Hoa hậu Thế giới 2018

Hoa hậu Thế giới 2018 là cuộc thi Hoa hậu Thế giới lần thứ 68 được tổ chức tại Nhà hát Vương miện sắc đẹp, Tam Á, Trung Quốc vào ngày 8 tháng 12 năm 2018. Hoa hậu Thế giới 2017 - Manushi Chhillar đến từ Ấn Độ đã trao lại vương miện cho người kế nhiệm, cô Vanessa Ponce đến từ Mexico

Hoa hậu Thế giới 2018
Ngày8 tháng 12 năm 2018
Dẫn chương trình
Biểu diễn
  • Donel Mangena
  • Dimash Kudaibergen
  • Sister Sledge
Địa điểmNhà hát Vương miện sắc đẹp, Tam Á, Trung Quốc
Truyền hìnhQuốc tế:
  • E!
  • London Live
Địa phương:
Tham gia118
Số xếp hạng30
Bỏ cuộc
Trở lại
Người chiến thắngVanessa Ponce
 Mexico
← 2017
2019 →
Các quốc gia và vùng lãnh thổ tham gia Hoa hậu Thế giới 2018 và kết quả.

Kết quả sửa

Thứ hạng sửa

Kết quả Thí sinh
Hoa hậu Thế giới 2018
Á hậu
Top 5
Top 12
Top 30

Các nữ hoàng sắc đẹp khu vực sửa

Khu vực Thí sinh
Châu Phi
Châu Mỹ
Châu Á
Caribbean
Châu Âu
Châu Đại Dương

Các phần thi sửa

Head to Head Challenge sửa

Vòng 1 sửa

  •      Thí sinh vào Vòng 2
Nhóm Quốc gia 1 Quốc gia 2 Quốc gia 3 Quốc gia 4 Quốc gia 5 Quốc gia 6
1   Úc   Cộng hòa Séc   Ethiopia   Ghana   Mauritius   Peru
2   Barbados   Quần đảo Cayman   Pháp   Đức   Gruzia   Paraguay
3   Phần Lan   Latvia   Sierra Leone   Nam Phi   Venezuela   Wales
4   Guinea Xích Đạo   Guyana   Iceland   Na Uy   Philippines   Sénégal
5   Canada   Cộng hòa Dominican   Gibraltar   Jamaica   Nigeria   Scotland
6   Bangladesh   Brazil   Quần đảo Virgin (Anh)   Trung Quốc   Đan Mạch   Ireland
7   Bahamas   Botswana   Chile   Nhật Bản   Hàn Quốc   Zimbabwe
8   Bolivia   Cameroon   Quần đảo Cook   Lebanon   Slovakia   Hoa Kỳ
9   Albania   Anh   Indonesia   Kazakhstan   Malaysia   Rwanda
10   Síp   Guadeloupe   Lesotho   Nicaragua   Serbia   Slovenia
11   Armenia   Belize   Guatemala   Ý   Myanmar   New Zealand
12   Ai Cập   Ấn Độ   Montenegro   Panama   Nam Sudan   Việt Nam
13   Bosnia và Herzegovina   Guam   Luxembourg   Moldova     Nepal
14   Belarus   Curaçao   Martinique   Hà Lan   Puerto Rico   Singapore
15   Áo   Hy Lạp   Hungary   Mông Cổ   Thái Lan   Ukraina
16   Bỉ   Bulgaria   Colombia   Lào   Bồ Đào Nha   Zambia
17   Aruba   Malta   México   Bắc Ireland   Nga   Tây Ban Nha
18   Croatia   Haiti   Sri Lanka   Tanzania   Trinidad và Tobago   Thổ Nhĩ Kỳ
19   Argentina   Ecuador   El Salvador   Kenya   Madagascar   Ba Lan
20   Angola   Guiné-Bissau   Honduras   Hồng Kông   Uganda

Vòng 2 sửa

  •      Thí sinh vào Top 30 khi chiến thắng phần thi Head to Head Challenge
Nhóm Quốc gia 1 Quốc gia 2
1   Mauritius   Pháp
2   Venezuela   Philippines
3   Nigeria   Bangladesh
4   Chile   Liban
5   Malaysia   Guadeloupe
6   Myanmar   Ấn Độ
7     Nepal   Singapore
8   Thái Lan   Bulgaria
9   México   Trinidad và Tobago
10   Argentina   Uganda

Top Model sửa

Thí sinh chiến thắng phần thi Top Model sẽ được tiến thẳng vào Top 30.

Kết quả Thí sinh
Chiến thắng
  •   Pháp – Maëva Coucke
Giải nhì
Giải ba
Giải bốn
Giải năm
Top 32

Talent sửa

Thí sinh chiến thắng phần thi Talent sẽ được tiến thẳng vào Top 30.

Kết quả Thí sinh
Chiến thắng
Giải nhì
Giải ba
Giải bốn
Giải năm
Top 18

Sports sửa

Thí sinh chiến thắng phần thi Sports sẽ được tiến thẳng vào Top 30.

Kết quả Thí sinh
Chiến thắng
Giải nhì
Giải ba
Nhóm chiến thắng
  • Nhóm Đỏ
Phần thi Thí sinh
Nhảy xa
Điền kinh (60 mét)
Bơi lội
Nhóm

(Top 18)

Thí sinh
Nhóm Xanh lá
Nhóm Đỏ
Nhóm Vàng

Multimedia sửa

Thí sinh chiến thắng phần thi Multimedia sẽ được tiến thẳng vào Top 30.

Kết quả Thí sinh
Chiến thắng
  •     Nepal – Shrinkhala Khatiwada
Giải nhì
Giải ba
  •   Kenya – Finali Galaiya
Top 5
Top 10

Beauty With A Purpose sửa

Thí sinh chiến thắng và Top 5 phần thi Beauty With A Purpose sẽ được tiến thẳng vào Top 30.

Kết quả Thí sinh
Chiến thắng
  •     Nepal – Shrinkhala Khatiwada
Top 5
Top 12
Top 25

Các giải thưởng đặc biệt sửa

Giải thưởng Thí sinh
Hoa hậu Siêu mẫu
  •   Pháp - Maëva Coucke
Thử thách đối đầu
Hoa hậu Tài năng
Hoa hậu Thể thao
Hoa hậu Truyền thông
  •     Nepal - Shrinkhala Khatiwada
Hoa hậu Nhân ái
  •     Nepal - Shrinkhala Khatiwada
Global Vote
World Fashion Designer Award
Sanya Tourism Promotional Video Award
  •   Kenya - Finali Galaiya

Thí sinh tham gia sửa

Cuộc thi có tổng cộng 118 thí sinh tham gia:

Quốc gia/Lãnh thổ Thí sinh Tuổi Quê quán
  Albania Nikita Preka[1][2] 22 Lezhë
  Angola Nelma Ferreira[3] 20 Luanda
  Argentina Victoria Soto[4] 25 Concepción del Uruguay
  Armenia Arena Zeynalyan[5] 25 Yerevan
  Aruba Nurianne Arias[6] 24 Oranjestad
  Úc Taylah Cannon[7] 23 Melbourne
  Áo Izabela Ion[8] 24 Bregenz
  Bahamas Brinique Gibson[9] 22 New Providence
  Bangladesh Jannatul Ferdous Oishee[10] 18 Pirojpur
  Barbados Ashley Lashley[11] 19 Bridgetown
  Belarus Maria Vasilevich[12] 21 Minsk
  Bỉ Angeline Flor Pua[13] 23 Antwerp
  Belize Jalyssa Arthurs[14] 18 Santa Elena
  Bolivia Vanessa Vargas[15] 22 Cochabamba
  Bosna và Hercegovina Anđela Paleksić[16] 20 Sarajevo
  Botswana Moitshepi Elias[17] 24 Gaborone
  Brazil Jéssica Carvalho[18] 22 Parnaíba
  Quần đảo Virgin (Anh) Yadali Thomas Santos[19] 22 Tortola
  Bulgaria Kalina Miteva[20] 19 Sofia
  Cameroon Aimee Caroline Nseke[21] 22 Yaoundé
  Canada Hanna Begovic[22] 19 Toronto
  Quần đảo Cayman Kelsie Woodman Bodden[23] 22 Grand Cayman
  Chile Anahi Hormazabal[24] 19 Santiago
  Trung Quốc Mao Bồi Nhị[25] 26 Ngân Xuyên
  Colombia Laura Osorio[26] 22 Medellín
  Quần đảo Cook Reihana Koteka-Wiki[27] 26 Rarotonga
  Croatia Ivana Mudnić Dujmina[28] 17[29] Dubrovnik
  Curaçao Nazira Colastica[30] 18 Willemstad
  Síp Andriánna Fiakká[31] 19[32] Nicosia
  Cộng hòa Séc Kateřina Kasanová[33] 19 Prague
  Đan Mạch Tara Jensen[34] 18 Hvidovre
  Cộng hòa Dominican Denise Romero[35] 24 Higüey
  Ecuador Nicol Ocles[36] 21 Pimampiro
  Ai Cập Mony Helal[37][38] 26 Cairo
  El Salvador Metzi Solano[39] 27 Santa Ana
  Anh Alisha Cowie[40] 19 Newcastle
  Guinea Xích Đạo Silvia Adjomo Ndong[41] 20 Malabo
  Ethiopia Soliyana Abayneh[42] 22 Addis Ababa
  Phần Lan Jenny Lappalainen[43] 23 Helsinki
  Pháp Maëva Coucke[44] 24 Ferques
  Gruzia Nia Tsivtsivadze[45] 24 Tbilisi
  Đức Christine Keller[46] 24 Düsseldorf
  Ghana Nana Ama Benson[47] 23 Accra
  Gibraltar Star Farrugia[48] 22 Gibraltar
  Hy Lạp Maria Lepida[49] 20 Patras
  Guadeloupe Morgane Thérésine[50] 22 Le Gosier
  Guam Gianna Sgambelluri[51] 18 Hagåtña
  Guatemala Elizabeth Gramajo[52] 22 Thành phố Guatemala
  Guinea-Bissau Rubiato Nhamajo[53] 23 Bafatá
  Guyana Ambika Ramraj[54] 19 Georgetown
  Haiti Stephie Morency[55] 26 Port-au-Prince
  Hồng Kông Vương Vịnh Hành[56] 25 Cửu Long
  Honduras Dayana Sabillón[57] 23 Siguatepeque
  Hungary Andrea Szarvas[58] 20 Vésztő
  Iceland Erla Ólafsdóttir[59] 24 Reykjavík
  Ấn Độ Anukreethy Vas[60] 19 Tiruchirappalli
  Indonesia Alya Nurshabrina[61] 22 Bandung
  Ireland Aoife O'Sullivan[62] 23 Bandon
  Ý Nunzia Amato[63] 21 Naples
  Jamaica Kadijah Robinson[64] 23 Saint Elizabeth
  Nhật Bản Kanako Date[65] 21 Tokyo
  Kazakhstan Ekaterina Dvoretskaya[66] 20 Atyrau
  Kenya Finali Galaiya[67] 24 Nairobi
  Hàn Quốc Bo Ah Cho[68] 25 Seoul
  Lào Kadoumphet Xaiyavong[69] 21 Viêng Chăn
  Latvia Daniela Gods-Romanovska[70] 21 Riga
  Liban Mira Al-Toufaily[71] 26 Beirut
  Lesotho Rethabile Thaathaa[72] 21 Maseru
  Luxembourg Cassandra Lopes Monteiro[73] 18 Thành phố Luxembourg
  Madagascar Miantsa Randriambelonoro[74] 20 Antananarivo
  Malaysia Larissa Ping Liew[75] 19 Lutong
  Malta Maria Ellul[76] 24 Valletta
  Martinique Larissa Segarel[77] 20 Fort-de-France
  Mauritius Murielle Ravina[78] 22 Port Louis
  México Vanessa Ponce[79] 26 Thành phố México
  Moldova Tamara Zareţcaia[80] 21 Chișinău
  Mông Cổ Erdenebaatar Enkhriimaa[81] 21 Ulaanbaatar
  Montenegro Natalija Glušcević[82] 18 Podgorica
  Myanmar Han Thi[83] 21 Yangon
  Nepal Shrinkhala Khatiwada[84] 23 Hetauda
  Hà Lan Leonie Hesselink[85] 26 Amsterdam
  New Zealand Jessica Tyson[86] 25 Auckland
  Nicaragua Yoselin Gómez Reyes[87] 23 Boaco
  Nigeria Anita Ukah[88] 23 Owerri
  Bắc Ireland Katharine Walker[89] 23 Belfast
  Na Uy Madelen Michelsen[90] 19 Oslo
  Panamá Solaris Barba[91] 19 Thành phố Panama
  Paraguay Maquenna Gaiarín[92] 22 Asunción
  Peru Clarisse Uribe[93] 22 Chincha Alta
  Philippines Katarina Rodriguez[94] 26 Davao City
  Ba Lan Agata Biernat[95] 28 Zduńska Wola
  Bồ Đào Nha Carla Rodrigues[96] 25 Lisboa
  Puerto Rico Dayanara Martínez[97] 25 Canóvanas
  Nga Natalya Stroeva[98] 19 Yakutsk
  Rwanda Liliane Iradukunda[99] 19 Western Province
  Scotland Linzi McLelland[100] 24 East Kilbride
  Sénégal Aïssatou Filly[101] 22 Dakar
  Serbia Ivana Trišić[102] 24 Belgrade
  Sierra Leone Sarah Laura Tucker [103] 24 Bonthe
  Singapore Vanessa Peh[104] 23 Singapore
  Slovakia Dominika Grecová[105] 20 Bratislava
  Slovenia Lara Kalanj[106] 18 Ljubljana
  Nam Phi Thulisa Keyi[107] 26 East London
  Nam Sudan Florence Thompson[108] 19 Juba
  Tây Ban Nha Amaia Izar[109] 21 Agoitz
  Sri Lanka Nadia Gyi[110] 18 Colombo
  Tanzania Queen Elizabeth Makune[111] 22 Dar es Salaam
  Thái Lan Nicolene Pichapa Limsnukan[112] 20 Băng Cốc
  Trinidad & Tobago Ysabel Bisnath[113] 26 Port of Spain
  Thổ Nhĩ Kỳ Sevval Sahin[114] 19 Istanbul
  Uganda Quiin Abenakyo[115] 22 Mayuge
  Ukraina Leonila Guz[116] 19 Kherson
  Hoa Kỳ Marisa Butler[117] 24 Standish
  Venezuela Veruska Ljubisavljević[118] 27 Caracas
  Việt Nam Trần Tiểu Vy[119] 18 Quảng Nam
  Wales Bethany Harris[120] 20 Newport
  Zambia Musa Kalaluka[121] 20 Lusaka
  Zimbabwe Belinda Potts[122] 21 Harare

Chú ý sửa

Trở lại sửa

Bỏ cuộc sửa

Chỉ định sửa

  •   Albania – Nikita Preka được Vera Grabocka chỉ định làm "Hoa hậu Thế giới Albania 2018" sau khi cô được tái bổ nhiệm làm người nắm giữ quyền tổ chức Hoa hậu Thế giới ở Albania.
  •   Belize – Jalyssa Arthurs được chỉ định là "Hoa hậu Thế giới Belize 2018" sau một buổi lễ kín diễn ra bởi Michael Arnold, giám đốc quốc gia của Hoa hậu Thế giới tại Belize.
  •   Ai Cập – Mony Helal được Youseff Sphai chỉ định làm đại diện cho Ai Cập sau khi anh được tái bổ nhiệm làm người nắm quyền tổ chức Hoa hậu Thế giới ở Ai Cập.
  •   El Salvador – Metzi Solano được chỉ định làm "Hoa hậu Thế giới El Salvador 2018" sau khi Carlos Jimenez mua lại quyền thương hiệu Hoa hậu Thế giới ở El Salvador. Metsi trước đây là Hoa hậu Siêu quốc gia El Salvador 2013 và Hoa hậu Liên lục địa El Salvador 2017.
  •   Phần Lan – Jenny Lappalainen được chỉ định là "Hoa hậu Thế giới Phần Lan 2018" bởi giám đốc quốc gia của cuộc thi Hoa hậu Suomi. Lappalainen đăng quang Á hậu 2 cuộc thi Hoa hậu Suomi 2018.
  •   Guinea-Bissau – Rubiato Nhamajo được chỉ định làm đại diện cho Guinea-Bissau, trước đây cô là Hoa hậu Guinea-Bissau 2014.
  •   Iceland – Erla Ólafsdóttir được chỉ định làm đại diện cho Iceland bởi Björn Leifsson, giám đốc quốc gia của Hoa hậu Thế giới tại Iceland sau khi không có cuộc thi quốc gia nào được tổ chức.
  •   Latvia – Daniela Gods-Romanovska được chỉ định tham gia cuộc thi bởi Julia Djadenko-Muggler và Kristina Djadenko, giám đốc quốc gia của Hoa hậu Thế giới tại Latvia.
  •   Liban – Mira Al-Toufaily được chỉ định làm đại diện tại cuộc thi. Cô là Á hậu 1 trong cuộc thi Hoa hậu Liban 2018.
  •   Hoa Kỳ – Marisa Butler được chỉ định tham gia cuộc thi sau quá trình lựa chọn phỏng vấn qua video do Michael Blakey tổ chức, sau khi anh được chỉ định là người nắm quyền mới cho Hoa hậu Thế giới tại Hoa Kỳ do hạn chế về thời gian tổ chức cuộc thi.

Thay thế sửa

  •   Áo – Izabela Ion được trao danh hiệu Hoa hậu Áo 2018 sau khi người chiến thắng ban đầu Daniela Zivkov bị Jörg Rigger, giám đốc quốc gia mới của cuộc thi Hoa hậu Áo, tước vương miện vì vi phạm các điều khoản và điều kiện được quy định trong hợp đồng của cô. Ion đoạt ngôi vị Á hậu 1 tại cuộc thi.
  •   Đan Mạch – Tara Jensen được trao vương miện Hoa hậu Đan Mạch 2018 bởi Lisa Lents, giám đốc quốc gia của cuộc thi Hoa hậu Đan Mạch sau khi người chiến thắng ban đầu Louise Sander Henriksen từ chức vì lý do cá nhân. Jensen là Á hậu 1 cuộc thi Hoa hậu Đan Mạch 2018.
  •   Luxembourg – Cassandra Lopes Monteiro được chỉ định tham gia cuộc thi thay thế Kelly Nilles, Hoa hậu Luxembourg 2018 bởi Hervé Lancelin, chủ tịch cuộc thi Hoa hậu Luxembourg, vì xung đột lịch trình giữa cuộc thi Hoa hậu Thế giới 2018 và Hoa hậu Luxembourg 2019. Monteiro là Á hậu 3 của cuộc thi Hoa hậu Luxembourg 2018.
  •   Peru – Larisse Uribe được trao vương miện Hoa hậu Thế giới Peru 2018 bởi Tito Paz, giám đốc quốc gia của cuộc thi Hoa hậu Thế giới Peru, sau khi người chiến thắng ban đầu Estefany Mauricci bị tước vương miện vì không có bằng cấp chuyên nghiệp được công nhận, đây là một trong những điều kiện tiên quyết để tham gia cuộc thi quốc gia. Uribe đại diện cho bộ phận của Chincha và là người đầu tiên lọt vào vòng chung kết của cuộc thi.
  •   Nga – Natalya Stroeva được chỉ định làm Hoa hậu Thế giới Nga 2018 bởi Larisa Tikhonova, giám đốc quốc gia của cuộc thi Hoa hậu Nga sau khi Tổ chức Hoa hậu Nga đưa ra quyết định gửi Yulia Polyachikhina, người chiến thắng ban đầu của cuộc thi Hoa hậu Nga 2018 chỉ tham gia Hoa hậu Hoàn vũ 2018 để tránh xung đột lịch trình giữa hai cuộc thi. Stroeva là Á hậu 2 tại cuộc thi.

Tham khảo sửa

  1. ^ “Miss World”. missworld.com. Truy cập ngày 20 tháng 11 năm 2018.
  2. ^ “Kush është Nikita, vajza që do të përfaqësojë Shqipërinë në "Miss World 2018"?” (bằng tiếng Albania). Joq. 9 tháng 11 năm 2018. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 11 năm 2018. Truy cập ngày 18 tháng 1 năm 2019.
  3. ^ “Nelma Ferreira is Miss Mundo Angola 2018”. Missosology. Truy cập ngày 24 tháng 9 năm 2018.
  4. ^ “Miss Mundo Argentina 2018 is Victoria Soto”. Missosology. Truy cập ngày 7 tháng 5 năm 2018.
  5. ^ “Miss World Armenia 2018 award goes to Arena Zeynalyan”. awardgoesto. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 11 năm 2018. Truy cập ngày 8 tháng 8 năm 2018.
  6. ^ “Nurianne Arias – Miss Aruba World 2018”. awardgoesto. Truy cập ngày 26 tháng 6 năm 2018.
  7. ^ “Taylah Cannon is Miss World Australia 2018”. Missosology. Truy cập ngày 1 tháng 9 năm 2018.
  8. ^ “Miss Austria 2018 Dethroned”. Global Beauties. Truy cập ngày 9 tháng 10 năm 2018.
  9. ^ “Brinique Gibson is Miss World Bahamas 2018”. Missosology. Truy cập ngày 31 tháng 5 năm 2018.
  10. ^ “Jannatul Ferdous Oishee is Miss World Bangladesh 2018”. Missosology. Truy cập ngày 5 tháng 10 năm 2018.
  11. ^ “Miss World Barbados 2018 is Ashley Lashley”. Missosology. Truy cập ngày 9 tháng 4 năm 2018.
  12. ^ “Maria Vasilevich – Miss Belarus 2018 Winner”. awardgoesto. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 11 năm 2018. Truy cập ngày 29 tháng 6 năm 2018.
  13. ^ “Angeline Flor Pua is Miss België/Miss Belgique 2018 and Miss World Belgium 2018”. Missosology. Truy cập ngày 14 tháng 1 năm 2018.
  14. ^ “Jalyssa Lynn Arthurs took over the reign of Miss World Belize”. Miss World. Truy cập ngày 16 tháng 10 năm 2018.
  15. ^ “Vanessa Vargas – Miss Bolivia World 2018”. awardgoesto. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 9 năm 2018. Truy cập ngày 24 tháng 6 năm 2018.
  16. ^ “Anđela Paleksić is Miss Bosnia & Herzegovina 2018”. Missosology. Truy cập ngày 2 tháng 10 năm 2018.
  17. ^ “Moitshepi Elias wins Miss Botswana 2018”. awardgoesto. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 9 năm 2018. Truy cập ngày 23 tháng 9 năm 2018.
  18. ^ “Jessica Carvalho – Miss World Brazil 2018”. awardgoesto. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 11 năm 2018. Truy cập ngày 12 tháng 8 năm 2018.
  19. ^ “Yadali Thomas Santos – Miss World BVI 2018”. awardgoesto. Bản gốc lưu trữ ngày 31 tháng 8 năm 2018. Truy cập ngày 12 tháng 8 năm 2018.
  20. ^ “Miss World Bulgaria 2018 award goes to Kalina Miteva”. awardgoesto. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 11 năm 2018. Truy cập ngày 13 tháng 9 năm 2018.
  21. ^ “Aimee Caroline Nseke crowned Miss World Cameroon 2018”. beautypageants.indiatimes. Truy cập ngày 2 tháng 1 năm 2018.
  22. ^ “Hanna Begovic wins Miss World Canada 2018”. Missosology. Truy cập ngày 30 tháng 7 năm 2018.
  23. ^ “Kelsie Woodman-Bodden is Miss World Cayman Islands 2018”. Missosology. Truy cập ngày 5 tháng 10 năm 2018.
  24. ^ “Anahí Hormazabal is Miss Mundo Chile 2018”. Missosology. Truy cập ngày 4 tháng 9 năm 2018.
  25. ^ “Miss World China 2018”. Global Beauties. Truy cập ngày 23 tháng 10 năm 2018.
  26. ^ “Miss Mundo Colombia 2018 is Laura Osorio Hoyos”. Missosology. Truy cập ngày 12 tháng 8 năm 2018.
  27. ^ “Cook Islands reps to 2018 Miss World, Miss International crowned”. Missosology. Truy cập ngày 17 tháng 9 năm 2018.
  28. ^ “Ivana Mudnic Dujmina is Miss Croatia 2018”. Missosology. Truy cập ngày 3 tháng 9 năm 2018.
  29. ^ “Index of /”. www.missworld.com. Truy cập ngày 20 tháng 11 năm 2018.
  30. ^ “Miss World Curacao 2018 award goes to Nazira Colastica”. awardgoesto. Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 9 năm 2018. Truy cập ngày 11 tháng 9 năm 2018.
  31. ^ “Andriana Fiaka – Miss World Cyprus 2018”. awardgoesto. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 12 năm 2018. Truy cập ngày 7 tháng 7 năm 2018.
  32. ^ “Index of /”. www.missworld.com. Truy cập ngày 20 tháng 11 năm 2018.
  33. ^ “Kateřina Kasanová is Miss World Czech Republic”. Missosology. Truy cập ngày 24 tháng 7 năm 2018.
  34. ^ “Miss Denmark 2018 resigns, Tara Jensen takes over”. Missosology. Truy cập ngày 19 tháng 9 năm 2018.
  35. ^ “Miss World Dominican Republic 2018”. Global Beauties. Truy cập ngày 8 tháng 10 năm 2018.
  36. ^ “Miss World Ecuador 2018 is Nicol Ocles”. Missosology. Truy cập ngày 25 tháng 7 năm 2018.
  37. ^ “Miss World”. www.missworld.com. Truy cập ngày 20 tháng 11 năm 2018.
  38. ^ “Miss Egypt”. www.facebook.com. Truy cập ngày 20 tháng 11 năm 2018.
  39. ^ “Miss World El Salvador 2018”. Global Beauties. Truy cập ngày 3 tháng 11 năm 2018.
  40. ^ “Alisha Cowie is Miss England 2018”. Missosology. Truy cập ngày 5 tháng 9 năm 2018.
  41. ^ “Silvia Adjomo Ndong Ada is Miss Equatorial Guinea 2018”. Missosology. Truy cập ngày 18 tháng 9 năm 2018.
  42. ^ “Ethiopia crowns Miss World, Miss International 2018 bets”. Missosology. Truy cập ngày 18 tháng 9 năm 2018.
  43. ^ “Jenny Lappalainen is Miss World Finland 2018”. Miss Suomi - Miss Finland. Truy cập ngày 1 tháng 10 năm 2018.
  44. ^ “Maëva Coucke est Miss France 2018”. Missosology. Truy cập ngày 18 tháng 12 năm 2017.
  45. ^ “Nia Tsivtsivadze – Miss Georgia 2017 Winner”. awardgoesto. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 9 năm 2018. Truy cập ngày 20 tháng 12 năm 2017.
  46. ^ “Christine Annabelle Keller is Miss World Germany 2018”. Missosology. Truy cập ngày 23 tháng 9 năm 2018.
  47. ^ “Nana Ama Benson is Miss Ghana 2018”. Missosology. Truy cập ngày 5 tháng 10 năm 2018.
  48. ^ “Miss Gibraltar 2018 is Star Farrugia”. Missosology. Truy cập ngày 17 tháng 6 năm 2018.
  49. ^ “Maria Lepida crowned Miss World Hellas 2018”. beautypageants.indiatimes. Truy cập ngày 1 tháng 10 năm 2018.
  50. ^ “Morgane Theresine is Miss World Guadeloupe 2018”. Missosology. Truy cập ngày 24 tháng 7 năm 2018.
  51. ^ “Gianna Sgambelluri is Miss World Guam 2018”. Missosology. Truy cập ngày 16 tháng 10 năm 2018.
  52. ^ “Elizabeth Gramajo crowned Miss World Guatemala 2018”. The Great Pageant Community. Truy cập ngày 30 tháng 9 năm 2017.
  53. ^ “Miss World”. www.missworld.com. Truy cập ngày 20 tháng 11 năm 2018.
  54. ^ “Miss World Guyana 2018 award goes to Ambika Ramraj”. awardgoesto. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 12 năm 2018. Truy cập ngày 28 tháng 7 năm 2018.
  55. ^ “Stephie Morency is Miss World Haiti 2018”. Missosology. Truy cập ngày 10 tháng 9 năm 2018.
  56. ^ “Index of /”. www.missworld.com. Truy cập ngày 20 tháng 11 năm 2018.
  57. ^ “Miss World Honduras 2018 Crowned”. Global Beauties. Truy cập ngày 18 tháng 6 năm 2018.
  58. ^ “Andrea Szarvas is Miss World Hungary 2018”. Missosology. Truy cập ngày 9 tháng 7 năm 2018.
  59. ^ “Introduce Miss World Iceland 2018 Erla Alexandra Ólafsdóttir”. Miss World Iceland - Official. Truy cập ngày 9 tháng 10 năm 2018.
  60. ^ “Tamil Nadu's Anukreethy Vas wins Femina Miss India 2018 title”. Missosology. Truy cập ngày 20 tháng 6 năm 2018.
  61. ^ “Alya Nurshabrina is Miss Indonesia 2018”. Missosology. Truy cập ngày 23 tháng 2 năm 2018.
  62. ^ “Aoife O'Sullivan is Miss Ireland 2018”. Missosology. Truy cập ngày 18 tháng 9 năm 2018.
  63. ^ “Miss World Italy 2018 Crowned”. Global Beauties. Truy cập ngày 11 tháng 6 năm 2018.
  64. ^ “Khadijah Robinson is Miss Jamaica World 2018”. Missosology. Truy cập ngày 3 tháng 9 năm 2018.
  65. ^ “Kanako Date is Miss World Japan 2018”. Missosology. Truy cập ngày 30 tháng 8 năm 2018.
  66. ^ “Miss World Kazakhstan 2018” (bằng tiếng kazakh). 365info.kz. Truy cập ngày 30 tháng 9 năm 2018.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
  67. ^ “Finali Galaiya is Miss World Kenya 2018”. Missosology. Truy cập ngày 10 tháng 9 năm 2018.
  68. ^ “Miss Queen Korea crowns 2018 winners”. Missosology. Truy cập ngày 29 tháng 8 năm 2018.
  69. ^ “Kadoumphet Xaiyavong is Miss World Laos 2018”. Missosology. Truy cập ngày 17 tháng 9 năm 2018.
  70. ^ “Miss World”. www.missworld.com. Truy cập ngày 20 tháng 11 năm 2018.
  71. ^ “Mira Al Toufaily was declared Lebanon's representative to Miss World 2018”. Miss World. Truy cập ngày 1 tháng 10 năm 2018.
  72. ^ “Rethabile Thaathaa is Miss Lesotho 2018”. The Great Pageant Community. Truy cập ngày 26 tháng 12 năm 2017.
  73. ^ “Cassandra Lopes Monteiro is Miss World Luxembourg 2018”. Missosology. Truy cập ngày 21 tháng 9 năm 2018.
  74. ^ “Miantsa Randriambelonoro is Miss Madagascar 2018”. The Great Pageant Community. Truy cập ngày 22 tháng 12 năm 2017.
  75. ^ “Larissa Ping is Miss World Malaysia 2018”. Missosology. Truy cập ngày 10 tháng 9 năm 2018.
  76. ^ “Marial Ellul wins Miss World Malta 2018”. The Great Pageant Community. Truy cập ngày 24 tháng 5 năm 2018.
  77. ^ “Miss Territorial Martinique 2017”. The Times Of Beauty. Truy cập ngày 1 tháng 10 năm 2017.
  78. ^ “Miss Mauritius 2017”. Global Beauties. Truy cập ngày 26 tháng 9 năm 2017.
  79. ^ “Vanessa Ponce de León is Miss México 2018”. Missosology. Truy cập ngày 7 tháng 5 năm 2018.
  80. ^ “Miss Moldova 2018 is Tamara Zarețcaia”. Missosology. Truy cập ngày 14 tháng 5 năm 2018.
  81. ^ “Enkhriimaa Erdenebaatar took over the Miss World Mongolia reign”. Miss World. Truy cập ngày 17 tháng 9 năm 2018.
  82. ^ “Miss Crne Gore 2018 is Natalija Gluščević”. Missosology. Truy cập ngày 31 tháng 5 năm 2018.
  83. ^ “Han Thi crowned Miss Myanmar World 2018”. Missosology. Truy cập ngày 16 tháng 7 năm 2018.
  84. ^ “Shrinkhala Khatiwada crowned as Miss World Nepal 2018”. The Great Pageant Community. Truy cập ngày 12 tháng 4 năm 2018.
  85. ^ “Leonie Hesselink is Miss World Netherlands 2018”. Missosology. Truy cập ngày 11 tháng 6 năm 2018.
  86. ^ “Jessica Tyson is Miss World New Zealand 2018”. Missosology. Truy cập ngày 5 tháng 5 năm 2018.
  87. ^ “Yoselin Gómez Reyes es electa Miss Mundo Nicaragua 2018” (bằng tiếng Tây Ban Nha). Reinas De Portada. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 9 năm 2018. Truy cập ngày 17 tháng 1 năm 2018.
  88. ^ “Miss World Nigeria 2018 award goes to Anita Ukah”. awardgoesto. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 9 năm 2018. Truy cập ngày 22 tháng 9 năm 2018.
  89. ^ “Katharine Walker is Miss Northern Ireland 2018”. Missosology. Truy cập ngày 31 tháng 5 năm 2018.
  90. ^ “Miss World Norway 2018 award goes to Madelen Michelsen”. awardgoesto. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 12 năm 2018. Truy cập ngày 29 tháng 7 năm 2018.
  91. ^ “Solaris Barba – Senorita Panama Mundo 2018”. awardgoesto. Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 11 năm 2018. Truy cập ngày 28 tháng 6 năm 2018.
  92. ^ “Miss Mundo Paraguay 2018 award goes to Maquenna Gaiarin Diaz”. awardgoesto. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 12 năm 2018. Truy cập ngày 25 tháng 8 năm 2018.
  93. ^ “Clarisse Uribe is the new Miss World Peru 2018”. Missosology. Truy cập ngày 30 tháng 8 năm 2018.
  94. ^ “Katarina Rodriguez is Miss World Philippines 2018”. Missosology. Truy cập ngày 8 tháng 10 năm 2018.
  95. ^ “Agata Biernat is Miss World Poland 2018”. Missosology. Truy cập ngày 5 tháng 7 năm 2018.
  96. ^ “Miss Portuguese 2018 award goes to Carla Rodrigues”. awardgoesto. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 12 năm 2018. Truy cập ngày 30 tháng 7 năm 2018.
  97. ^ “Dayanara Martínez is Miss Mundo de Puerto Rico 2018”. Missosology. Truy cập ngày 18 tháng 1 năm 2018.
  98. ^ “Miss World Russia 2018 is Natalya Stroeva”. The Asian Pageantry. Truy cập ngày 10 tháng 8 năm 2018.[liên kết hỏng]
  99. ^ “Miss Rwanda 2018 is Liliane Iradukunda”. Missosology. Truy cập ngày 25 tháng 2 năm 2018.
  100. ^ “Linzi McLelland is Miss Scotland 2018”. Missosology. Truy cập ngày 22 tháng 6 năm 2018.
  101. ^ “Miss World Senegal 2018”. Global Beauties. Truy cập ngày 9 tháng 10 năm 2018.
  102. ^ “Ivana Trisic is Miss Serbia 2017”. The Great Pageant Community. Truy cập ngày 12 tháng 10 năm 2017.
  103. ^ “Sarah Laura Tucker is Miss Sierra Leone 2018”. Missosology. Truy cập ngày 29 tháng 8 năm 2018.
  104. ^ “Vanessa Peh is Miss World Singapore 2018”. Missosology. Truy cập ngày 18 tháng 9 năm 2018.
  105. ^ “Dominika Grecová is Miss Slovensko 2018”. Missosology. Truy cập ngày 30 tháng 4 năm 2018.
  106. ^ “Lara Kalanj is Miss Slovenije 2018”. Missosology. Truy cập ngày 9 tháng 9 năm 2018.
  107. ^ “Thulisa Keyi wins Miss World South Africa 2018”. The Great Pageant Community. Truy cập ngày 27 tháng 5 năm 2018.
  108. ^ “Florence Thompson crowned Miss World South Sudan 2018”. Hot in Juba. Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 10 năm 2018. Truy cập ngày 14 tháng 10 năm 2018.
  109. ^ “Miss World Spain 2018 award goes to Amaia Izar”. awardgoesto. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 12 năm 2018. Truy cập ngày 19 tháng 9 năm 2018.
  110. ^ “Miss World Sri Lanka 2018 award goes to Nadia Gyi”. awardgoesto. Truy cập ngày 25 tháng 9 năm 2018.
  111. ^ “Queen Elizabeth Makune is Miss Tanzania 2018”. Missosology. Truy cập ngày 10 tháng 9 năm 2018.
  112. ^ “Nicolene Pichapa Limsnukan is Miss Thailand World 2018”. Missosology. Truy cập ngày 17 tháng 9 năm 2018.
  113. ^ “Ysabel Bisnath is Miss World Trinidad and Tobago 2018”. Missosology. Truy cập ngày 6 tháng 8 năm 2018.
  114. ^ “Miss Turkey World 2018 award goes to Sevval Sahin”. awardgoesto. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 11 năm 2018. Truy cập ngày 25 tháng 9 năm 2018.
  115. ^ “Miss Uganda 2018-19 is Quiin Abenakyo”. Missosology. Truy cập ngày 12 tháng 8 năm 2018.
  116. ^ “Leonila Guz is the new Miss Ukraine 2018”. Missosology. Truy cập ngày 5 tháng 10 năm 2018.
  117. ^ “Marisa Paige Butler is Miss World America 2018”. Missosology. Truy cập ngày 23 tháng 9 năm 2018.
  118. ^ “Veruska Ljubisavljevic keeps Miss Venezuela Mundo crown”. Missosology. Truy cập ngày 7 tháng 9 năm 2018.
  119. ^ “Tran Tieu Vy – Miss Vietnam 2018 Winner”. awardgoesto. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 9 năm 2018. Truy cập ngày 18 tháng 9 năm 2018.
  120. ^ “Bethany Harris crowned Miss Wales 2018”. Missosology. Truy cập ngày 30 tháng 4 năm 2018.
  121. ^ “Musa Kalaluka is Miss Zambia 2017”. The Great Pageant Community. Truy cập ngày 22 tháng 12 năm 2017.
  122. ^ “Belinda Potts is Miss World Zimbabwe 2018”. Missosology. Truy cập ngày 9 tháng 9 năm 2018.

Liên kết ngoài sửa