Map of the Soul: Persona

mini album năm 2019 của BTS

Map of the Soul: Personamini album thứ sáu của nhóm nhạc nam Hàn Quốc BTS. Nó được phát hành vào ngày 12 tháng 4 năm 2019, thông qua Big Hit Entertainment với "Boy with Luv" là bài hát chủ đề. Đây là phần tiếp theo cho các album năm 2018, Love Yourself: TearLove Yourself: Answer, và trước chuyến lưu diễn thế giới Love Yourself: Speak Yourself. Nam ca sĩ người Mỹ Lauv đã xuất hiện trong một phiên bản của bài hát "Make It Right" được phát hành vào ngày 18 tháng 10 năm 2019, như đĩa đơn thứ hai từ album.

Map of the Soul: Persona
EP của BTS
Phát hành12 tháng 4 năm 2019 (2019-04-12)
Phòng thuBig Hit (Seoul)[1]
The Village (Los Angeles)[1]
Thể loại
Thời lượng26:05
Ngôn ngữTiếng Hàn
Hãng đĩa
Sản xuất
  • Pdogg
  • Hiss Noise
  • Arcades
  • Fred Gibson
  • Bad Milk
  • Marcus McCoan
Thứ tự album của BTS
Love Yourself: Answer
(2018)
Map of the Soul: Persona
(2019)
BTS World: Original Soundtrack
(2020)
Phiên bản vật lý
Phiên bản 1–4 từ trái qua phải
Phiên bản 1–4 từ trái qua phải
Đĩa đơn từ Map of the Soul: Persona
  1. "Boy with Luv"
    Phát hành: 12 tháng 4, 2019[4]
  2. "Make It Right"
    Phát hành: 18 tháng 10, 2019[5]

Mini album đã ra mắt ở vị trí số 1 trên Billboard 200 của Hoa Kỳ, đưa BTS trở thành nhóm nhạc đầu tiên kể từ The Beatles có 3 album quán quân trong vòng chưa đầy một năm. Album cũng đứng đầu các bảng xếp hạng của Vương quốc Anh, Scotland, New ZealandÚc, khiến BTS trở thành nghệ sĩ Hàn Quốc đầu tiên đạt được album quán quân tại mỗi quốc gia này. Ngoài ra, album đã bán được 3,2 triệu bản trong một tháng, trở thành album bán chạy nhất tại Hàn Quốc, thay thế kỷ lục 24 năm trước đó.

Bối cảnh và phát hành sửa

BTS lần đầu tiên công bố Map of the Soul: Persona vào ngày 11 tháng 3 năm 2019, đơn đặt hàng trước bắt đầu vào ngày 13 tháng 3.[6] Mini album đã đánh dấu một "kỷ nguyên mới" trong đĩa nhạc của nhóm, sau khi hoàn thành chuỗi album Love Yourself vào năm 2018 với việc phát hành Love Yourself: TearLove Yourself: Answer.[7] Nó được ấn định ngày phát hành trước khi nhóm bắt đầu mở rộng chuyến lưu diễn thế giới Love Yourself World Tour, có tên Love Yourself: Speak Yourself.[8]

Vào ngày 27 tháng 3, nhóm đã phát hành "đoạn giới thiệu cho sự trở lại" cho album của họ, mang tên "Persona" mà sau này trở thành phần giới thiệu cho mini album. Bản solo có sự góp mặt của RM, trưởng nhóm của BTS, và được mô tả bởi Natalie Morin của Refinery29 là "một bài hát đầy màu sắc, năng động" và "phù hợp với các chủ đề mới và khám phá bản thân của nhóm", với những lời bài hát như "Tôi là ai? Câu hỏi tôi đã có trong suốt cuộc đời..." và "Những khiếm khuyết của tôi mà tôi biết... Sự tiếc nuối chẳng còn khiến tôi chán ngấy."[9]

Vào ngày 31 tháng 3, Big Hit đã phát hành 2 trong 4 bộ ảnh khái niệm đầu tiên được đặt là phiên bản 1–4. "Phiên bản 1" cho thấy "BTS đang chơi đùa trong một gian hàng chụp ảnh", với những bức ảnh chụp một mình "thể hiện từng thành viên trong nhiều tư thế khác nhau". "Phiên bản 2" nhấn mạnh "các khía cạnh hoặc tính cách khác nhau của mỗi thành viên BTS", như được mô tả bởi Billboard.[10] Hai phiên bản cuối cùng được phát hành vào ngày 3 tháng 4. "Phiên bản 3" cho thấy các thành viên của nhóm đang tạo dáng với hoa hồng trong một căn phòng tông màu hồng. "Phiên bản 4" có hình ảnh họ tạo dáng với nho hoặc dâu tây trong khi mặc trang phục thanh lịch và trang sức.[11]

Vào ngày 7 tháng 4, nhóm đã phát hành đoạn giới thiệu cho video âm nhạc đầu tiên, tiết lộ rằng nữ ca sĩ người Mỹ Halsey sẽ tham gia bài hát và tên của bài hát chủ đề sẽ có tên là "Boy with Luv."[12] Một ngày sau, vào ngày 8 tháng 4, nhóm đã phát hành danh sách bài hát và bìa đĩa của album, đồng thời tiết lộ 7 bài hát của mini album.[13] Vào ngày 10 tháng 4, BTS đã phát hành đoạn giới thiệu cuối cùng, thứ hai của bài hát, bao gồm một bản mẫu dài hơn của bài hát. Một phiên bản mới của bài hát "Make It Right", với sự góp giọng của nam ca sĩ người Mỹ Lauv, được phát hành vào ngày 18 tháng 10 như đĩa đơn thứ hai từ album.[14]

Sáng tác và sản xuất sửa

Map of the Soul: Persona có ảnh hưởng từ nhiều nơi khác nhau. Bản thân album được dựa trên cuốn sách Jung's Map of the Soul, về những lý thuyết mà Carl Jung đã tạo ra cho tâm lý học.[15]

Bài hát chủ đề "Boy with Luv" hợp tác với Halsey, được mô tả là một bài hát thuộc thể loại funk pop về hạnh phúc và tình yêu.[16] Nó được ví như một bài hát song song với bài hát "Boy in Luv" trước đó của nhóm.[17] Trong video âm nhạc của "Persona", các cụm từ như "persona" ("tính cách"), "shadow" ("bóng tối") và "ego" ("cái tôi") đều được đề cập trực tiếp đến lý thuyết của Carl Jung.[18] Nó được mô tả như một bài hát đang cố gắng trả lời câu hỏi "Tôi là ai?"[16]

"Mikrokosmos" và "Home" là những bài hát dành tặng cho người hâm mộ, vì họ là ngôi nhà an ủi BTS khi nhóm mệt mỏi và cô đơn.[16] Bài hát "Mikrokosmos" được đặt tên theo "microcosm" trong tiếng Hy Lạp, và tên tiếng Hàn của bài hát, "소우주" (Romaja: So-u-ju), có ý nghĩa tương tự.[19] BTS tuyên bố rằng "Mikrokosmos" sẽ "vẽ nên thế giới thông qua sự quan tâm của con người".[17]

"Make It Right" là sự hợp tác giữa BTS và Ed Sheeran,[17] và "Jamais Vu" là bài hát của nhóm nhỏ bao gồm các thành viên J-Hope, Jin, và Jungkook.[16] Mini album cũng có các đề cập đến thần thoại Hy Lạp, với bài hát có tên "Dionysus", vị thần rượu nho của Hy Lạp và các hình ảnh teaser của nhóm có sự xuất hiện của những chùm nho.[15] Nó được mô tả là một bài hát hip hop mạnh mẽ với nhịp điệu mãnh liệt và ảnh hưởng từ rock.[16]

Nhân sự sửa

Giải thưởng sửa

Danh sách cuối năm cho Map of the Soul: Persona
Nhà xuất bản Danh sách Vị trí Nguồn
24/7 Wall St Album xuất sắc nhất của năm 15 [20]
AllMusic Đánh giá năm 2019 của AllMusic: Album nhạc Pop được yêu thích nhất [21]
Billboard 25 album K-pop xuất sắc nhất năm 2019: Lựa chọn của các nhà phê bình 16 [22]
Consequence of Sound 50 album hàng đầu của năm 2019 32 [23]
The Diamondback Đánh giá hàng năm: Những album xuất sắc nhất năm 2019 [24]
NME 50 album xuất sắc nhất năm 2019 36 [25]
PopCrush Album nhạc Pop xuất sắc nhất năm 2019 [26]
Giải thưởng cho Map of the Soul: Persona
Năm Giải thưởng Hạng mục Kết quả Nguồn
2019 Melon Music Awards Album của năm Đoạt giải [27]
Mnet Asian Music Awards Đoạt giải [28]
2020 Gaon Chart Music Awards Album của năm – Quý 2 Đoạt giải [29]
Album bán lẻ của năm Đoạt giải
Golden Disc Awards Bonsang đĩa cứng Đoạt giải [30]
Daesang đĩa cứng Đoạt giải
Seoul Music Awards Giải thưởng Bonsang Đoạt giải [31]
Album của năm (Daesang) Đoạt giải

Danh sách bài hát sửa

Dưới đây là danh sách các bài hát nằm trong album:[32]

STTNhan đềSáng tácSản xuấtThời lượng
1."Intro: Persona"
  • Hiss Noise
  • RM
  • Pdogg
Hiss Noise2:54
2."Boy with Luv" (작은 것들을 위한 시; Jageun geotdeureul wihan si [lit. "A Poem for Small Things"]) (featuring Halsey)
Pdogg3:49
3."Mikrokosmos" (소우주; Souju [lit. "Small Universe"])
  • Matty Thomson
  • Max Lynedoch Graham
  • Marcus McCoan
  • Ryan Lawrie
  • James F. Reynolds
  • RM
  • Suga
  • J-Hope
  • "DJ Swivel" Young
  • Candace Nicole Sosa
  • Fontana
  • Lindgren
Arcades3:46
4."Make It Right"
  • Fred Gibson
  • Ed Sheeran
  • Benjy Gibson
  • Jo Hill
  • RM
  • Suga
  • J-Hope
Fred Gibson3:42
5."Home"
  • Pdogg
  • RM
  • Lauren Dyson
  • Tushar Apte
  • Suga
  • J-Hope
  • Krysta Youngs
  • Julia Ross
  • Bobby Chung
  • Song Jae-kyung
  • Adora
Pdogg4:00
6."Jamais Vu" (performed by Jin, J-Hope, and Jungkook)
  • McCoan
  • Owen Roberts
  • Thomson
  • Graham
  • Reynolds
  • RM
  • J-Hope
  • "Hitman" Bang
  • Arcades
  • Bad Milk
  • McCoan
3:46
7."Dionysus"
  • Pdogg
  • J-Hope
  • Supreme Boi
  • RM
  • Suga
  • Roman Campolo
  • Pdogg
4:08
Tổng thời lượng:26:05

Chứng nhận và doanh số ​ sửa

Quốc gia Chứng nhận Doanh số
Bỉ (BEA)[33] Vàng 10.000 
China 509,682[34]
Pháp (SNEP)[35] Vàng 50.000 
Nhật Bản (RIAJ)[37] Vàng 353,847[36]
Ba Lan (ZPAV)[38] Vàng 10.000 
Hàn Quốc (KMCA)[40] 3× Million 3,718,230[39]
Anh Quốc (BPI)[41] Vàng 100.000 
Hoa Kỳ (RIAA)[42] Vàng 500.000 

* Chứng nhận dựa theo doanh số tiêu thụ.
  Chứng nhận dựa theo doanh số tiêu thụ+stream.

Lịch sử phát hành sửa

Quốc gia Thời gian Định dạng Hãng thu âm
Hàn Quốc 12 tháng 4 năm 2019
Nhật Bản
Châu Âu
Bắc Mĩ
Nhiều nơi khác
  • Tải xuống
  • streaming

Đón nhận sửa

Đánh giá chuyên môn
Điểm trung bình
NguồnĐánh giá
Metacritic72/100[47]
Nguồn đánh giá
NguồnĐánh giá
AllMusic     [48]
NME     [49]
The Guardian     [50]
The Independent     [51]
The Line of Best Fit9.5/10[52]
Pitchfork6.1/10[53]

Album được các nhà phê bình đón nhận nồng nhiệt. Tại Metacritic, điểm xếp hạng trung bình là 72/100 dựa trên 8 đánh giá từ các nhà phê bình chính thống, chỉ ra đánh giá chung có lợi.[47]

Neil Z. Young của AllMusic đã cho album một đánh giá tích cực.[48] Rhian Daly của NME đã nhận xét album có phần ấn tượng khi kết cấu từ thể loại này với thể khác.[49]

Douglas Greenwood của The Independent đã đưa ra một đánh giá hỗn hợp cho album, anh chỉ ra khi BTS đứng trên sân khấu mà không có bạn diễn chính, cả nhóm vẫn tự tin về âm thanh của chính mình.[51]

Bảng xếp hạng sửa

Tham khảo sửa

  1. ^ a b Lỗi chú thích: Thẻ <ref> sai; không có nội dung trong thẻ ref có tên linernotes
  2. ^ a b Lỗi chú thích: Thẻ <ref> sai; không có nội dung trong thẻ ref có tên rollingstonerev
  3. ^ Lỗi chú thích: Thẻ <ref> sai; không có nội dung trong thẻ ref có tên billboardrev
  4. ^ Herman, Tamar (ngày 7 tháng 4 năm 2019). “BTS Announces New Single 'Boy With Luv' Featuring Halsey: Watch the Teaser”. Billboard. Lưu trữ bản gốc ngày 8 tháng 4 năm 2019. Truy cập ngày 9 tháng 4 năm 2019.
  5. ^ @BigHitEnt (ngày 17 tháng 10 năm 2019). “<Make It Right (feat. Lauv)> 발매 안내 #BTS #방탄소년단 #MakeItRight” (Tweet). Truy cập ngày 18 tháng 10 năm 2019 – qua Twitter.
  6. ^ Herman, Tamar (11 tháng 3 năm 2019). “BTS Announces 'Map of the Soul: Persona' Album”. Billboard. Lưu trữ bản gốc ngày 30 tháng 3 năm 2019. Truy cập ngày 12 tháng 3 năm 2019.
  7. ^ Minsker, Evan; Strauss, Matthew (11 tháng 3 năm 2019). “BTS Announce New Album Map Of The Soul : Persona”. Pitchfork. Lưu trữ bản gốc ngày 26 tháng 3 năm 2019. Truy cập ngày 12 tháng 3 năm 2019.
  8. ^ “BTS Announces 'Map of the Soul: Persona' Album”. Billboard. Lưu trữ bản gốc ngày 30 tháng 3 năm 2019. Truy cập ngày 15 tháng 6 năm 2019.
  9. ^ Lỗi chú thích: Thẻ <ref> sai; không có nội dung trong thẻ ref có tên :0
  10. ^ Herman, Tamar (31 tháng 3 năm 2019). “BTS Share First 'Map of the Soul: Persona' Concept Photos”. Billboard. Lưu trữ bản gốc ngày 1 tháng 4 năm 2019. Truy cập ngày 1 tháng 4 năm 2019.
  11. ^ Devoe, Noelle (2 tháng 4 năm 2019). “BTS' 'Map Of The Soul: Persona' Concept Photos Versions 3 & 4 Are Here To Make You Swoon”. Elite Daily. Lưu trữ bản gốc ngày 2 tháng 4 năm 2019. Truy cập ngày 2 tháng 4 năm 2019.
  12. ^ “BTS Announces New Single 'Boy With Luv' Featuring Halsey: Watch the Teaser”. Billboard. Lưu trữ bản gốc ngày 16 tháng 4 năm 2019. Truy cập ngày 15 tháng 6 năm 2019.
  13. ^ “BTS Reveal 'Map of the Soul: Persona' Track List”. Billboard. Lưu trữ bản gốc ngày 17 tháng 4 năm 2019. Truy cập ngày 15 tháng 6 năm 2019.
  14. ^ Herman, Tamar (17 tháng 10 năm 2019). “BTS Tease 'Make It Right' Reboot Featuring Lauv”. Billboard. Lưu trữ bản gốc ngày 17 tháng 10 năm 2019. Truy cập ngày 17 tháng 10 năm 2019.
  15. ^ a b Bell, Crystal (ngày 11 tháng 4 năm 2019). “A Map Of The Soul: Persona Syllabus To Help Wrap Your Brain Around BTS' New Album”. MTV. Lưu trữ bản gốc ngày 11 tháng 4 năm 2019. Truy cập ngày 11 tháng 4 năm 2019.
  16. ^ a b c d e Sun, Mi-kyung (ngày 11 tháng 4 năm 2019). “방탄소년단, 오늘(12일) 새 앨범 전세계 동시 발표..할시⋅에드시런과 글로벌 협업[공식]” [Album mới (thứ 12) của BTS được công bố hôm nay, đồng thời phát hành toàn cầu.. Hợp tác với Halsey · Ed Sheeran [Chính thức]]. Osen (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 17 tháng 4 năm 2019.
  17. ^ a b c Herman, Tamar (ngày 11 tháng 4 năm 2019). “BTS Announce Ed Sheeran Collaboration 'Make It Right'. Billboard. Lưu trữ bản gốc ngày 16 tháng 4 năm 2019. Truy cập ngày 12 tháng 4 năm 2019.
  18. ^ Bell, Crystal (ngày 27 tháng 3 năm 2019). “BTS' RM Reclaims His Narrative in Scorching Map of the Soul: Persona Album Teaser”. MTV. Lưu trữ bản gốc ngày 31 tháng 3 năm 2019. Truy cập ngày 11 tháng 4 năm 2019.
  19. ^ Gray, Geordie (ngày 9 tháng 4 năm 2019). “Everything we know about the new BTS album, MAP OF THE SOUL: PERSONA”. dontboreus. Lưu trữ bản gốc ngày 10 tháng 4 năm 2019. Truy cập ngày 11 tháng 4 năm 2019.
  20. ^ Stockdale, Charles; Harrington, John (ngày 18 tháng 12 năm 2019). “Best Albums of the Year”. 24/7 Wall St (bằng tiếng Anh). Lưu trữ bản gốc ngày 3 tháng 1 năm 2020. Truy cập ngày 3 tháng 1 năm 2020.
  21. ^ “AllMusic 2019 Year In Review: Favorite Pop Albums”. AllMusic. Lưu trữ bản gốc ngày 17 tháng 12 năm 2019. Truy cập ngày 20 tháng 1 năm 2020.
  22. ^ “The 25 Best K-pop Albums of 2019: Critics' Picks”. Billboard. ngày 31 tháng 12 năm 2019. Lưu trữ bản gốc ngày 2 tháng 1 năm 2020. Truy cập ngày 3 tháng 1 năm 2020.
  23. ^ “Top 50 Albums of 2019”. Consequence of Sound (bằng tiếng Anh). ngày 2 tháng 12 năm 2019. Lưu trữ bản gốc ngày 24 tháng 12 năm 2019. Truy cập ngày 19 tháng 12 năm 2019.
  24. ^ “Year in Review: The best albums of 2019” (bằng tiếng Anh). ngày 9 tháng 12 năm 2019. Lưu trữ bản gốc ngày 3 tháng 1 năm 2020. Truy cập ngày 3 tháng 1 năm 2020.
  25. ^ “The 50 best albums of 2019”. NME. ngày 16 tháng 12 năm 2019. Lưu trữ bản gốc ngày 21 tháng 12 năm 2019. Truy cập ngày 3 tháng 1 năm 2020.
  26. ^ “Best Pop Albums of 2019”. PopCrush. Lưu trữ bản gốc ngày 3 tháng 12 năm 2019. Truy cập ngày 9 tháng 12 năm 2019.
  27. ^ 'MMA 2019' 방탄소년단, 4개 대상 포함 8관왕…공연 열기 꽉 채운 ★들 [종합]”. hankyung.com (bằng tiếng Hàn). ngày 1 tháng 12 năm 2019. Lưu trữ bản gốc ngày 2 tháng 12 năm 2019. Truy cập ngày 30 tháng 11 năm 2019.
  28. ^ Jeong, An-ji (ngày 4 tháng 12 năm 2019), [2019 MAMA] 방탄소년단으로 시작해 방탄소년단으로 끝났다..대상 4개 포함 '9관왕' [종합] [[2019 MAMA] Started with BTS and ended with BTS. '9 Awards' with 4 Grand Prizes], Sports Chosun (bằng tiếng Hàn), lưu trữ bản gốc ngày 4 tháng 12 năm 2019, truy cập ngày 4 tháng 12 năm 2019
  29. ^ 방탄소년단 3관왕 인기 입증, 청하·엑소·세븐틴·벤 2관왕(종합)[2020 가온차트] [Bulletproof Boy Scouts 3 crowns proved popular, Chunngha, Exo, Seventeen, Ben 2 crowns (general) [2020 Gaon Chart]]. Newsen (bằng tiếng Hàn). ngày 8 tháng 1 năm 2020. Lưu trữ bản gốc ngày 8 tháng 1 năm 2020. Truy cập ngày 8 tháng 1 năm 2020.
  30. ^ Yoo Jung-na (ngày 5 tháng 1 năm 2020), [2020 골든디스크]방탄소년단, 음원+음반 대상 동시 석권…"공정한 2020년 기대"(종합) [[2020 Golden Disc] Bulletproof Boy Scouts to Dominate Music + Music Records "Fair 2020 expectations" (general)], Sports Chosun (bằng tiếng Hàn), lưu trữ bản gốc ngày 5 tháng 1 năm 2020, truy cập ngày 5 tháng 1 năm 2020
  31. ^ Hwang, Hyejin (ngày 30 tháng 1 năm 2020). '서울가요대상' 달라진 대상 시스템…방탄소년단 앨범대상→태연 음원대상” ['Seoul Music Awards' changed target system… BTS Album Award → Taeyeon Sound Source Award]. Naver (bằng tiếng Hàn). Newsen. Lưu trữ bản gốc ngày 30 tháng 1 năm 2020. Truy cập ngày 30 tháng 1 năm 2020.
  32. ^ Map of the Soul: Persona (CD). BTS. Hàn Quốc: Big Hit Entertainment. 2019.Quản lý CS1: khác (liên kết)
  33. ^ “Ultratop − Goud en Platina – albums 2020” (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop. Hung Medien. Truy cập ngày 26 tháng 6 năm 2020.
  34. ^ “Net Ease Music”. Lưu trữ bản gốc ngày 12 tháng 6 năm 2020. Truy cập ngày 7 tháng 2 năm 2020.
  35. ^ “Chứng nhận album Pháp – BTS – Map of the Soul: Persona” (bằng tiếng Pháp). Syndicat National de l'Édition Phonographique. Truy cập ngày 16 tháng 12 năm 2019.
  36. ^ Physical Sales: Digital Sales:
  37. ^ “Chứng nhận album Nhật Bản – BTS – Map of the Soul: Persona” (bằng tiếng Nhật). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Nhật Bản. Truy cập ngày 9 tháng 5 năm 2019. Chọn 2019年4月 ở menu thả xuống
  38. ^ “Wyróżnienia – płyty CD - Archiwum - Przyznane w 2019 roku” (bằng tiếng Ba Lan). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Ba Lan. Truy cập ngày 7 tháng 8 năm 2019.
  39. ^ “2019년 Album Chart” [2019 Year-end Album Chart] (bằng tiếng Hàn). Gaon Music Chart. Lưu trữ bản gốc ngày 10 tháng 8 năm 2019. Truy cập ngày 10 tháng 1 năm 2020.
  40. ^ “Chứng nhận album Hàn Quốc – BTS – Map of the Soul: Persona” (bằng tiếng Hàn). 한국음악콘텐츠협회 (KMCA). Truy cập ngày 6 tháng 6 năm 2019.
  41. ^ “Chứng nhận album Anh Quốc – BTS – Map Of The Soul: Persona” (bằng tiếng Anh). British Phonographic Industry.
  42. ^ “Chứng nhận album Hoa Kỳ – BTS – Map of the Soul: Persona” (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Hoa Kỳ.
  43. ^ Lỗi chú thích: Thẻ <ref> sai; không có nội dung trong thẻ ref có tên dreamus
  44. ^ “MAP OF THE SOUL: PERSONA [輸入盤]” [MAP OF THE SOUL: PERSONA [Import Disc]] (bằng tiếng Nhật). Truy cập 21 tháng 4 năm 2019.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
  45. ^ “NEW RELEASES: A BTS MAP (UPDATE)”. Hits. 16 tháng 4 năm 2019. Truy cập 21 tháng 4 năm 2019.
  46. ^ Herman, Tamar (12 tháng 4 năm 2019). “BTS Drop 'Map of the Soul: Persona' Album Featuring Collabs with Halsey & Ed Sheeran: Stream it Now”. Billboard. Truy cập 21 tháng 4 năm 2019.
  47. ^ a b “Map of the Soul: Persona By BTS Reviews And Tracks”. Metacritic. Truy cập ngày 19 tháng 4 năm 2019.
  48. ^ a b Young, Neil. “Map of the Soul: Persona – BTS”. AllMusic. Truy cập ngày 19 tháng 4 năm 2019.
  49. ^ a b Daly, Rhian. “BTS – 'Map Of The Soul: Persona' review”. NME. Truy cập ngày 19 tháng 4 năm 2019.
  50. ^ Petridis, Alexis. “BTS: Map of the Soul: Persona – kings of K-pop are just another boyband”. The Guardian. Truy cập ngày 19 tháng 4 năm 2019.
  51. ^ a b Greenwood, Douglas. “BTS, Map of the Soul: Persona, review: The world's favourite boyband add rock guitars and Ed Sheeran to their repertoire”. The Independent. Truy cập ngày 19 tháng 4 năm 2019.
  52. ^ Simon-Bashall, Sophia (ngày 12 tháng 4 năm 2019). “BTS' sincerity shines through on Map of the Soul: Persona”. The Line of Best Fit. Truy cập ngày 19 tháng 4 năm 2019.
  53. ^ Yoo, Noah (ngày 15 tháng 4 năm 2019). “BTS: MAP OF THE SOUL: PERSONA Album Review”. Pitchfork. Truy cập ngày 19 tháng 4 năm 2019.
  54. ^ “Los discos más vendidos de la semana”. Diario de Cultura (bằng tiếng Tây Ban Nha). Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 5 năm 2019. Truy cập ngày 17 tháng 7 năm 2019.
  55. ^ "Australiancharts.com – BTS – Map of the Soul - Persona" (bằng tiếng Anh). Hung Medien. Truy cập April 20, 2019.
  56. ^ "Austriancharts.at – BTS – Map of the Soul - Persona" (bằng tiếng Đức). Hung Medien. Truy cập April 25, 2019.
  57. ^ "Ultratop.be – BTS – Map of the Soul - Persona" (bằng tiếng Hà Lan). Hung Medien. Truy cập April 19, 2019.
  58. ^ "Ultratop.be – BTS – Map of the Soul - Persona" (bằng tiếng Pháp). Hung Medien. Truy cập April 19, 2019.
  59. ^ "BTS Chart History (Canadian Albums)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập April 23, 2019.
  60. ^ "Czech Albums – Top 100". ČNS IFPI. Ghi chú: Trên trang biểu đồ này, chọn 201916 trên trường này ở bên cạnh từ "Zobrazit", và sau đó nhấp qua từ để truy xuất dữ liệu biểu đồ chính xác. Truy cập April 24, 2019.
  61. ^ "Danishcharts.dk – BTS – Map of the Soul - Persona" (bằng tiếng Anh). Hung Medien. Truy cập April 24, 2019.
  62. ^ "Dutchcharts.nl – BTS – Map of the Soul - Persona" (bằng tiếng Hà Lan). Hung Medien. Truy cập April 19, 2019.
  63. ^ “EESTI TIPP-40 MUUSIKAS: nublu uus lugu "muusikakool" on tõusnud… number üheks muidugi”. Estonia (bằng tiếng Tây Ban Nha). Lưu trữ bản gốc ngày 22 tháng 4 năm 2019. Truy cập ngày 22 tháng 4 năm 2019.
  64. ^ "BTS: Map of the Soul : Persona" (bằng tiếng Phần Lan). Musiikkituottajat – IFPI Finland. Truy cập April 21, 2019.
  65. ^ "Lescharts.com – BTS – Map of the Soul - Persona" (bằng tiếng Pháp). Hung Medien. Truy cập April 23, 2019.
  66. ^ "Offiziellecharts.de – BTS – Map of the Soul: Persona" (bằng tiếng Đức). GfK Entertainment Charts. Truy cập April 18, 2019.
  67. ^ "Album Top 40 slágerlista – 2020. 3. hét" (bằng tiếng Hungary). MAHASZ. Truy cập January 23, 2020.
  68. ^ “TÓNLISTINN – PLÖTUR | Vika 17 – 2019” (bằng tiếng Iceland). Plötutíðindi. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 4 năm 2019. Truy cập ngày 12 tháng 3 năm 2020.
  69. ^ "Irish-charts.com – Discography BTS". Hung Medien. Truy cập April 20, 2019.
  70. ^ "Italiancharts.com – BTS – Map of the Soul - Persona" (bằng tiếng Anh). Hung Medien. Truy cập April 20, 2019.
  71. ^ "Oricon Top 50 Albums: 2019-04-29" (bằng tiếng Nhật). Oricon. Truy cập April 24, 2019.
  72. ^ “Billboard Japan Hot Albums [ 2019/04/29 付け ]”. Billboard Japan (bằng tiếng Nhật). Lưu trữ bản gốc ngày 4 tháng 5 năm 2019. Truy cập ngày 24 tháng 4 năm 2019.
  73. ^ “Mūzikas Patēriņa Tops/ 16. nedēļa” (bằng tiếng Latvia). LAIPA. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 10 năm 2019. Truy cập ngày 28 tháng 11 năm 2019.
  74. ^ “Savaitės klausomiausi (TOP 100)” (bằng tiếng Litva). AGATA. 19 tháng 4 năm 2019. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 10 năm 2019. Truy cập ngày 3 tháng 12 năm 2019.
  75. ^ “Top 100 México - Los más vendidos (Primer Semestre 2020)” (bằng tiếng Tây Ban Nha). Asociación Mexicana de Productores de Fonogramas y Videogramas. Lưu trữ bản gốc ngày 15 tháng 9 năm 2020. Truy cập ngày 27 tháng 1 năm 2021.
  76. ^ "Charts.nz – BTS – Map of the Soul - Persona" (bằng tiếng Anh). Hung Medien. Truy cập April 19, 2019.
  77. ^ "Norwegiancharts.com – BTS – Map of the Soul - Persona" (bằng tiếng Anh). Hung Medien. Truy cập April 20, 2019.
  78. ^ "Oficjalna lista sprzedaży :: OLiS - Official Retail Sales Chart" (bằng tiếng Ba Lan). OLiS. Polish Society of the Phonographic Industry. Truy cập April 25, 2019.
  79. ^ "Official Scottish Albums Chart Top 100" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company. Truy cập April 20, 2019.
  80. ^ “SK Albums Top 100” (bằng tiếng Séc). International Federation of the Phonographic Industry. Lưu trữ bản gốc ngày 6 tháng 5 năm 2019. Truy cập ngày 24 tháng 4 năm 2019.
  81. ^ “2019년 15주차 Album Chart” [Gaon Album Chart – Week 15, 2019]. Gaon Chart (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 18 tháng 4 năm 2019. Truy cập ngày 18 tháng 4 năm 2019.
  82. ^ "Spanishcharts.com – BTS – Map of the Soul - Persona" (bằng tiếng Anh). Hung Medien. Truy cập April 25, 2019.
  83. ^ "Swedishcharts.com – BTS – Map of the Soul - Persona" (bằng tiếng Anh). Hung Medien. Truy cập April 18, 2019.
  84. ^ "Swisscharts.com – BTS – Map of the Soul - Persona" (bằng tiếng Đức). Hung Medien. Truy cập April 24, 2019.
  85. ^ "Official Albums Chart Top 100" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company. Truy cập April 20, 2019.
  86. ^ “Official Independent Albums Chart Top 50”. Official Charts Company. 19 tháng 4 năm 2019. Lưu trữ bản gốc ngày 11 tháng 4 năm 2019. Truy cập ngày 19 tháng 4 năm 2019.
  87. ^ "BTS Chart History (Billboard 200)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập July 17, 2019.
  88. ^ "BTS Chart History (Independent Albums)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập July 17, 2019.
  89. ^ "BTS Chart History (Top Tastemaker Albums)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập July 17, 2019.
  90. ^ "BTS Chart History (World Albums)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập July 17, 2019.
  91. ^ “ARIA End of Year Albums Chart 2019”. Australian Recording Industry Association. Lưu trữ bản gốc ngày 15 tháng 3 năm 2020. Truy cập ngày 10 tháng 1 năm 2020.
  92. ^ “Ö3 Austria Top40 Longplay 2019”. Hitradio Ö3. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 2 năm 2020. Truy cập ngày 13 tháng 2 năm 2020.
  93. ^ “Jaaroverzichten 2019”. Ultratop. Lưu trữ bản gốc ngày 22 tháng 2 năm 2020. Truy cập ngày 20 tháng 12 năm 2019.
  94. ^ “Rapports Annuels 2019”. Ultratop. Lưu trữ bản gốc ngày 22 tháng 2 năm 2020. Truy cập ngày 20 tháng 12 năm 2019.
  95. ^ “Jaaroverzichten – Album 2019”. dutchcharts.nl. Lưu trữ bản gốc ngày 11 tháng 1 năm 2020. Truy cập ngày 5 tháng 1 năm 2020.
  96. ^ “Top de l'année Top Albums 2019” (bằng tiếng Pháp). SNEP. Lưu trữ bản gốc ngày 22 tháng 2 năm 2020. Truy cập ngày 8 tháng 1 năm 2020.
  97. ^ “Top 100 Album-Jahrescharts” (bằng tiếng Đức). GfK Entertainment. Lưu trữ bản gốc ngày 21 tháng 12 năm 2019. Truy cập ngày 21 tháng 12 năm 2019.
  98. ^ “Összesített album- és válogatáslemez-lista - helyezés alapján - 2019”. Mahasz. Lưu trữ bản gốc ngày 4 tháng 2 năm 2020. Truy cập ngày 6 tháng 2 năm 2020.
  99. ^ “Összesített album- és válogatáslemez-lista - eladási darabszám alapján - 2019”. Mahasz. Lưu trữ bản gốc ngày 4 tháng 2 năm 2020. Truy cập ngày 6 tháng 2 năm 2020.
  100. ^ “TOP OF THE MUSIC FIMI/GfK 2019: UN ANNO CON LA MUSICA ITALIANA” (bằng tiếng Ý). FIMI. 7 tháng 1 năm 2020. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 3 năm 2020. Truy cập ngày 8 tháng 1 năm 2020.
  101. ^ “Hot Albums Year End – 2019年”. Billboard Japan (bằng tiếng Nhật). Truy cập ngày 8 tháng 1 năm 2020.
  102. ^ “2019 Oricon Yearly Album Chart”. Oricon (bằng tiếng Nhật). tháng 12 năm 2019. Lưu trữ bản gốc ngày 22 tháng 12 năm 2019. Truy cập ngày 23 tháng 12 năm 2019.
  103. ^ “Digitālās Mūzikas Tops 2019” (bằng tiếng Latvia). LAIPA. Lưu trữ bản gốc ngày 3 tháng 1 năm 2020. Truy cập ngày 4 tháng 1 năm 2020.
  104. ^ “Top Selling Albums of 2019”. Recorded Music NZ. Lưu trữ bản gốc ngày 14 tháng 3 năm 2020. Truy cập ngày 21 tháng 12 năm 2019.
  105. ^ “Najpopularniejsze albumy i single 2019 roku” (bằng tiếng Ba Lan). Polish Society of the Phonographic Industry. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 3 năm 2020. Truy cập ngày 28 tháng 1 năm 2020.
  106. ^ “2019년 Album Chart”. Gaon. Lưu trữ bản gốc ngày 10 tháng 8 năm 2019. Truy cập ngày 10 tháng 1 năm 2020.
  107. ^ “Top 100 Albums Annual 2019”. El Portal de Música (EPDM). Productores de Música de España. Lưu trữ bản gốc ngày 4 tháng 2 năm 2020. Truy cập ngày 4 tháng 2 năm 2020.
  108. ^ “Schweizer Jahreshitparade 2019”. hitparade.ch. Lưu trữ bản gốc ngày 29 tháng 12 năm 2019. Truy cập ngày 31 tháng 12 năm 2019.
  109. ^ “End of Year Album Chart Top 100 – 2019”. Official Charts Company. Truy cập ngày 4 tháng 1 năm 2020.
  110. ^ “Billboard 200 Albums – Year-End 2019”. Billboard. Lưu trữ bản gốc ngày 4 tháng 12 năm 2018. Truy cập ngày 5 tháng 12 năm 2018.
  111. ^ “Year-End Charts: Independent Albums”. Billboard. Lưu trữ bản gốc ngày 6 tháng 12 năm 2019. Truy cập ngày 6 tháng 12 năm 2019.
  112. ^ “Top 200 Albums of 2019”. Rolling Stone. Lưu trữ bản gốc ngày 14 tháng 1 năm 2020. Truy cập ngày 2 tháng 2 năm 2020.
  113. ^ “World Albums – Year-End 2019”. Billboard. Lưu trữ bản gốc ngày 6 tháng 12 năm 2019. Truy cập ngày 6 tháng 12 năm 2019.
  114. ^ “2020년 Album Chart”. Gaon Music Chart (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 8 tháng 1 năm 2021. Truy cập ngày 8 tháng 1 năm 2021.