Mùa giải quần vợt năm 2008 của Rafael Nadal
Mùa giải quần vợt năm 2008 của Rafael Nadal chính thức bắt đầu vào ngày 1 tháng 1 năm 2008. Đây được coi là một trong những mùa giải hay nhất của Nadal: anh giành tổng cộng tám danh hiệu trong năm 2008, trong đó có hai danh hiệu Grand Slam và một huy chương vàng Olympic. Ngoài ra, Nadal còn giành ba danh hiệu Masters — Monte-Carlo, Hamburg, và Toronto. Chuỗi 32 trận thắng của Nadal trong năm 2008 là chuỗi trận thắng trên ba mặt sân dài nhất trong lịch sử quần vợt. Anh vô địch Giải quần vợt Pháp Mở rộng với không một set nào để thua và chỉ để thua 41 game, là một trong những màn trình diễn toàn diện nhất mọi thời đại ở một giải Grand Slam. Nadal cũng vô địch Wimbledon, đánh bại đương kim vô địch Roger Federer trong trận đấu được công nhận rộng rãi là trận đấu quần vợt hay nhất trong lịch sử.[3] Anh sau đó cũng giành huy chương vàng Olympic tại Bắc Kinh, và có lần đầu tiên lên vị trí số 1 thế giới sau 160 tuần liên tiếp giữ vị trí số 2. Nadal giữ nguyên thứ hạng này trong phần còn lại của mùa giải, qua đó có lần đầu tiên kết thúc năm với vị trí số 1 trong sự nghiệp.[4]
![]() Rafael Nadal tại Giải quần vợt Pháp Mở rộng 2008 | |
Tên đầy đủ | Rafael "Rafa" Nadal Parera |
---|---|
Quốc tịch | ![]() |
Tiền thưởng | $6,773,776 (Đơn $6,659,994, Đôi $113,782)[1] [2] |
Đánh đơn | |
Thắng/Thua | 82–11 (88.17%) |
Số danh hiệu | 8 |
Thứ hạng cuối năm | Số 1 |
Thay đổi thứ hạng so với năm trước | ![]() |
Thành tích đánh đơn Gland Slam | |
Úc Mở rộng | BK |
Pháp Mở rộng | VĐ |
Wimbledon | VĐ |
Mỹ Mở rộng | BK |
Các giải khác | |
Thế vận hội | ![]() |
Đánh đôi | |
Thắng/Thua | 11–7 (61.11%) |
Số danh hiệu | 1 |
Thứ hạng cuối năm | Số 110 |
Thay đổi thứ hạng so với năm trước | ![]() |
Davis Cup | |
Davis Cup | VĐ |
← 2007 2009 → |
Tất cả các trận đấu
sửaĐơn
sửaGiải đấu | Trận | Vòng | Đối thủ | Xếp hạng | Kết quả | Tỷ số |
Chennai Open Chennai, Ấn Độ ATP World Tour 250 Cứng, ngoài trời 31 tháng 12 năm 2007 – 6 tháng 1 năm 2008 |
1 / 320 | V1 | Mathieu Montcourt | 123 | Thắng
|
6–2, 6–4 |
2 / 321 | V2 | Rajeev Ram | 253 | Thắng
|
6–2, 6–1 | |
3 / 322 | TK | Guillermo García López | 90 | Thắng
|
6–3, 6–2 | |
4 / 323 | BK | Carlos Moyá | 17 | Thắng
|
6–7(3–7), 7–6(10–8), 7–6(7–1) | |
5 / 324 | CK | Mikhail Youzhny | 19 | Thua (1)
|
0–6, 1–6 | |
Giải quần vợt Úc Mở rộng Melbourne, Úc Grand Slam Cứng, ngoài trời 14–27 tháng 1 năm 2008 |
6 / 325 | V1 | Viktor Troicki | 126 | Thắng
|
7–6(7–3), 6–3, 6–1 |
7 / 326 | V2 | Florent Serra | 88 | Thắng
|
6–0, 6–2, 6–2 | |
8 / 327 | V3 | Gilles Simon | 33 | Thắng
|
7–5, 6–2, 6–3 | |
9 / 328 | V4 | Paul-Henri Mathieu | 25 | Thắng
|
6–4, 3–0 bỏ cuộc | |
10 / 329 | TK | Jarkko Nieminen | 26 | Thắng
|
7–5, 6–3, 6–1 | |
11 / 330 | BK | Jo-Wilfried Tsonga | 38 | Thua
|
2–6, 3–6, 2–6 | |
ABN AMRO World Tennis Tournament Rotterdam, Hà Lan ATP World Tour 500 Cứng, trong nhà 18–24 tháng 2 năm 2008 |
12 / 331 | V1 | Dmitry Tursunov | 33 | Thắng
|
6–4, 6–4 |
13 / 332 | V2 | Andreas Seppi | 42 | Thua
|
6–3, 3–6, 4–6 | |
Barclays Dubai Tennis Championships Dubai, UAE ATP World Tour 500 Cứng, ngoài trời 3–9 tháng 3 năm 2008 |
14 / 333 | V1 | Philipp Kohlschreiber | 27 | Thắng
|
3–6, 6–1, 6–4 |
15 / 334 | V2 | Mikhail Ledovskikh | 171 | Thắng
|
6–4, 6–0 | |
16 / 335 | TK | Andy Roddick | 6 | Thua
|
6–7(5–7), 2–6 | |
Pacific Life Open Indian Wells, Hoa Kỳ ATP World Tour Masters 1000 Cứng, ngoài trời 13–19 tháng 3 năm 2008 |
– | V1 | Miễn | |||
17 / 336 | V2 | Santiago Giraldo | 141 | Thắng
|
6–3, 6–3 | |
18 / 337 | V3 | Donald Young | 86 | Thắng
|
6–1, 6–3 | |
19 / 338 | V4 | Jo-Wilfried Tsonga | 17 | Thắng
|
6–7(4–7), 7–6(7–5),7–5 | |
20 / 339 | TK | James Blake | 9 | Thắng
|
7–5, 3–6, 6–3 | |
21 / 340 | BK | Novak Djokovic | 3 | Thua
|
3–6, 2–6 | |
Sony Ericsson Open Miami, Hoa Kỳ ATP World Tour Masters 1000 Cứng, ngoài trời 27 tháng 3 – 9 tháng 4 năm 2008 |
– | V1 | Miễn | |||
22 / 341 | V2 | Benjamin Becker | 108 | Thắng
|
7–5, 6–2 | |
23 / 342 | V3 | Nicolas Kiefer | 51 | Thắng
|
6–2, 6–4 | |
24 / 343 | V4 | Paul-Henri Mathieu | 16 | Thắng
|
6–4, 6–4 | |
25 / 344 | TK | James Blake | 9 | Thắng
|
3–6, 6–3, 6–1 | |
26 / 345 | BK | Tomáš Berdych | 10 | Thắng
|
7–6(8–6), 6–2 | |
27 / 346 | CK | Nikolay Davydenko | 4 | Thua (2)
|
4–6, 2–6 | |
Davis Cup, Tứ kết Nhóm Thế giới: Đức vs. Tây Ban Nha Đức Davis Cup Cứng, trong nhà 11 tháng 4 năm 2008 |
28 / 347 | TK | Nicolas Kiefer | 47 | Thắng
|
7–6(7–5), 6–0, 6–3 |
Monte-Carlo Rolex Masters Monte Carlo, Monaco ATP World Tour Masters 1000 Đất nện, ngoài trời 20–26 tháng 4 năm 2008 |
– | V1 | Miễn | |||
29 / 348 | V2 | Mario Ančić | 55 | Thắng
|
6–0, 6–3 | |
30 / 349 | V3 | Juan Carlos Ferrero | 24 | Thắng
|
6–4, 6–1 | |
31 / 350 | TK | David Ferrer | 5 | Thắng
|
6–1, 7–5 | |
32 / 351 | BK | Nikolay Davydenko | 4 | Thắng
|
6–3, 6–2 | |
33 / 352 | CK | Roger Federer | 1 | Thắng (1)
|
7–5, 7–5 | |
Open Sabadell Atlántico Barcelona Barcelona, Tây Ban Nha ATP World Tour 500 Đất nện, ngoài trời 28 tháng 4 – 4 tháng 5 năm 2008 |
– | V1 | Miễn | |||
34 / 353 | V2 | Potito Starace | 45 | Thắng
|
6–4, 6–2 | |
35 / 354 | V3 | Feliciano López | 35 | Thắng
|
6–4, 6–3 | |
36 / 355 | TK | Juan Ignacio Chela | 37 | Thắng
|
6–4, 6–2 | |
37 / 356 | BK | Denis Gremelmayr | 85 | Thắng
|
6–1, 6–0 | |
38 / 357 | CK | David Ferrer | 5 | Thắng (2)
|
6–1, 4–6, 6–1 | |
Internazionali BNL d'Italia Rome, Ý ATP World Tour Masters 1000 Đất nện, ngoài trời 5–11 tháng 5 năm 2008 |
– | V1 | Miễn | |||
39 / 358 | V2 | Juan Carlos Ferrero | 23 | Thua
|
5–7, 1–6 | |
Masters Series Hamburg Hamburg, Đức ATP World Tour Masters 1000 Đất nện, ngoài trời 11–17 tháng 5 năm 2008 |
– | V1 | Miễn | |||
40 / 359 | V2 | Potito Starace | 45 | Thắng
|
6–4, 7–6(8–6) | |
41 / 360 | V3 | Andy Murray | 14 | Thắng
|
6–3, 6–2 | |
42 / 361 | TK | Carlos Moyá | 12 | Thắng
|
6–1, 6–3 | |
43 / 362 | BK | Novak Djokovic | 3 | Thắng
|
7–5, 2–6, 6–2 | |
44 / 363 | CK | Roger Federer | 1 | Thắng (3)
|
7–5, 6–7(3–7), 6–3 | |
Giải quần vợt Pháp Mở rộng Paris, Pháp Grand Slam Đất nện, ngoài trời 25 tháng 5 – 7 tháng 6 năm 2008 |
45 / 364 | V1 | Thomaz Bellucci | 76 | Thắng
|
7–5, 6–3, 6–1 |
46 / 365 | V2 | Nicolas Devilder | 148 | Thắng
|
6–4, 6–0, 6–1 | |
47 / 366 | V3 | Jarkko Nieminen | 26 | Thắng
|
6–1, 6–3, 6–1 | |
48 / 367 | V4 | Fernando Verdasco | 23 | Thắng
|
6–1, 6–0, 6–2 | |
49 / 368 | TK | Nicolás Almagro | 20 | Thắng
|
6–1, 6–1, 6–1 | |
50 / 369 | BK | Novak Djokovic | 3 | Thắng
|
6–4, 6–2, 7–6(7–4) | |
51 / 370 | CK | Roger Federer | 1 | Thắng (4)
|
6–1, 6–3, 6–0 | |
Artois Championships Luân Đôn, Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland ATP World Tour 250 Cỏ, ngoài trời 9–15 tháng 6 năm 2008 |
– | V1 | Miễn | |||
52 / 371 | V2 | Jonas Björkman | 102 | Thắng
|
6–2, 6–2 | |
53 / 372 | V3 | Kei Nishikori | 113 | Thắng
|
6–4, 3–6, 6–3 | |
54 / 373 | TK | Ivo Karlović | 22 | Thắng
|
6–7(5–7), 7–6(7–5), 7–6(7–4) | |
55 / 374 | BK | Andy Roddick | 6 | Thắng
|
7–5, 6–4 | |
56 / 375 | CK | Novak Djokovic | 3 | Thắng (5)
|
7–6(8–6), 7–5 | |
Giải quần vợt Wimbledon Wimbledon, Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Grand Slam Cỏ, ngoài trời 23 tháng 6 – 6 tháng 7 năm 2008 |
57 / 376 | V1 | Andreas Beck | 122 | Thắng
|
6–4, 6–4, 7–6(7–0) |
58 / 377 | V2 | Ernests Gulbis | 48 | Thắng
|
5–7, 6–2, 7–6(7–2), 6–3 | |
59 / 378 | V3 | Nicolas Kiefer | 32 | Thắng
|
7–6(7–3), 6–2, 6–3 | |
60 / 379 | V4 | Mikhail Youzhny | 17 | Thắng
|
6–3, 6–3, 6–1 | |
61 / 380 | TK | Andy Murray | 11 | Thắng
|
6–3, 6–2, 6–4 | |
62 / 381 | BK | Rainer Schüttler | 94 | Thắng
|
6–1, 7–6(7–3), 6–4 | |
63 / 382 | CK | Roger Federer | 1 | Thắng (6)
|
6–4, 6–4, 6–7(5–7), 6–7(8–10), 9–7 | |
Rogers Cup Toronto, Canada ATP World Tour Masters 1000 Cứng, ngoài trời 21–27 tháng 7 năm 2008 |
– | V1 | Miễn | |||
64 / 383 | V2 | Jesse Levine | 123 | Thắng
|
6–4, 6–2 | |
65 / 384 | V3 | Igor Andreev | 26 | Thắng
|
6–2, 7–6(7–1) | |
66 / 385 | TK | Richard Gasquet | 12 | Thắng
|
6–7(12–14), 6–2, 6–1 | |
67 / 386 | BK | Andy Murray | 9 | Thắng
|
7–6(7–2), 6–3 | |
68 / 387 | CK | Nicolas Kiefer | 37 | Thắng (7)
|
6–3, 6–2 | |
Western & Southern Open Ohio, Hoa Kỳ ATP World Tour Masters 1000 Cứng, ngoài trời 28 tháng 7 – 3 tháng 8 năm 2008 |
– | V1 | Miễn | |||
69 / 388 | V2 | Florent Serra | 84 | Thắng
|
6–0, 6–1 | |
70 / 389 | V3 | Tommy Haas | 42 | Thắng
|
6–4, 7–6(7–0) | |
71 / 390 | TK | Nicolás Lapentti | 89 | Thắng
|
7–6(7–3), 6–1 | |
72 / 391 | BK | Novak Djokovic | 3 | Thua
|
1–6, 5–7 | |
Thế vận hội Mùa hè Bắc Kinh, Trung Quốc Cứng, ngoài trời 11–17 tháng 8 năm 2008 |
73 / 392 | V1 | Potito Starace | 74 | Thắng
|
6–2, 3–6, 6–2 |
74 / 393 | V2 | Lleyton Hewitt | 38 | Thắng
|
6–1, 6–2 | |
75 / 394 | V3 | Igor Andreev | 23 | Thắng
|
6–4, 6–2 | |
76 / 395 | TK | Jürgen Melzer | 51 | Thắng
|
6–0, 6–4 | |
77 / 396 | BK | Novak Djokovic | 3 | Thắng
|
6–4, 1–6, 6–4 | |
78 / 397 | CK | Fernando González | 15 | Thắng (8)
|
6–3, 7–6(7–2), 6–3 | |
Giải quần vợt Mỹ Mở rộng New York, Hoa Kỳ Grand Slam Cứng, ngoài trời 25 tháng 8 – 7 tháng 9 năm 2008 |
79 / 398 | V1 | Björn Phau | 136 | Thắng
|
7–6(7–4), 6–3, 7–6(7–4) |
80 / 399 | V2 | Ryler DeHeart | 261 | Thắng
|
6–1, 6–2, 6–4 | |
81 / 400 | V3 | Viktor Troicki | 71 | Thắng
|
6–4, 6–3, 6–0 | |
82 / 401 | V4 | Sam Querrey | 55 | Thắng
|
6–2, 5–7, 7–6(7–2), 6–3 | |
83 / 402 | TK | Mardy Fish | 35 | Thắng
|
3–6, 6–1, 6–4, 6–2 | |
84 / 403 | BK | Andy Murray | 6 | Thua
|
2–6, 6–7(5–7), 6–4, 4–6 | |
Davis Cup, Bán kết Nhóm Thế giới: Hoa Kỳ vs. Tây Ban Nha Tây Ban Nha Davis Cup Đất nện, ngoài trời 19–21 tháng 9 năm 2008 |
85 / 404 | BK | Sam Querrey | 39 | Thắng
|
6–7(5–7), 6–4, 6–3, 6–4 |
86 / 405 | BK | Andy Roddick | 8 | Thắng
|
6–4, 6–0, 6–4 | |
Mutua Madrileña Masters Madrid Madrid, Tây Ban Nha ATP World Tour Masters 1000 Cứng, trong nhà 12–18 tháng 10 năm 2008 |
– | V1 | Miễn | |||
87 / 406 | V2 | Ernests Gulbis | 54 | Thắng
|
7–5, 3–6, 6–3 | |
88 / 407 | V3 | Richard Gasquet | 14 | Thắng
|
6–4, 6–2 | |
89 / 408 | TK | Feliciano López | 40 | Thắng
|
6–4, 6–4 | |
90 / 409 | BK | Gilles Simon | 16 | Thua
|
6–3, 5–7, 6–7(6–8) | |
BNP Paribas Open Paris, Pháp ATP World Tour Masters 1000 Cứng, trong nhà 26 tháng 10 – 2 tháng 11 năm 2008 |
– | V1 | Miễn | |||
91 / 410 | V2 | Florent Serra | 63 | Thắng
|
6–2, 6–4 | |
92 / 411 | V3 | Gaël Monfils | 16 | Thắng
|
6–3, 6–2 | |
93 / 412 | TK | Nikolay Davydenko | 6 | Thua
|
1–6 RET |
Đôi
sửaGiải đấu | Trận | Vòng | Đối thủ | Xếp hạng | Kết quả | Tỷ số |
Chennai Open Chennai, Ấn Độ ATP World Tour 250 Cứng, ngoài trời 31 tháng 12 năm 2007 – 6 tháng 1 năm 2008 Đồng đội: Bartolomé Salvá Vidal |
1 / 97 | V1 | Marcos Baghdatis Marc Gicquel |
106 148 |
Thua
|
4–6, 4–6 |
ABN AMRO World Tennis Tournament Rotterdam, Hà Lan ATP World Tour 500 Cứng, trong nhà 18–24 tháng 2 năm 2008 Đồng đội: Tommy Robredo |
2 / 98 | V1 | Feliciano López Fernando Verdasco |
124 115 |
Thắng
|
7–6(7–2), 7–5 |
– | V2 | Simon Aspelin Julian Knowle |
8 6 |
Thua | W/O | |
Barclays Dubai Tennis Championships Dubai, UAE ATP World Tour 500 Cứng, ngoài trời 3–9 tháng 3 năm 2008 Đồng đội: Feliciano López |
3 / 99 | V1 | Jeff Coetzee Wesley Moodie |
24 32 |
Thắng
|
6–4, 7–6(7–5) |
4 / 100 | V2 | Mahesh Bhupathi Mark Knowles |
18 3 |
Thua
|
1–6, 1–6 | |
Pacific Life Open Indian Wells, Hoa Kỳ ATP World Tour Masters 1000 Cứng, ngoài trời 13–19 tháng 3 năm 2008 Đồng đội: David Ferrer |
5 / 101 | V1 | Paul Hanley Leander Paes |
15 18 |
Thua
|
3–6, 4–6 |
Sony Ericsson Open Miami, Hoa Kỳ ATP World Tour Masters 1000 Cứng, ngoài trời 27 tháng 3 – 9 tháng 4 năm 2008 Đồng đội: Tommy Robredo |
6 / 102 | V1 | Bob Bryan Mike Bryan |
1 1 |
Thua
|
6–7(5–7), 6–3, (5–10) |
Monte-Carlo Rolex Masters Monte Carlo, Monaco ATP World Tour Masters 1000 Đất nện, ngoài trời 20–26 tháng 4 năm 2008 Đồng đội: Tommy Robredo |
7 / 103 | V1 | Guillaume Couillard Jean-Rene Lisnard |
1017 304 |
Thắng
|
6–2, 6–1 |
8 / 104 | V2 | Daniel Nestor Nenad Zimonjić |
4 8 |
Thắng
|
5–7, 6–3, (10–3) | |
9 / 105 | TK | František Čermák Philipp Kohlschreiber |
31 65 |
Thắng
|
6–7(5–7), 6–1, (10–3) | |
10 / 106 | BK | Jonas Björkman Kevin Ullyett |
23 16 |
Thắng
|
5–7, 7–6(8–6), (10–7) | |
11 / 107 | CK | Mahesh Bhupathi Mark Knowles |
13 3 |
Thắng (1)
|
6–3, 6–3 | |
Artois Championships Luân Đôn, Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland ATP World Tour 250 Cỏ, ngoài trời 9–15 tháng 6 năm 2008 Đồng đội: Mariano Hood |
12 / 108 | V1 | Fernando González Nicolás Lapentti |
115 191 |
Thua
|
6–7(4–7), 5–7 |
Rogers Cup Toronto, Canada ATP World Tour Masters 1000 Cứng, ngoài trời 21–27 tháng 7 năm 2008 Đồng đội: Tommy Robredo |
13 / 109 | V1 | Igor Andreev Nikolay Davydenko |
426 302 |
Thua
|
6–3, 3–6, (7–10) |
Thế vận hội Mùa hè Bắc Kinh, Trung Quốc Cứng, ngoài trời 11–17 tháng 8 năm 2008 Đồng đội: Tommy Robredo |
14 / 110 | V1 | Jonas Björkman Robin Söderling |
11 156 |
Thắng
|
6–3, 6–3 |
15 / 111 | V2 | Chris Guccione Lleyton Hewitt |
253 634 |
Thua
|
2–6, 6–7(5–7) | |
Mutua Madrileña Masters Madrid Madrid, Tây Ban Nha ATP World Tour Masters 1000 Cứng, trong nhà 12–18 tháng 10 năm 2008 Đồng đội: Carlos Moyá |
16 / 112 | V1 | James Blake Mardy Fish |
128 82 |
Thắng
|
4–6, 7–6(7–5), (10–5) |
– | V2 | Mahesh Bhupathi Mark Knowles |
11 5 |
Thua | W/O | |
BNP Paribas Masters 2008 Paris, Pháp ATP World Tour Masters 1000 Cứng, trong nhà 26 tháng 10 – 2 tháng 11 năm 2008 Đồng đội: Juan Mónaco |
17 / 113 | V1 | Paul-Henri Mathieu Nicolas Mahut |
109 80 |
Thắng
|
6–2, 6–4 |
18 / 114 | V2 | Mahesh Bhupathi Mark Knowles |
7 5 |
Thắng
|
6–4, 6–2 | |
– | TK | Jeff Coetzee Wesley Moodie |
13 15 |
Thua | W/O |
Xem thêm
sửaTham khảo
sửa- ^ “Rafael Nadal, Player 2008 activity, Singles”. aptworldtour. 2008. Truy cập ngày 22 tháng 1 năm 2023.
- ^ “Rafael Nadal, Player 2008 activity, Doubles”. aptworldtour. 2008. Truy cập ngày 22 tháng 1 năm 2023.
- ^ Tignor, Steve (3 tháng 12 năm 2015). “2008: NADAL BEATS FEDERER IN THE GREATEST MATCH OF ALL TIME”. Tennis.com. Lưu trữ bản gốc ngày 11 tháng 2 năm 2009. Truy cập ngày 3 tháng 12 năm 2015.
- ^ “Players | ATP Tour | Tennis”. ATP Tour.
Liên kết ngoài
sửa- Website chính thức (tiếng Tây Ban Nha)
- Thông tin ATP tour
Bản mẫu:Rafael Nadal Bản mẫu:ATP Tour 2008 Bản mẫu:Quần vợt năm 2008