Hoa hậu Thế giới 2019

Hoa hậu Thế giới 2019 là cuộc thi Hoa hậu Thế giới lần thứ 69 được tổ chức tại Luân Đôn, Vương quốc Anh vào ngày 14 tháng 12 năm 2019. Hoa hậu Thế giới 2018 - Vanessa Ponce đến từ Mexico đã trao lại vương miện cho người kế nhiệm, cô Toni-Ann Singh đến từ Jamaica.

Hoa hậu Thế giới 2019
Ngày14 tháng 12 năm 2019
Dẫn chương trình
  • Fernando Allende
  • Angela Chow
  • Megan Young
  • Stephanie del Valle
  • Frankie Cena
  • Barney Walsh
Địa điểmExcel London, Luân Đôn, Anh Quốc
Truyền hình
Tham gia111
Số xếp hạng40
Bỏ cuộc
Trở lại
Người chiến thắngToni-Ann Singh
 Jamaica
← 2018
2021 →
Các quốc gia và vùng lãnh thổ tham gia Hoa hậu Thế giới 2019 và kết quả.

Kết quả

sửa

Thứ hạng

sửa
Kết quả Thí sinh
Hoa hậu Thế giới 2019
Á hậu 1
  •   Pháp – Ophély Mezino
Á hậu 2
Top 5
  •   Brazil – Elís Miele Coelho
  •   Nigeria – Nyekachi Douglas
Top 12
Top 40

Các nữ hoàng sắc đẹp khu vực

sửa
Khu vực Thí sinh
Châu Phi
Châu Mỹ
  •   Brazil – Elís Miele Coelho
Châu Á
Vùng Caribe
Châu Âu
  •   Pháp – Ophély Mézino
Châu Đại Dương

Các phần thi

sửa

Thử thách đối đầu

sửa

Vòng 1

sửa
  •      Thí sinh vào Vòng 2
Nhóm Quốc gia 1 Quốc gia 2 Quốc gia 3 Quốc gia 4 Quốc gia 5 Quốc gia 6
1   Albania   Anh   Guyana   Honduras   Hàn Quốc   Peru
2   Quần đảo Cook   Guatemala   Ireland   Ý   Myanmar   Nga
3   Quần đảo Virgin (Anh)   Iceland   Lào   Nicaragua   Nam Sudan   Venezuela
4   Armenia   Bolivia   Bulgaria   Kazakhstan   Mông Cổ   Nam Phi
5   Guadeloupe   Hồng Kông   Moldova   Singapore   Tây Ban Nha   Sri Lanka
6   Brazil   Curaçao   Đan Mạch   Ecuador   Malta   Bắc Ireland
7   Guinea Xích Đạo   Hungary   Malaysia   Trinidad và Tobago   Hoa Kỳ   Wales
8   Chile   Croatia   Pháp   New Zealand   Paraguay   Scotland
9   Canada   Cộng hòa Séc   Indonesia   Bồ Đào Nha   Sierra Leone   Tunisia
10   Quần đảo Cayman   Gibraltar   Mexico     Nepal   Ba Lan   Tanzania
11   Colombia   Costa Rica   Nhật Bản   Luxembourg   Hà Lan   Nigeria
12   Bỉ   Jamaica   Panama   Slovenia   Thổ Nhĩ Kỳ   Quần đảo Virgin (Mỹ)
13   Úc   El Salvador   Georgia   Guinea Bissau   Puerto Rico   Slovakia
14   Bahamas   Bosna và Hercegovina   Botswana   Haiti   Ấn Độ   Thái Lan
15   Antigua và Barbuda   Barbados   Trung Quốc   Hy Lạp   Samoa   Thụy Điển
16   Argentina   Belarus   Phần Lan   Kenya   Ma Cao   Ukraina
17   Aruba   Cộng hòa Dominica   Ghana   Philippines   Rwanda
18   Campuchia   Mauritius   Montenegro   Uganda   Việt Nam
19   Angola   Bangladesh   Ethiopia   Kyrgyzstan   Senegal

Vòng 2

sửa
  •      Những thí sinh chiến thắng phần thi Thử thách đối đầu sẽ tiến vào Top 40.
Nhóm Quốc gia 1 Quốc gia 2
1   Brazil   Moldova
2     Nepal   Indonesia
3   Trung Quốc   Venezuela
4   Nigeria   Bỉ
5   Mexico   Uganda
6   Philippines   Thổ Nhĩ Kỳ
7   Monaco   Guyana
8   Bangladesh   Ấn Độ
9   Ireland   Trinidad và Tobago
10   Paraguay   Georgia

Hoa hậu Thể thao

sửa

Thí sinh chiến thắng phần thi Hoa hậu Thể thao sẽ được tiến thẳng vào Top 40.

Kết quả Thí sinh
Hoa hậu Thể thao
Á hậu 1
Á hậu 2
Nhóm chiến thắng
Nhóm

(Top 32)

Thí sinh
Nhóm Đỏ
Nhóm Vàng
Nhóm Xanh lá
Nhóm Xanh dương

Hoa hậu Người mẫu

sửa

Thí sinh chiến thắng phần thi Hoa hậu Người mẫu sẽ được tiến thẳng vào Top 40.

Kết quả Thí sinh
Hoa hậu Người mẫu
Á hậu 1
Á hậu 2
Á hậu 3
Á hậu 4
  •   Uganda – Oliver Nakakande
Top 10
Top 40

Hoa hậu Tài năng

sửa

Thí sinh chiến thắng phần thi Hoa hậu Tài năng sẽ được tiến thẳng vào Top 40.

Kết quả Thí sinh
Hoa hậu Tài năng
Á hậu 1
Á hậu 2
Top 5
  •   Armenia – Liana Voskerchyan
  •   Malta – Nicole Vella
Top 27

Hoa hậu Nhân ái

sửa

Thí sinh chiến thắng và Top 10 Hoa hậu Nhân ái sẽ được tiến thẳng vào Top 40.

Kết quả Thí sinh
Hoa hậu Nhân ái
  •     Nepal – Anushka Shrestha
Top 10

Người đẹp Truyền thông

sửa
Giải thưởng Thí sinh
Chiến thắng
  •     Nepal – Anushka Shrestha
Á hậu 1
  •   Mexico – Ashley Alvídrez
Á hậu 2

Các giải thưởng đặc biệt

sửa
Giải thưởng Thí sinh
Top Model
Head-to-Head Challenge
Sports
Beauty With A Purpose
  •     Nepal – Anushka Shrestha
Multimedia
Talent

Thí sinh tham gia

sửa

Cuộc thi có tổng cộng 111 thí sinh tham gia:

Quốc gia/Vùng lãnh thổ Thí sinh Tuổi Quê quán
  Albania Atalanta Kercyku 20 Tirana
  Angola Brezana Da Costa 24 Luanda
  Antigua và Barbuda Taqiyyah Francis[1] 25 St. John's
  Argentina Judit Grnja[2] 18 Villa Ángela
  Armenia Liana Vorskerchyan[3] 20 Yerevan
  Aruba Ghislaine Mejia[4] 20 Oranjestad
  Úc Sarah Marschke[5] 20 New South Wales
  Bahamas Nyah Bandelier[6] 18 Eleuthera
  Bangladesh Rafah Nanjeba Torsa[7] 20 Chittagong
  Barbados Che Amor Greenidge[8] 25 Bridgetown
  Belarus Anastasia Laurynchuk[9] 18 Minsk
  Bỉ Elena Castro Suarez 19 Antwerp
  Bolivia Iciar Díaz Camacho[10] 22 Santa Cruz
  Bosna và Hercegovina Ivana Ladan[11] 20 Jajce
  Botswana Oweditse Phirinyane[12] 20 Gaborone
  Brazil Elís Miele Coelho[13] 22 Serra
  Quần đảo Virgin (Anh) Rikkiya Brathwaite 22 Tortola
  Bulgaria Margo Cooper 23 Sofia
  Campuchia Vy Sreyvin[14] 20 Phnôm Pênh
  Canada Naomi Colford[15] 20 Toronto
  Quần đảo Cayman Jaci Patrick[16] 24 West Bay
  Chile Ignacia Albornoz Olmedo[17] 17 Santiago de Chile
  Trung Quốc Peishan Li 20 Bắc Kinh
  Colombia Sara Arteaga[18] 23 Medellín
  Quần đảo Cook Tajiya Sahay[19] 20 Avarua
  Costa Rica Jessica Jimenez[20] 25 San José
  Croatia Katarina Mamić[21] 22 Lika-Senj
  Curaçao Sharon Meyer[22] 22 Willemstad
  Cộng hòa Séc Denisa Spergerová[23] 18 České Budějovice
  Đan Mạch Natasja Kunde 18 Copenhagen
  Cộng hòa Dominican Alba Blair 21 Jarabacoa
  Ecuador María Auxiliadora Idrovo[24] 18 Guayaquil
  El Salvador Fatima Mangandi[25] 27 Santa Tecla
  Anh Bhasha Mukherjee[26] 23 Derby
  Guinea Xích Đạo Janet Ortiz Oyono 20 Malabo
  Ethiopia Feven Gebreslassie 22 Addis Ababa
  Pháp Ophély Mézino[27] 19 Morne-à-l'Eau
  Phần Lan Dana Mononen 19 Helsinki
  Georgia Nini Gogichaishvili[28] 24 Tbilisi
  Ghana Rebbeca Kwabi[29] 24 Accra
  Gibraltar Celine Bolaños[30] 22 Gibraltar
  Hy Lạp Rafaela Plastira[31] 20 Athens
  Guadeloupe Anaïs Lacalmontie 22 Basse-Terre
  Guatemala Keila Rodas 20 Guatemala City
  Guinea Bissau Laila Samati 21 Bissau
  Guyana Joylyn Conway[32] 20 Georgetown
  Haiti Alysha Morenchy[33] 25 Port-au-Prince
  Honduras Ana Romero 20 Olachito
  Hồng Kông Lila Lam 26 Hong Kong
  Hungary Krisztina Nagypál[34] 22 Budapest
  Iceland Kolfinna Mist Austfjörð 23 Reykjavík
  Ấn Độ Suman Rao[35] 20 Udaipur
  Indonesia Princess Megonondo[36] 18 Jambi
  Ireland Chelsea Farrell[37] 19 Country Louth
  Ý Adele Sammartino[38] 23 Campania
  Jamaica Toni-Ann Singh[39] 23 Saint Thomas
  Nhật Bản Sera Marika[40] 16 Kanagawa
  Kazakhstan Madina Batyk[41] 20 Pavlodar
  Kenya Maria Wavinya 18 Nyandarua
  Hàn Quốc Lim Ji-Yeon[42] 22 Busan
  Kyrgyzstan Ekaterina Zabolotnova 24 Bishkek
  Lào Nelamith Soumounthong 20 Viêng Chăn
  Luxembourg Melanie Heynsbroek 20 Luxembourg City
  Ma Cao Yu Yanan 20 Ma Cao
  Malaysia Alexis Sue Ann[43] 24 Kuala Lumpur
  Malta Nicole Vella[44] 20 Valletta
  Mauritius Urvashi Gooriah 19 Port Louis
  Mexico Ashley Alvidrez[45] 20 Ciudad Juárez
  Moldova Elizaveta Kuznitova 19 Tiraspol
  Mông Cổ Mandakh Tsevelmaa 24 Ulaanbaatar
  Montenegro Mirjana Muratović[46] 19 Podgorica
  Myanmar Khit Lin Latt Yoon 22 Yangon
    Nepal Anushka Shrestha[47] 23 Katmandou
  Hà Lan Brenda Felicia Muste[48] 22 Arnhem
  New Zealand Lucy Brock[49] 24 Auckland
  Nicaragua María Teresa Cortéz[50] 18 Carazo
  Nigeria Nyekachi Douglas[51] 20 Sông
  Bắc Ireland Lauren Leckey[52] 20 Stoneyford
  Panama Agustina Ruiz[53] 25 Herrera
  Paraguay Arceli Bobadilla[54] 20 Asunción
  Peru Angella Escudero[55] 23 Piura
  Philippines Michelle Dee[56] 23 Makati
  Ba Lan Milena Sadowska 20 Oświęcim
  Bồ Đào Nha Inés Brusselmans[57] 24 Oeiras
  Puerto Rico Daniella Rodriguez[58] 22 Bayamón
  Nga Alina Sanko[59] 20 Azov
  Rwanda Meghan Nimwiza 20 Kigali
  Samoa Alalamalae Lata 20 Apia
  Scotland Keryn Matthew[60] 24 Edinburgh
  Senegal Alberta Diatta 19 Ziguinchor
  Sierra Leone Enid Jones-Boston 20 Freetown
  Singapore Sheen Cher[61] 20 Singapore
  Slovakia Frederika Kurtulíková[62] 24 Bratislava
  Slovenia Špela Alič[63] 20 Ljublijana
  Nam Phi Sasha-Lee Oliver[64] 26 Alberton
  Nam Sudan Mariah Nyayiena 20 Juba
  Tây Ban Nha Maria Del Mar Aguilera[65] 21 Córdoba
  Sri Lanka Dewmi Thathsarani[66] 20 Sri Jayawardenepura Kotte
  Thụy Điển Daniella Lundqvist 20 Kalmar
  Tanzania Sylvia Sebastian[67] 19 Mwanza
  Thái Lan Narintorn Chadapattarawalrachoat[68] 21 Pathum Thani
  Trinidad và Tobago Tya Jané Ramey[69] 21 Port of Spain
  Tunisia Sabrine Khalifa[70] 23 Mahdia
  Turkey Simay Rasimoğlu[71] 22 Istanbul
  Uganda Oliver Nakakande[72] 24 Bombo
  Ukraine Margarita Pasha[73] 24 Kiev
  Hoa Kỳ Emmy Rose Cuvelier[74] 23 Collins
  Quần đảo Virgin (Mỹ) A'yana Phillips 24 Saint Thomas
  Uzbekistan Aziza Tokashova 25 Tashkent
  Venezuela Isabella Rodríguez 25 Petare
  Việt Nam Lương Thùy Linh[75] 19 Cao Bằng
  Wales Gabriella Jukes[76] 22 Port Talbot

Chú ý

sửa

Trở lại

sửa

Bỏ cuộc

sửa
  •   Áo – Hoa hậu Áo Larissa Robitschko không tham gia cuộc thi do giám đốc thương hiệu cuộc thi tại Áo đã trả lại giấy phép cho Tổ chức Hoa hậu Thế giới.[77]
  •   Belize,   Cameroon,   Síp,   Ai Cập,   Đức,   Guam,   Latvia,   Martinique,   Na Uy  Zambia – Không có cuộc thi nào được tổ chức hay thí sinh được chỉ định thay thế.[78]
  •   Liban – Cuộc thi Hoa hậu Liban 2019 bị hoãn nhiều lần và sau đó bị hủy bỏ do ảnh hưởng của Biểu tình Liban 2019–2020.[79]
  •   Lesotho – Palesa Makara
  •   Madagascar – Valerie Mille Binguira
  •   Serbia – Sanja Lovčević
  •   Zimbabwe – Cuộc thi Hoa hậu Thế giới Zimbabwe đã bị hủy bỏ do vấn đề kinh tế.[80]

Tham khảo

sửa
  1. ^ “Taqiyyah Francis is Miss World Antigua & Barbuda 2019”. Angelopedia. Truy cập ngày 6 tháng 11 năm 2019.
  2. ^ “Meet Judit Grnja Miss Mundo Argentina 2019 for Miss World 2019”. Angelopedia. Truy cập ngày 9 tháng 10 năm 2019.
  3. ^ “Liana Voskerchyan crowned Miss World Armenia 2019 for Miss World 2019”. Angelopedia. Truy cập ngày 17 tháng 7 năm 2019.
  4. ^ “Ghislaine Mejia crowned Miss World Aruba 2019”. Angelopedia. Truy cập ngày 12 tháng 8 năm 2019.
  5. ^ “Sarah Marschke crowned Miss World Australia 2019”. Angelopedia. Truy cập ngày 20 tháng 7 năm 2019.
  6. ^ “Nyah Bandelier crowned Miss World Bahamas 2019”. Angelopedia. Truy cập ngày 28 tháng 5 năm 2019.
  7. ^ “Meet Rafah Nanjeba Torsa Miss World Bangladesh 2019 for Miss World 2019”. Angelopedia. Truy cập ngày 14 tháng 10 năm 2019.
  8. ^ “Ché Greenidge crowned Miss World Barbados 2019”. Angelopedia. Truy cập ngày 1 tháng 9 năm 2019.
  9. ^ “Anastasia Laurynchuk appointed Miss World Belarus 2019”. Angelopedia. Truy cập ngày 15 tháng 4 năm 2019.
  10. ^ “Iciar Díaz Camacho crowned Miss World Bolivia 2019”. Angelopedia. Truy cập ngày 30 tháng 6 năm 2019.
  11. ^ “Meet Ivana Ladan Miss World Bosnia and Herzegovina 2019”. Angelopedia. Truy cập ngày 1 tháng 11 năm 2019.
  12. ^ “Oweditse Phirinyane crowned Miss Botswana 2019”. Angelopedia. Truy cập ngày 22 tháng 9 năm 2019.
  13. ^ “Elis Miele crowned Miss World Brazil 2019”. Angelopedia. Truy cập ngày 4 tháng 9 năm 2019.
  14. ^ “Vy Sreyvin crowned Miss World Cambodia 2019”. Angelopedia. Truy cập ngày 31 tháng 10 năm 2019.
  15. ^ “Naomi Colford crowned Miss World Canada 2019”. Angelopedia. Truy cập ngày 28 tháng 7 năm 2019.
  16. ^ “Jaci Patrick crowned Miss World Cayman Islands 2019”. Angelopedia. Truy cập ngày 9 tháng 9 năm 2019.
  17. ^ “Ignacia Albornoz crowned Miss World Chile 2019”. Angelopedia. Truy cập ngày 9 tháng 9 năm 2019.
  18. ^ “Sara Franco crowned Miss World Colombia 2019”. Angelopedia. Truy cập ngày 12 tháng 8 năm 2019.
  19. ^ “Tajiya Sahay crowned Miss Cook Islands 2019”. Angelopedia. Truy cập ngày 29 tháng 10 năm 2019.
  20. ^ “Jessica Jimenez of San José crowned Miss World Costa Rica 2019”. Angelopedia. Truy cập ngày 16 tháng 10 năm 2019.
  21. ^ “Katarina Mamić crowned Miss World Croatia 2019”. Angelopedia. Truy cập ngày 2 tháng 9 năm 2019.
  22. ^ “Sharon Meyer crowned Miss World Curacao 2019”. Angelopedia. Truy cập ngày 11 tháng 9 năm 2019.
  23. ^ “Denisa Spergerova crowned Miss World Czech Republic 2019”. Angelopedia. Truy cập ngày 8 tháng 2 năm 2019.
  24. ^ “María Auxiliadora Idrovo crowned Miss World Ecuador 2019 for Miss World 2019”. Angelopedia. Truy cập ngày 28 tháng 4 năm 2019.
  25. ^ “Fatima Mangandi crowned Miss World El Salvador 2019 for Miss World 2019”. Angelopedia. Truy cập ngày 21 tháng 7 năm 2019.
  26. ^ “Bhasha Mukherjee crowned Miss England 2019”. Angelopedia. Truy cập ngày 2 tháng 8 năm 2019.
  27. ^ “Ophély Mézino appointed Miss World France 2019”. Angelopedia. Truy cập ngày 24 tháng 9 năm 2019.
  28. ^ “Meet Nini Gogichaishvili Miss World Georgia 2019 for Miss World 2019”. Angelopedia. Truy cập ngày 19 tháng 6 năm 2019.
  29. ^ “Rebecca Kwabi crowned Miss Ghana 2019”. Angelopedia. Truy cập ngày 7 tháng 7 năm 2019.
  30. ^ “Celine Bolaños crowned Miss Gibraltar 2019”. Angelopedia. Truy cập ngày 2 tháng 6 năm 2019.
  31. ^ “Rafaela Plastira to represent Greece at Miss World 2019”. Angelopedia. Truy cập ngày 23 tháng 10 năm 2019.
  32. ^ “Joylyn Conway is Miss World Guyana 2019”. Angelopedia. Truy cập ngày 25 tháng 6 năm 2019.
  33. ^ “Alysha Morency crowned Miss World Haiti 2019”. Angelopedia. Truy cập ngày 4 tháng 8 năm 2019.
  34. ^ “Krisztina Nagypál crowned Miss World Hungary 2019”. Angelopedia. Truy cập ngày 24 tháng 6 năm 2019.
  35. ^ “Suman Rao crowned Miss India 2019”. Angelopedia. Truy cập ngày 15 tháng 6 năm 2019.
  36. ^ “Princess Megonondo Crowned Miss Indonesia 2019 for Miss World 2019”. Angelopedia. Truy cập ngày 16 tháng 2 năm 2019.
  37. ^ “Chelsea Farrell crowned Miss World Ireland 2019”. Angelopedia. Truy cập ngày 15 tháng 9 năm 2019.
  38. ^ “Adele Sammartino crowned Miss World Italy 2019”. Angelopedia. Truy cập ngày 17 tháng 6 năm 2019.
  39. ^ “Toni-Ann Singh crowned Miss World Jamaica 2019”. Angelopedia. Truy cập ngày 23 tháng 9 năm 2019.
  40. ^ “Malika Sera crowned Miss World Japan 2019”. Angelopedia. Truy cập ngày 30 tháng 8 năm 2019.
  41. ^ “Madina Batyk Pavlodar crowned Miss Kazakhstan 2019”. Angelopedia. Truy cập ngày 3 tháng 5 năm 2019.
  42. ^ “Lim Ji-Yeon crowned Miss World Korea 2019”. Angelopedia. Truy cập ngày 5 tháng 9 năm 2019.
  43. ^ “Alexis Sue-Ann crowned Miss World Malaysia 2019”. Angelopedia. Truy cập ngày 7 tháng 10 năm 2019.
  44. ^ “Nicole Vella crowned Miss World Malta 2019”. Angelopedia. Truy cập ngày 13 tháng 6 năm 2019.
  45. ^ “Ashley Alvidrez crowned Miss World Mexico 2019”. Angelopedia. Truy cập ngày 21 tháng 9 năm 2019.
  46. ^ “Mirjana Muratovic crowned Miss Montenegro 2019”. Angelopedia. Truy cập ngày 20 tháng 6 năm 2019.
  47. ^ “Anushka Shrestha crowned Miss Nepal 2019”. Angelopedia. Truy cập ngày 9 tháng 5 năm 2019.
  48. ^ “Brenda Felicia crowned Miss World Netherlands 2019”. Angelopedia. Truy cập ngày 5 tháng 7 năm 2019.
  49. ^ “Lucy Brock crowned Miss World New Zealand 2019”. Angelopedia. Truy cập ngày 27 tháng 5 năm 2019.
  50. ^ “María Teresa Cortéz Mendieta of Carazo crowned Miss World Nicaragua 2019”. Angelopedia. Truy cập ngày 17 tháng 2 năm 2019.
  51. ^ “Nyekachi Douglas crowned Miss World Nigeria 2019”. Angelopedia. Truy cập ngày 15 tháng 10 năm 2019.
  52. ^ “Lauren Leckey crowned Miss Northern Ireland 2019 for Miss World 2019”. Angelopedia. Truy cập ngày 9 tháng 5 năm 2019.
  53. ^ “Agustina Ruiz crowned Miss World Panama 2019”. Angelopedia. Truy cập ngày 21 tháng 9 năm 2019.
  54. ^ “Araceli Bobadilla crowned Miss World Paraguay 2019”. Angelopedia. Truy cập ngày 8 tháng 8 năm 2019.
  55. ^ “Meet Angella Escudero San Martín Miss World Peru 2019 for Miss World 2019”. Angelopedia. Truy cập ngày 28 tháng 8 năm 2019.
  56. ^ “Michelle Marquez Dee crowned Miss World Philippines 2019”. Angelopedia. Truy cập ngày 15 tháng 9 năm 2019.
  57. ^ “Inés Brusselmans crowned Miss World Portugal 2019”. Angelopedia. Truy cập ngày 28 tháng 7 năm 2019.
  58. ^ “Daniella Rodríguez crowned Miss World Puerto Rico 2019”. Angelopedia. Truy cập ngày 30 tháng 8 năm 2019.
  59. ^ “Alina Sanko, a student from Azov, crowned Miss Russia 2019”. Angelopedia. Truy cập ngày 14 tháng 4 năm 2019.
  60. ^ “Keryn Matthew crowned Miss Scotland 2019”. Angelopedia. Truy cập ngày 11 tháng 6 năm 2019.
  61. ^ “Sheen Cher crowned Miss World Singapore 2019”. Angelopedia. Truy cập ngày 20 tháng 10 năm 2019.
  62. ^ “Frederika Kurtulíková crowned Miss Slovakia 2019 for Miss World 2019”. Angelopedia. Truy cập ngày 28 tháng 4 năm 2019.
  63. ^ “Špela Alič crowned Miss World Slovenia 2019”. Angelopedia. Truy cập ngày 29 tháng 9 năm 2019.
  64. ^ “Sasha-Lee Olivier crowned Miss World South Africa 2019”. Angelopedia. Truy cập ngày 10 tháng 8 năm 2019.
  65. ^ “Maria Del Mar Aguilera crowned Miss World Spain 2019”. Angelopedia. Truy cập ngày 19 tháng 8 năm 2019.
  66. ^ “Dewmini Thathsarani to represent Sri Lanka in Miss World 2019”. Angelopedia. Truy cập ngày 9 tháng 11 năm 2019.
  67. ^ “Sylivia Sebastian crowned Miss Tanzania 2019”. Angelopedia. Truy cập ngày 24 tháng 8 năm 2019.
  68. ^ “Narintorn Chadapattarawalrachoat crowned Miss World Thailand 2019”. Angelopedia. Truy cập ngày 4 tháng 8 năm 2019.
  69. ^ “Tya Jané Ramey crowned Miss World Trinidad and Tobago 2019”. Angelopedia. Truy cập ngày 19 tháng 6 năm 2019.
  70. ^ “Meet Sabrine Khalifa Mansour Miss Tunisie 2019”. Angelopedia. Truy cập ngày 27 tháng 6 năm 2019.
  71. ^ “Simay Rasimoğlu crowned Miss World Turkey 2019”. Angelopedia. Truy cập ngày 3 tháng 10 năm 2019.
  72. ^ “Oliver Nakakande crowned Miss Uganda 2019”. Angelopedia. Truy cập ngày 27 tháng 7 năm 2019.
  73. ^ “Margarita Pasha crowned Miss Ukraine 2019”. Angelopedia. Truy cập ngày 13 tháng 9 năm 2019.
  74. ^ “Emmy Rose Cuvelier of South Dakota crowned Miss World America 2019”. Angelopedia. Truy cập ngày 14 tháng 10 năm 2019.
  75. ^ “Lương Thùy Linh đăng quang 'Hoa hậu Thế giới Việt Nam 2019'. Thanh Niên. Truy cập ngày 4 tháng 8 năm 2019.
  76. ^ “Gabriella Francesca Jukes crowned Miss Wales 2019”. Angelopedia. Truy cập ngày 14 tháng 4 năm 2019.
  77. ^ “Steirerin zur schönsten Frau Österreichs gewählt”. suedtirolnews.it (bằng tiếng Đức). Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 7 năm 2019. Truy cập ngày 13 tháng 7 năm 2019.
  78. ^ “Miss World Contestants 2019”. missworld.com. Miss World. Truy cập ngày 4 tháng 11 năm 2019.
  79. ^ “Login • Instagram”. www.instagram.com. Truy cập ngày 17 tháng 12 năm 2021.
  80. ^ “Mary Chiwenga scraps Miss World Zimbabwe final, blames failing economy”. zimlive.com. Truy cập ngày 18 tháng 10 năm 2019.

Liên kết ngoài

sửa