Mùa giải quần vợt năm 2023 của Novak Djokovic

Mùa giải quần vợt năm 2023 của Novak Djokovic được coi là một trong những mùa giải hay nhất mọi thời đại của một tay vợt.[2][3] Mùa giải chính thức bắt đầu vào ngày 1 tháng 1 năm 2023 tại giải Adelaide International,[4] và kết thúc vào ngày 25 tháng 11 năm 2023 sau trận thua của Serbia trước Ý ở bán kết Vòng chung kết Davis Cup.

Mùa giải quần vợt năm 2023 của Novak Djokovic
Djokovic tại Giải quần vợt Pháp Mở rộng 2023, nơi anh giành danh hiệu Grand Slam thứ 23
Tên đầy đủNovak Djokovic
Quốc tịch Serbia
Tiền thưởng$15,952,044[1]
Đánh đơn
Thắng/Thua56–7 (88.89%)
Số danh hiệu7
Thứ hạng cuối nămSố 1
Thay đổi thứ hạng so với năm trướcTăng 4
Thành tích đánh đơn Gland Slam
Úc Mở rộng
Pháp Mở rộng
WimbledonCK
Mỹ Mở rộng
Tour Finals
Đánh đôi
Thắng/Thua1–4 (20%)
Thứ hạng cuối nămGiữ nguyên
Davis Cup
Davis CupBK
2022
2024

Trong mùa giải này, Djokovic:

Tất cả các trận đấu

sửa

Bảng dưới đây liệt kê tất cả các trận đấu của Novak Djokovic trong năm 2023.

Chú giải
 CK  BK TK V# RR Q# A Z# PO G F-S SF-B NMS NH
(VĐ) Vô địch giải; vào tới (CK) chung kết, (BK) bán kết, (TK) tứ kết; (V#) các vòng 4, 3, 2, 1; thi đấu (RR) vòng bảng; vào tới vòng loại (Q#) vòng loại chính, 2, 1; (A) không tham dự giải; thi đấu tại (Z#) Nhóm khu vực (chỉ ra số nhóm) hoặc (PO) play-off Davis/Fed Cup; giành huy chương (G) vàng, (F-S) bạc hay (SF-B) đồng tại Olympic; Một giải (NMS) Masters Series/1000 bị giáng cấp; hoặc (NH) giải không tổ chức. SR=tỉ lệ vô địch (số chức vô địch/số giải đấu)
Để tránh nhầm lẫn hoặc tính thừa, bảng biểu cần được cập nhật khi giải đấu kết thúc hoặc vận động viên đã kết thúc quá trình thi đấu tại giải.

Đơn

sửa
Giải đấu Trận Vòng Đối thủ Xếp hạng Kết quả Tỷ số
Adelaide International
Adelaide, Úc
ATP Tour 250
Cứng, ngoài trời
1 – 8 tháng 1 năm 2023
1 / 1238 V1   Constant Lestienne 65 Thắng 6–3, 6–2
2 / 1239 V2   Quentin Halys 64 Thắng 7–6(7–3), 7–6(7–5)
3 / 1240 TK   Denis Shapovalov (7) 18 Thắng 6–3, 6–4
4 / 1241 BK   Daniil Medvedev (3) 7 Thắng 6–3, 6–4
5 / 1242   Sebastian Korda 33 Thắng (1) 6–7(8–10), 7–6(7–3), 6–4
Giải quần vợt Úc Mở rộng
Melbourne, Úc
Grand Slam
Cứng, ngoài trời
16 – 29 tháng 1 năm 2023
6 / 1243 V1   Roberto Carballés Baena 75 Thắng 6–3, 6–4, 6–0
7 / 1244 V2   Enzo Couacaud (Q) 191 Thắng 6–1, 6–7(5–7), 6–2, 6–0
8 / 1245 V3   Grigor Dimitrov (27) 28 Thắng 7–6(9–7), 6–3, 6–4
9 / 1246 V4   Alex de Minaur (22) 24 Thắng 6–2, 6–1, 6–2
10 / 1247 TK   Andrey Rublev (5) 6 Thắng 6–1, 6–2, 6–4
11 / 1248 BK   Tommy Paul 35 Thắng 7–5, 6–1, 6–2
12 / 1249   Stefanos Tsitsipas (3) 4 Thắng (2) 6–3, 7–6(7–4), 7–6(7–5)
Dubai Tennis Championships
Dubai, Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất
ATP Tour 500
Cứng, ngoài trời
27 tháng 2 – 4 tháng 3 năm 2023
13 / 1250 V1   Tomáš Macháč (Q) 130 Thắng 6–3, 3–6, 7–6(7–1)
14 / 1251 V2   Tallon Griekspoor 39 Thắng 6–2, 6–3
15 / 1252 TK   Hubert Hurkacz (5) 11 Thắng 6–3, 7–5
16 / 1253 BK   Daniil Medvedev (3) 7 Thua 4–6, 4–6
Indian Wells Open
Indian Wells, Hoa Kỳ
ATP Tour Masters 1000
Cứng, ngoài trời
8 – 19 tháng 3 năm 2023
N/A
Miami Open
Miami Gardens, Hoa Kỳ
ATP Tour Masters 1000
Cứng, ngoài trời
22 tháng 3 – 2 tháng 4 năm 2023
N/A
Monte-Carlo Masters
Roquebrune-Cap-Martin, Pháp
ATP Tour Masters 1000
Đất nện, ngoài trời
9 – 16 tháng 4 năm 2023
V1 Miễn
17 / 1254 V2   Ivan Gakhov (Q) 198 Thắng 7–6(7–5), 6–2
18 / 1255 V3   Lorenzo Musetti (16) 21 Thua 6–4, 5–7, 4–6
Srpska Open
Banja Luka, Bosnia và Herzegovina
ATP Tour 250
Đất nện, ngoài trời
17 – 23 tháng 4 năm 2023
V1 Miễn
19 / 1256 V2   Luca Van Assche 87 Thắng 6–7(4–7), 6–3, 6–2
20 / 1257 TK   Dušan Lajović 70 Thua 4–6, 6–7(6–8)
Madrid Open
Madrid, Tây Ban Nha
ATP Tour Masters 1000
Đất nện, ngoài trời
26 tháng 4 – 7 tháng 5 năm 2023
Rút lui
Internazionali BNL d'Italia
Rome, Ý
ATP Tour Masters 1000
Đất nện, ngoài trời
10 – 21 tháng 5 năm 2023
V1 Miễn
21 / 1258 V2   Tomás Martín Etcheverry 61 Thắng 7–6(7–5), 6–2
22 / 1259 V3   Grigor Dimitrov (26) 33 Thắng 6–3, 4–6, 6–1
23 / 1260 V4   Cameron Norrie (13) 13 Thắng 6–3, 6–4
24 / 1261 TK   Holger Rune (7) 7 Thua 2–6, 6–4, 2–6
Giải quần vợt Pháp Mở rộng
Paris, Pháp
Grand Slam
Đất nện, ngoài trời
28 tháng 5 – 11 tháng 6 năm 2023
25 / 1262 V1   Aleksandar Kovacevic 114 Thắng 6–3, 6–2, 7–6(7–1)
26 / 1263 V2   Márton Fucsovics 83 Thắng 7–6(7–2), 6–0, 6–3
27 / 1264 V3   Alejandro Davidovich Fokina (29) 34 Thắng 7–6(7–4), 7–6(7–5), 6–2
28 / 1265 V4   Juan Pablo Varillas 94 Thắng 6–3, 6–2, 6–2
29 / 1266 TK   Karen Khachanov (11) 11 Thắng 4–6, 7–6(7–0), 6–2, 6–4
30 / 1267 BK   Carlos Alcaraz (1) 1 Thắng 6–3, 5–7, 6–1, 6–1
31 / 1268   Casper Ruud (4) 4 Thắng (3) 7–6(7–1), 6–3, 7–5
Wimbledon
Luân Đôn, Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland
Grand Slam
Cỏ, ngoài trời
3 – 16 tháng 7 năm 2023
32 / 1269 V1   Pedro Cachin 68 Thắng 6–3, 6–3, 7–6(7–4)
33 / 1270 V2   Jordan Thompson 70 Thắng 6–3, 7–6(7–4), 7–5
34 / 1271 V3   Stan Wawrinka 88 Thắng 6–3, 6–1, 7–6(7–5)
35 / 1272 V4   Hubert Hurkacz (17) 18 Thắng 7–6(8–6), 7–6(8–6), 5–7, 6–4
36 / 1273 TK   Andrey Rublev (7) 7 Thắng 4–6, 6–1, 6–4, 6–3
37 / 1274 BK   Jannik Sinner (8) 8 Thắng 6–3, 6–4, 7–6(7–4)
38 / 1275 CK   Carlos Alcaraz (1) 1 Thua (1) 6–1, 6–7(6–8), 1–6, 6–3, 4–6
Canadian Open
Montreal, Canada
ATP Tour Masters 1000
Cứng, ngoài trời
7 – 13 tháng 8 năm 2023
Rút lui
Cincinnati Open
Cincinnati, Hoa Kỳ
ATP Tour Masters 1000
Cứng, ngoài trời
13 – 20 tháng 8 năm 2023
V1 Miễn
39 / 1276 V2   Alejandro Davidovich Fokina 23 Thắng 6–4, 0–0 bỏ cuộc
40 / 1277 V3   Gaël Monfils (PR) 211 Thắng 6–3, 6–2
41 / 1278 TK   Taylor Fritz (9) 9 Thắng 6–0, 6–4
42 / 1279 BK   Alexander Zverev (16) 17 Thắng 7–6(7–5), 7–5
43 / 1280   Carlos Alcaraz (1) 1 Thắng (4) 5–7, 7–6(9–7), 7–6(7–4)
Giải quần vợt Mỹ Mở rộng
Thành phố New York, Hoa Kỳ
Grand Slam
Cứng, ngoài trời
28 tháng 8 – 10 tháng 9 năm 2023
44 / 1281 V1   Alexandre Müller 84 Thắng 6–0, 6–2, 6–3
45 / 1282 V2   Bernabé Zapata Miralles 76 Thắng 6–4, 6–1, 6–1
46 / 1283 V3   Laslo Djere (32) 38 Thắng 4–6, 4–6, 6–1, 6–1, 6–3
47 / 1284 V4   Borna Gojo (Q) 105 Thắng 6–2, 7–5, 6–4
48 / 1285 TK   Taylor Fritz (9) 9 Thắng 6–1, 6–4, 6–4
49 / 1286 BK   Ben Shelton 47 Thắng 6–3, 6–2, 7–6(7–4)
50 / 1287   Daniil Medvedev (3) 3 Thắng (5) 6–3, 7–6(7–5), 6–3
Vòng chung kết Davis Cup
Vòng bảng

Valencia, Tây Ban Nha
Davis Cup
Cứng, trong nhà
12–17 tháng 9 năm 2023
51 / 1288 VB   Alejandro Davidovich Fokina 25 Thắng 6–3, 6–4
Shanghai Masters
Thượng Hải, Trung Quốc
ATP Tour Masters 1000
Cứng, ngoài trời
4 – 15 tháng 10 năm 2023
Rút lui
Paris Masters
Paris, Pháp
ATP Tour Masters 1000
Cứng, trong nhà
30 tháng 10 – 5 tháng 11 năm 2023
V1 Miễn
52 / 1289 V2   Tomás Martín Etcheverry 31 Thắng 6–3, 6–2
53 / 1290 V3   Tallon Griekspoor 23 Thắng 4–6, 7–6(7–2), 6–4
54 / 1291 TK   Holger Rune (6) 7 Thắng 7–5, 6–7(3–7), 6–4
55 / 1292 BK   Andrey Rublev (5) 5 Thắng 5–7, 7–6(7–3), 7–5
56 / 1293   Grigor Dimitrov 17 Thắng (6) 6–4, 6–3
ATP Finals
Turin, Ý
ATP Finals
Cứng, trong nhà
12 – 19 tháng 11 năm 2023
57 / 1294 VB   Holger Rune (8) 8 Thắng 7–6(7–4), 6–7(1–7), 6–3
58 / 1295 VB   Jannik Sinner (4) 4 Thua 5–7, 7–6(7–5), 6–7(2–7)
59 / 1296 VB   Hubert Hurkacz (Alt) 9 Thắng 7–6(7–1), 4–6, 6–1
60 / 1297 BK   Carlos Alcaraz (2) 2 Thắng 6–3, 6–2
61 / 1298   Jannik Sinner (4) 4 Thắng (7) 6–3, 6–3
Vòng chung kết Davis Cup
Vòng đấu loại trực tiếp

Málaga, Tây Ban Nha
Davis Cup
Cứng, trong nhà
21 – 26 tháng 11 năm 2023
62 / 1299 TK   Cameron Norrie 18 Thắng 6–4, 6–4
63 / 1300 BK   Jannik Sinner 4 Thua 2–6, 6–2, 5–7

Đôi

sửa
Giải đấu Trận Vòng Đối thủ Xếp hạng Kết quả Tỷ số
Adelaide International
Adelaide, Úc
ATP Tour 250
Cứng, ngoài trời
1 – 8 tháng 1 năm 2023
Đồng đội:   Vasek Pospisil
1 / 139 V1   Tomislav Brkić /   Gonzalo Escobar 58 / 40 Thua 6–4, 3–6, [5–10]
Cincinnati Open
Cincinnati, Hoa Kỳ
ATP Tour Masters 1000
Cứng, ngoài trời
13 – 20 tháng 8 năm 2023
Đồng đội:   Nikola Ćaćić
2 / 140 V1   Jamie Murray /   Michael Venus 31 / 26 Thua 4–6, 2–6
Vòng chung kết Davis Cup
Vòng bảng

Valencia, Tây Ban Nha
Davis Cup
Cứng, trong nhà
12–17 tháng 9 năm 2023
Đồng đội:   Nikola Ćaćić
3 / 141 VB   Tomáš Macháč /   Adam Pavlásek – / 57 Thua 5–7, 7–6(9–7), [3–10]
Paris Masters
Paris, Pháp
ATP Tour Masters 1000
Cứng, trong nhà
30 tháng 10 – 5 tháng 11 năm 2023
Đồng đội:   Miomir Kecmanović
4 / 142 V1   Gonzalo Escobar /   Aleksandr Nedovyesov 57 / 47 Thắng 6–4, 6–2
V2   Rohan Bopanna /   Matthew Ebden (3) 8 / 7 W/O N/A
Vòng chung kết Davis Cup
Vòng đấu loại trực tiếp

Málaga, Tây Ban Nha
Davis Cup
Cứng, trong nhà
21–26 tháng 11 năm 2023
Đồng đội:
VB   Joe Salisbury /   Neal Skupski 7 / 9 không chơi N/A
5 / 143 BK   Jannik Sinner /   Lorenzo Sonego 500 / 243 Thua 3–6, 4–6

Giao hữu

sửa

Đơn

sửa
Giải đấu Trận Vòng Đối thủ Xếp hạng Kết quả Tỷ số
World Tennis League
Dubai, Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất

Cứng, ngoài trời
19 – 24 tháng 12 năm 2022
1 PO   Alexander Zverev 12 Thua 3–6, 4–6
2 PO   Sebastian Ofner 193 Thắng 6–7(5–7), 6–0, [10–7]
The Arena Showdown
Melbourne, Úc

Cứng, ngoài trời
13 tháng 1 năm 2023
3 PO   Nick Kyrgios 21 Thua 3–4(3–5), 4–2, [9–10]
Hurlingham Tennis Classic
Luân Đôn, Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland

Cỏ, ngoài trời
27 tháng 6 – 1 tháng 7 năm 2023
4 PO   Frances Tiafoe 10 Thắng 6–3, 3–6, [10–7]

Lịch thi đấu

sửa

Dưới đây là lịch thi đấu năm 2023 của Novak Djokovic.[5]

Đơn

sửa
Ngày Giải đấu Địa điểm Thể loại Mặt sân Kết quả
trước
Điểm
trước
Điểm
mới
Kết quả
1 tháng 1 năm 2023–
8 tháng 1 năm 2023
Adelaide International 1 Adelaide (AUS) ATP 250 Cứng N/A 0 250 Vô địch (đánh bại Sebastian Korda, 6–7(8–10), 7–6(7–3), 6–4)
16 tháng 1 năm 2023–
29 tháng 1 năm 2023
Giải quần vợt Úc Mở rộng Melbourne (AUS) Grand Slam Cứng N/A 0 2,000 Vô địch (đánh bại Stefanos Tsitsipas, 6–3, 7–6(7–4), 7–6(7–5))
27 tháng 2 năm 2023–
4 tháng 3 năm 2023
Dubai Tennis Championships Dubai (UAE) ATP 500 Cứng TK 90 180 Bán kết (thua trước Daniil Medvedev, 4–6, 4–6)
9 tháng 4 năm 2023–
16 tháng 4 năm 2023
Monte-Carlo Masters Roquebrune-Cap-Martin (FRA) Masters 1000 Đất nện V2 10 90 Vòng 3 (thua trước Lorenzo Musetti, 6–4, 5–7, 4–6)
N/A Serbia Open Belgrade (SRB) ATP 250 Đất nện CK 150 0 Không tổ chức[6]
17 tháng 4 năm 2023–
23 tháng 4 năm 2023
Srpska Open Banja Luka (BIH) ATP 250 Đất nện N/A 0 45 Tứ kết (thua trước Dušan Lajović, 4–6, 6–7(6–8))
26 tháng 4 năm 2023–
7 tháng 5 năm 2023
Madrid Open Madrid (ESP) Masters 1000 Đất nện BK 360 0 Rút lui
10 tháng 5 năm 2023–
21 tháng 5 năm 2023
Internazionali BNL d'Italia Rome (ITA) Masters 1000 Đất nện 1,000 180 Tứ kết (thua trước Holger Rune, 2–6, 6–4, 2–6)
28 tháng 5 năm 2023–
11 tháng 6 năm 2023
Giải quần vợt Pháp Mở rộng Paris (FRA) Grand Slam Đất nện TK 360 2,000 Vô địch (đánh bại Casper Ruud, 7–6(7–1), 6–3, 7–5)
3 tháng 7 năm 2023–
17 tháng 7 năm 2023
Wimbledon Luân Đôn (UK) Grand Slam Cỏ 0[a] 1,200 Chung kết (thua trước Carlos Alcaraz, 6–1, 6–7(6–8), 1–6, 6–3, 4–6)
7 tháng 8 năm 2023–
14 tháng 8 năm 2023
Canadian Open Montreal (CAN) Masters 1000 Cứng A 0 0 Rút lui
14 tháng 8 năm 2023–
21 tháng 8 năm 2023
Cincinnati Open Cincinnati (USA) Masters 1000 Cứng A 0 1000 Vô địch (đánh bại Carlos Alcaraz, 5–7, 7–6(9–7), 7–6(7–4))
28 tháng 8 năm 2023–
10 tháng 9 năm 2023
Giải quần vợt Mỹ Mở rộng New York (USA) Grand Slam Cứng A 0 2000 Vô địch (đánh bại Daniil Medvedev, 6–3, 7–6(7–5), 6–3)
11 tháng 9 năm 2023–
17 tháng 9 năm 2023
Vòng bảng Vòng chung kết Davis Cup Valencia (ESP) Davis Cup Cứng (trong nhà) N/A N/A N/A Giành quyền vào vòng đấu loại trực tiếp
25 tháng 9 năm 2023–
1 tháng 10 năm 2023
Astana Open Astana (KAZ) ATP 250 Cứng (trong nhà) 500 0 Rút lui
4 tháng 10 năm 2023–
15 tháng 10 năm 2023
Shanghai Masters Thượng Hải (CHN) Masters 1000 Cứng N/A 0 0
30 tháng 10 năm 2023–
5 tháng 11 năm 2023
Paris Masters Paris (FRA) Masters 1000 Cứng (trong nhà) CK 600 1000 Vô địch (đánh bại Grigor Dimitrov, 6–4, 6–3)
6 tháng 11 năm 2023–
12 tháng 11 năm 2023
Tel Aviv Open Tel Aviv (ISR) ATP 250 Cứng (trong nhà) 250 0 Bị hủy do chiến tranh Israel – Hamas[8]
12 tháng 11 năm 2023–
19 tháng 11 năm 2023
ATP Finals Turin (ITA) Tour Finals Cứng (trong nhà) 1500 1300 Vô địch (đánh bại Jannik Sinner, 6–3, 6–3)
21 tháng 11 năm 2023–
26 tháng 11 năm 2023
Vòng đấu loại trực tiếp Vòng chung kết Davis Cup Málaga (ESP) Davis Cup Cứng (trong nhà) N/A N/A N/A Bán kết (  Serbia thua trước   Ý, 1–2)
Tổng điểm cuối năm 4820 11245   6425

Đôi

sửa
Ngày Giải đấu Địa điểm Thể loại Mặt sân Kết quả
trước
Điểm
trước
Điểm
mới
Kết quả
1 tháng 1 năm 2023–
8 tháng 1 năm 2023
Adelaide International 1 Adelaide (AUS) ATP 250 Cứng N/A 0 0 V1 (thua trước Tomislav Brkić / Gonzalo Escobar, 6–4, 3–6, [5–10])
14 tháng 8 năm 2023–
21 tháng 8 năm 2023
Cincinnati Masters Cincinnati (USA) Masters 1000 Cứng N/A 0 0 V1 (thua trước Jamie Murray / Michael Venus, 4–6, 2–6)
11 tháng 9 năm 2023–
17 tháng 9 năm 2023
Vòng bảng Vòng chung kết Davis Cup Valencia (ESP) Davis Cup Cứng (trong nhà) N/A N/A N/A Giành quyền vào vòng đấu loại trực tiếp
30 tháng 10 năm 2023–
5 tháng 11 năm 2023
Paris Masters Paris (FRA) Masters 1000 Cứng (trong nhà) N/A 0 0 V2 (bỏ cuộc trước Rohan Bopanna / Matthew Ebden)
21 tháng 11 năm 2023–
26 tháng 11 năm 2023
Vòng đấu loại trực tiếp Vòng chung kết Davis Cup Málaga (ESP) Davis Cup Cứng (trong nhà) N/A N/A N/A Bán kết (  Serbia thua trước   Ý, 1–2)
Tổng điểm cuối năm 0 0   0

Các thành tích trong năm

sửa

Thành tích đối đầu

sửa

Novak Djokovic có thành tích thắng–thua 56–7 (88.89%) ở các trận đấu ATP trong mùa giải 2023. Thành tích của anh trước các tay vợt top 10 bảng xếp hạng ATP tại thời điểm diễn ra trận đấu là 17–5 (77.27%). In đậm biểu thị tay vợt được xếp hạng top 10 tại thời điểm ít nhất một lần gặp nhau. Danh sách dưới đây được sắp xếp theo số trận thắng:

* Thống kê chính xác tính đến ngày 25 tháng 11 năm 2023.

Các trận chung kết

sửa

Đơn: 8 (7 danh hiệu, 1 á quân)

sửa
Thể loại
Grand Slam (3–1)
ATP Finals (1–0)
Masters 1000 (2–0)
ATP 500 (0–0)
ATP 250 (1–0)
Danh hiệu theo mặt sân
Cứng (6–0)
Đất nện (1–0)
Cỏ (0–1)
Danh hiệu theo điều kiện
Ngoài trời (5–1)
Trong nhà (2–0)
Kết quả T–B    Ngày    Giải đấu Thể loại Mặt sân Đối thủ Tỷ số
Vô địch 1–0 tháng 1 năm 2023 Adelaide International 1, Úc ATP 250 Cứng   Sebastian Korda 6–7(8–10), 7–6(7–3), 6–4
Vô địch 2–0 tháng 1 năm 2023 Úc Mở rộng, Úc Grand Slam Cứng   Stefanos Tsitsipas 6–3, 7–6(7–4), 7–6(7–5)
Vô địch 3–0 tháng 6 năm 2023 Pháp Mở rộng, Pháp Grand Slam Đất nện   Casper Ruud 7–6(7–1), 6–3, 7–5
Á quân 3–1 tháng 7 năm 2023 Wimbledon, Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Grand Slam Cỏ   Carlos Alcaraz 6–1, 6–7(6–8), 1–6, 6–3, 4–6
Vô địch 4–1 tháng 8 năm 2023 Cincinnati Masters, Hoa Kỳ Masters 1000 Cứng   Carlos Alcaraz 5–7, 7–6(9–7), 7–6(7–4)
Vô địch 5–1 tháng 9 năm 2023 Mỹ Mở rộng, Hoa Kỳ Grand Slam Cứng   Daniil Medvedev 6–3, 7–6(7–5), 6–3
Vô địch 6–1 tháng 11 năm 2023 Paris Masters, Pháp Masters 1000 Cứng (trong nhà)   Grigor Dimitrov 6–4, 6–3
Vô địch 7–1 tháng 11 năm 2023 ATP Finals, Ý Tour Finals Cứng (trong nhà)   Jannik Sinner 6–3, 6–3

Các trận thắng trước tay vợt top 10 (17–5)

sửa
Thể loại
Grand Slam (8–1)
ATP Finals (4–1)
Masters 1000 (4–1)
ATP 500 (0–1)
ATP 250 (1–0)
Davis Cup (0–1)
Chiến thắng theo mặt sân
Cứng (13–3)
Đất nện (2–1)
Cỏ (2–1)
Chiến thắng theo điều kiện
Ngoài trời (11–3)
Trong nhà (6–2)
# Tay vợt Xếp hạng Giải đấu Mặt sân Vòng Tỷ số XHND
1/241   Daniil Medvedev 7 Adelaide International 1, Úc Cứng BK 6–3, 6–4 5
2/242   Andrey Rublev 6 Giải quần vợt Úc Mở rộng, Úc TK 6–1, 6–2, 6–4
3/243   Stefanos Tsitsipas 4 CK 6–3, 7–6(7–4), 7–6(7–5)
4/244   Carlos Alcaraz 1 Giải quần vợt Pháp Mở rộng, Pháp Đất nện BK 6–3, 5–7, 6–1, 6–1 3
5/245   Casper Ruud 4 CK 7–6(7–1), 6–3, 7–5
6/246   Andrey Rublev 7 Wimbledon, Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Cỏ TK 4–6, 6–1, 6–4, 6–3 2
7/247   Jannik Sinner 8 BK 6–3, 6–4, 7–6(7–4)
8/248   Taylor Fritz 9 Cincinnati Masters, Hoa Kỳ Cứng TK 6–0, 6–4
9/249   Carlos Alcaraz 1 CK 5–7, 7–6(9–7), 7–6(7–4)
10/250   Taylor Fritz 9 Giải quần vợt Mỹ Mở rộng, Hoa Kỳ TK 6–1, 6–4, 6–4
11/251   Daniil Medvedev 3 CK 6–3, 7–6(7–5), 6–3
12/252   Holger Rune 7 Paris Masters, Pháp Cứng (trong nhà) TK 7–5, 6–7(3–7), 6–4 1
13/253   Andrey Rublev 6 BK 5–7, 7–6(7–3), 7–5
14/254   Holger Rune 8 ATP Finals, Turin, Ý VB 7–6(7–4), 6–7(1–7), 6–3
15/255   Hubert Hurkacz 9 VB 7–6(7–1), 4–6, 6–1
16/256   Carlos Alcaraz 2 BK 6–3, 6–2
17/257   Jannik SInner 4 CK 6–3, 6–3

Tiền thưởng

sửa
  • In đậm biểu thị giải đấu vô địch
Đơn
Giải đấu Tiền thưởng Tổng số
Adelaide International 1 $94,560 $94,560
Giải quần vợt Úc Mở rộng A$2,975,000 $2,169,622
Dubai Tennis Championships $153,125 $2,322,747
Monte-Carlo Masters €77,760 $2,407,482
Srpska Open €17,010 $2,426,179
Internazionali BNL d'Italia €161,525 $2,604,148
Giải quần vợt Pháp Mở rộng €2,300,000 $5,070,668
Giải quần vợt Wimbledon £1,175,000 $6,562,330
Cincinnati Masters $1,019,335 $7,581,665
Giải quần vợt Mỹ Mở rộng $3,000,000 $10,581,665
Paris Masters €892,590 $11,524,597
ATP Finals $4,411,500 $15,936,097
$15,936,097
Đôi
Giải đấu Tiền thưởng Tổng số
Adelaide International 1 $785 $785
Cincinnati Masters $7,725 $8,510
Paris Masters €7,040 $15,947
$15,947
Tổng số
$15,952,044

Số liệu bằng đô la Mỹ (USD).

Xem thêm

sửa

Chú thích

sửa
  1. ^ Không tính điểm xếp hạng ATP cho Wimbledon 2022.[7]

Tham khảo

sửa
  1. ^ “ATP Prize Money Leaders” (PDF). Protennslive.com. Lưu trữ (PDF) bản gốc ngày 31 tháng 12 năm 2023. Truy cập ngày 5 tháng 12 năm 2022.
  2. ^ Carayol, Tumaini (20 tháng 11 năm 2023). “Djokovic ends 2023 on top of the world as 'Next Gen' struggle to bridge gap”. amp.theguardian.com. Truy cập ngày 22 tháng 1 năm 2024.
  3. ^ Bodo, Peter (4 tháng 12 năm 2023). “Novak Djokovic is still hungry, after all these years”. Tennis.com (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 22 tháng 1 năm 2024.
  4. ^ “Novak Djokovic schedule: Serbian confirms his first event of 2023 season”. tennishead.net. 1 tháng 12 năm 2022. Lưu trữ bản gốc ngày 17 tháng 12 năm 2022. Truy cập ngày 17 tháng 12 năm 2022.
  5. ^ “Schedule – Novak Djokovic”. Lưu trữ bản gốc ngày 17 tháng 12 năm 2022. Truy cập ngày 17 tháng 12 năm 2022.Quản lý CS1: bot: trạng thái URL ban đầu không rõ (liên kết)
  6. ^ “Serbia Open finds replacement location for 2023, Novak Djokovic intends to play”. tennisworldusa.org. 30 tháng 10 năm 2022. Lưu trữ bản gốc ngày 30 tháng 10 năm 2022. Truy cập ngày 30 tháng 10 năm 2022.
  7. ^ “FAQ: Removal Of ATP Rankings Points From 2022 Wimbledon”. ATP Tour. 20 tháng 5 năm 2022. Lưu trữ bản gốc ngày 23 tháng 5 năm 2022. Truy cập ngày 6 tháng 6 năm 2022.
  8. ^ “Tel Aviv Open Watergen canceled”. 13 tháng 10 năm 2023. Lưu trữ bản gốc ngày 23 tháng 10 năm 2023. Truy cập ngày 16 tháng 10 năm 2023.

Liên kết ngoài

sửa

Bản mẫu:Novak Djokovic

Bản mẫu:Quần vợt năm 2023