Hoa hậu Thế giới Nhật Bản

Cuộc thi sắc đẹp

Hoa hậu Thế giới Nhật Bản (ミス・ワールド・ジャパン?) là một cuộc thi sắc đẹp cấp quốc gia ở Nhật Bản.[1]

Hoa hậu Thế giới Nhật Bản
Khẩu hiệuSắc đẹp vì mục đích cao cả
Thành lậpNăm 2013
LoạiCuộc thi sắc đẹp
Trụ sở chínhTokyo
Vị trí
Thành viên
Hoa hậu Thế giới
Ngôn ngữ chính
Tiếng Nhật
Trang webwww.missworld.jp

Lịch sử sửa

Cuộc thi Hoa hậu Thế giới Nhật Bản do nhà tổ chức Hoa hậu Thế giới cấp quốc gia khởi động từ năm 2013 tại Tokyo, Nhật Bản. Người đăng quang ngôi vị Hoa hậu Thế giới Nhật Bản (MWJ) sẽ đại diện cho quốc gia tham dự cuộc thi Hoa hậu Thế giới. Đôi khi người đoạt vương miện hoa hậu không đủ tiêu chuẩn tham dự cuộc thi (vì lý do tuổi tác), thì một Á hậu sẽ được cử đi.[2]

Danh sách các Hoa hậu Thế giới Nhật Bản sửa

Tông màu
  •      Đăng quang ngôi vị Hoa hậu
  •      Dừng chân ở vị trí Á hậu
  •      Dừng chân ở nhóm những người lọt vào vòng chung kết hoặc bán kết
Năm Hoa hậu Thế giới Nhật Bản Tên tiếng Nhật Đại diện cho Vị trí Giải thưởng đặc biệt
2018 Kanako Date 伊達佳内子 Tokyo Top 30 Hoa hậu Tài năng
Giải Hoa hậu Người mẫu (Top 32)
Giải Hoa hậu Nhân ái (Top 25)
2017 Haruka Yamashita[3] 山下晴加 Tokyo Top 15 Giải Hoa hậu Tài năng (Top 20)
2016 Priyanka Yoshikawa (?) 吉川 プリアンカ Tokyo Top 20
2015 Chika Nakagawa (?) 中川 知香 Niigata Không đoạt giải Giải Hoa hậu Người mẫu (Top 30)
2014 Hikaru Kawai (?) 河合 ひかる Sendai Không đoạt giải Giải Sự lựa chọn của Công chúng (Top 20)
2013 Michiko Tanaka (?) 田中 道子 Shizuoka Không đoạt giải Giải Hoa hậu Bãi biển (Top 33)

1956 - 2012 sửa

Năm Hoa hậu Thế giới Nhật Bản Vị trí Giải thưởng đặc biệt
2012 Nozomi Igarashi Không đoạt giải
2011 Midori Tanaka Top 31
2010 Hiroko Matsunaga Không đoạt giải
2009 Eruza Sasaki Top 16
2008 Mizuki Kubodera Không đoạt giải
2007 Rui Watanabe Không đoạt giải
2006 Kazuha Kondo Không đoạt giải Top 24 - Giải Hoa hậu Thể thao
2005 Erina Shinohara Không đoạt giải
2004 Minako Goto Không đoạt giải
2003 Kaoru Nishide Không đoạt giải
2002 Yuko Nabeta Không đoạt giải
2001 Yuka Hamano Không đoạt giải
2000 Mariko Sugai Không đoạt giải
1999 Aya Mitsubori Không đoạt giải
1998 Rie Mochizuki Không đoạt giải
1997 Shinobu Saraie Không đoạt giải
1996 Miyuki Fujii Không đoạt giải
1995 Mari Kubo Không đoạt giải
1994 Shinobu Sushida Không đoạt giải
1993 Yoko Miyasaka Không đoạt giải
1992 Kaoru Kikuchi Không đoạt giải
1991 Junko Tsuda Không đoạt giải
1990 Tomoko Iwasaki Không đoạt giải
1989 Kaori Muto Không đoạt giải
1988 Kazumi Sakikubo Không đoạt giải
1987 Keiko Unno Không đoạt giải
1986 Mutsumi Sugimura Không đoạt giải
1985 Haruko Sugimoto Không đoạt giải
1984 Ayako Ohsone Không đoạt giải
1983 Mie Nakahara Không đoạt giải
1982 Mutsuko Kikuchi Không đoạt giải
1981 Naomi Kishi Top 15 Nữ hoàng châu Á
1980 Kanako Ito Không đoạt giải
1979 Motomi Hibino Không đoạt giải
1978 Yuko Yamaguchi Không đoạt giải
1977 Chizuru Shigemura Không đoạt giải
1976 Noriko Asakuno Không đoạt giải
1975 Chiharu Fujiwara Không đoạt giải
1974 Chikako Shima Top 7
1973 Keiko Matsunaga Không đoạt giải
1972 Akiko Kajitani Không đoạt giải
1971 Emiko Ikeda Không đoạt giải
1970 Hisayo Nakamura Không đoạt giải
1969 Emiko Karashima Không đoạt giải
1968 Ryoko Miyoshi Không đoạt giải
1967 Chikako Sotoyama Không đoạt giải
1966 Harumi Kobayashi Không đoạt giải
1965 Yuko Oguchi Top 16
1964 Yoshiko Nakatani Không đoạt giải
1963 Miyako Harada Không đoạt giải
1962 Teruko Ikeda Á hậu 4
1961 Chie Murakami Top 15
1960 Eiko Sakimurai Top 15
1959 Chieko Ichinose Không đoạt giải
1958 Hisako Okuse Không đoạt giải
1957 Muneko Yorifuji Á hậu 4
1956 Midoriko Tokura Á hậu 3

Xem thêm sửa

Tham khảo sửa

  1. ^ http://www.hindustantimes.com/world-news/half-indian-priyanka-yoshikawa-crowned-miss-japan-but-not-everyone-s-impressed/story-jXYLOiLgj6aC4x36xMtYNM.html
  2. ^ https://www.theguardian.com/world/2016/sep/06/hafu-and-proud-miss-world-japan-won-by-mixed-race-woman-for-second-year
  3. ^ “Haruka Yamashita to represent Japan at Miss World [Haruka Yamashita đại diện cho Nhật Bản tham dự cuộc thi Hoa hậu Thế giới]”. gettyimages. ngày 4 tháng 9 năm 2017.

Liên kết ngoài sửa