican
  Ecuador Carla Prado Miss International 2014   Ecuador
  El Salvador Katia Lobos Reina Hispanoamericana 2012   El Salvador
Miss Eco International 2019
  Anh Romy Simpkins Miss Global International 2015   Anh Quốc
Miss International 2016
Miss Intercontinental 2021

(Á hậu 2)

  Phần Lan Eveliina Tikka Miss Grand International 2017   Phần Lan
  Pháp Sonia Ait Mansour Face of Beauty International 2015

(Top 15)

  Pháp
Queen Beauty Universe 2015
Top Model of the World 2016
Miss Eco International 2017
Miss Grand International 2017
Miss Tourism and Culture Universe 2019

(Á hậu 5)

Miss World Noble Queen International 2019

(Hoa hậu)

Miss International 2019   Maroc
  Hy Lạp Maria Psilou Miss World 2017   Hy Lạp
Miss Eco International 2019
  Haiti Mideline Phelizor Miss Universe 2022

(Top 15)

  Haiti
  Ý Rosa Fariello The Miss Globe 2018

(Á hậu 3)

  Ý
Lady Universe 2019
  Kenya Ivy Marani Miss Planet International 2019

(Top 16)

  Kenya
  Liban Natalie Macdisi World Miss University 2016   Liban
Top Model of the World 2017   Mediterranean
  Malaysia Sanjna Suri Miss Scuba International 2015   Malaysia
Miss Intercontinental 2017

(Top 18)

  Moldova Nicoleta Caun Miss Tourism World 2017   Moldova
  Hà Lan Kelly van den Dungen Miss Progress International 2015

(Top 5)

  Hà Lan
Miss Grand International 2017

(Top 20)

  New Zealand Johannah prasad Miss Global 2017   New Zealand
  Pakistan Anzhelika Tahir Miss Supertalent 2016

(Á hậu 2)

  Pakistan
World Miss University 2016

(Á hậu 2)

Miss Earth 2016
Miss Eco International 2017

(Á hậu 1)

  Panama Keythlin German Face of Beauty International 2015   Panama
  Ba Lan Magdalena Bieńkowska Miss International 2016

(Top 15)

  Ba Lan
Miss World 2017

(Top 40)

  Bồ Đào Nha Cláudia Vieira Maia Miss All Nations 2017   Bồ Đào Nha
  Nam Phi Belinde Schreuder Miss 7 Continents 2015   Nam Phi
Queen of Brillancy International 2017

(Top 15)

Miss United Continents 2018

(Á hậu 4)

Miss Grand International 2019

(Top 20)

  Thụy Điển Jenny Cornelia Wulff Face of Beauty International 2018   Thụy Điển
  Ukraine Snizhana Tanchuk Miss Grand International 2017

(Top 10)

  Ukraine
  Venezuela Nariman Battikha Yanyi Reina Hispanoamericana 2018

(Hoa hậu)

  Venezuela
  Việt Nam Nguyễn Minh Tú Asia's Next Top Model 2017

(Á quân)

  Việt Nam

Tham khảo

sửa
  1. ^ “Miss Supranational Australia 2018”. Global Beauties. Truy cập ngày 10 tháng 5 năm 2021.
  2. ^ “Маргарита Мартынова из Слонима представит Беларусь на конкурсе Miss Supranational 2018”. slonves.by. Truy cập ngày 10 tháng 5 năm 2021.
  3. ^ “Dhenia Covens Miss Supranational Belgium”. Miss Belgium. Truy cập ngày 10 tháng 5 năm 2021.
  4. ^ “Ilssen Olmos rumbo al Miss Supranational 2018”. MissNews. Truy cập ngày 10 tháng 5 năm 2021.
  5. ^ “Barbara Reis crowned Miss Supranational Brazil 2018”. indianandworldpageant. 14 tháng 3 năm 2018.
  6. ^ “Wilda Octaviana Situngkir Crowned Miss Supranational Indonesia 2018” (bằng tiếng Indonesia). TKOP news. 11 tháng 3 năm 2018. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 3 năm 2018. Truy cập ngày 6 tháng 8 năm 2022.
  7. ^ “ミス・スプラナショナル日本代表に沖縄出身の仲本百合香さん バレーで国体出場のスポーツウーマン”. ryukyushimpo.jp. Truy cập ngày 10 tháng 5 năm 2018.
  8. ^ “Beauty with brains! Sanjna Suri wakil Malaysia ke Miss Supranational 2018”. Astro Awani. 24 tháng 7 năm 2018. Truy cập ngày 10 tháng 5 năm 2021.
  9. ^ “Shwe Eain Si competes in Miss Supranational 2018 competition”. Eleven Media Group.
  10. ^ “3rd time's the charm for Jehza Huelar”. Rappler (bằng tiếng Anh). 22 tháng 3 năm 2018. Truy cập ngày 24 tháng 10 năm 2021.